Đề kiểm tra 15 phút Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối Bài 9: Bảo quản thức ăn chăn nuôi

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Công nghệ 11 - Công nghệ chăn nuôi kết nối tri thức Bài 9: Bảo quản thức ăn chăn nuôi. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 9: BẢO QUẢN THỨC ĂN CHĂN NUÔI

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Đâu không phải ý nghĩa của việc bảo quản thức ăn chăn nuôi?

  1. Đảm bảo chất lượng thức ăn, giúp thức ăn giữ được giá trị dinh dưỡng, giảm thiệt hại do hư hỏng và an toàn cho vật nuôi.
  2. Tăng sức cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành.
  3. Dự trữ thức ăn trong thời gian cho phép.
  4. Tiết kiệm chi phí thức ăn.

Câu 2: Đâu là một phương pháp bảo quản thức ăn thô?

  1. Bảo quản bằng phương pháo oxi hoá – khử
  2. Bảo quản bằng phương pháp đóng băng
  3. Bảo quản bằng phương pháp vôi hoá
  4. Bảo quản bằng phương pháp kiềm hoá

Câu 3: Trong quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh ở quy mô công nghiệp, công việc nào cần làm trước công việc “hấp chín bằng hệ thống hơi nước”?

  1. Phối trộn các nguyên liệu theo công thức tính toán sẵn
  2. Ép viên, làm nguội
  3. Sàng phân loại viên
  4. Chuyển vào bồn chứa

Câu 4: Silo thường được sử dụng để:

  1. Chứa các loại nguyên liệu sản xuất thức ăn như cám, ngô, đậu tương... với số lượng lớn
  2. Ủ chua thức ăn cho gia súc nhai lại
  3. Thay thế cho kho lạnh trong trường hợp mất điện
  4. Cả A và B.

Câu 5: Thức ăn ủ chua sau 3 – 4 tuần phải đạt được yêu cầu gì thì mới được coi là đạt yêu cầu?

  1. Có màu vàng rơm hoặc vàng nâu, mềm, không nhũn nát, mùi chua nhẹ, không mốc, không có mùi lạ
  2. Có màu vàng rơm hoặc vàng nâu, cứng chắc, mùi hắc, không mốc.
  3. Có màu trắng vàng, mềm, không nhũn, không mốc, có mùi thơm thoang thoảng.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 6: Đối với bảo quản lạnh, nhiệt độ thấp sẽ:

  1. Làm chậm quá trình tự phân huỷ của thức ăn, ức chế vi sinh vật gây hư hỏng thức ăn và gây bệnh
  2. Làm chậm quá trình tự phân huỷ thức ăn, tái tạo lại các cấu trúc quan trọng trong thức ăn.
  3. Duy trì cường độ hoạt động của vi khuẩn, giúp giữ cho thức ăn nguyên vẹn.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 7: Phương pháp bảo quản lạnh áp dụng đối với:

  1. Các loại thức ăn được chế biến bằng công nghệ lên men
  2. Các nguyên liệu, thức ăn dễ bị hư hỏng bởi nhiệt độ như enzyme, vitamin,...
  3. Các nguyên liệu, thức ăn cần giữ lại carbohydrate nguyên chất
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 8: Bảo quản bằng phương pháp ủ chua: Thức ăn thô, xanh được ủ chua trong túi, trong silo hoặc hào ủ. Lactic acid sinh ra trong quá trình ủ chua sẽ:

  1. Ức chế các vi sinh vật gây hư hỏng và gây bệnh, giúp kéo dài thời gian bảo quản thức ăn 3 – 6 tháng
  2. Làm gia tăng lượng vi sinh vật có lợi nhằm duy trì tính nguyên vẹn của thức ăn từ 3 – 6 tháng.
  3. Phủ lên bề mặt thức ăn một lớp bảo vệ nhằm chống lại sự tác động của môi trường xung quanh, giúp duy trì thức ăn được lâu hơn.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 9: Câu nào sau đây đúng về phương pháp ủ chua thức ăn?

  1. Thức ăn ủ chua được sản xuất bằng phương pháp lên men acid sulfuric bởi các acid amin có sẵn trong tự nhiên.
  2. Acid amin lên men đường trong thức ăn để sản sinh lactic acid và các acid hữu cơ khác làm giảm pH của thức ăn, giúp thức ăn chuyển sang trạng thái “chín sinh học” và bảo quản được trong thời gian dài.
  3. Có thể sử dụng thêm một số nguyên liệu và phụ gia để giúp quá trình lên men tốt hơn như: rỉ mật, cám gạo, bột ngô hay các enzyme phân giải xơ hoặc sử dụng giống khởi động (chế phẩm vi khuẩn lactic thương mại).
  4. Ở các trang trại chăn nuôi quy mô lớn, thức ăn được ủ chua lộ thiên trên nông trường.

Câu 10: Hiện nay các nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp hiện đại đang hướng đến tiêu chỉ 3 “không”:

  1. Không tiền, không nói chuyện, không giải quyết vấn đề.
  2. Không ăn, không uống, không làm sao.
  3. Không bụi, không mùi và không chất thải.
  4. Không chất cấm, không ô nhiễm môi trường, không phá sản.

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Đâu không phải ý nghĩa của việc bảo quản thức ăn chăn nuôi?

  1. Đảm bảo chất lượng thức ăn, giúp thức ăn giữ được giá trị dinh dưỡng, giảm thiệt hại do hư hỏng và an toàn cho vật nuôi.
  2. Tăng sức cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành.
  3. Dự trữ thức ăn trong thời gian cho phép.
  4. Tiết kiệm chi phí thức ăn.

Câu 2: Thức ăn ủ men được sản xuất bằng phương pháp:

  1. Dùng men kết hợp với các enzyme tự nhiên trong thực phẩm.
  2. Lên men nguyên liệu giàu tinh bột như cám gạo, bột ngô, bột sắn,... với nấm men.
  3. Bão hoà các chất kết dính trong các nguyên liệu giàu tinh bột như cám gạo, bột ngô, bột sắn,... với nấm men
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Đối với bảo quản lạnh, nhiệt độ thấp sẽ:

  1. Làm chậm quá trình tự phân huỷ của thức ăn, ức chế vi sinh vật gây hư hỏng thức ăn và gây bệnh
  2. Làm chậm quá trình tự phân huỷ thức ăn, tái tạo lại các cấu trúc quan trọng trong thức ăn.
  3. Duy trì cường độ hoạt động của vi khuẩn, giúp giữ cho thức ăn nguyên vẹn.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Ở bước xử lí nguyên liệu khi thực hành phương pháp ủ men tinh bột, bánh men rượu gạo cần được:

  1. Nghiền nhỏ, rây loại bỏ trấu
  2. Nghiền nát bét thành bột mịn
  3. Rang lại để tăng tính khả năng chống chịu
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 5: Câu nào sau đây không đúng về bảo quản thức ăn chăn nuôi?

  1. Các nguyên liệu thức ăn như cám gạo, cám mì, ngô, sắn lát,... sử dụng trong sản xuất thức ăn công nghiệp được bảo quản thông qua việc kiềm hoá với urea hoặc nước vôi trong 7 – 10 ngày.
  2. Các nguyên liệu giàu protein (bột cá, bột thịt,...), premix và phụ gia được bảo quản trong kho có kiểm soát nhiệt độ thấp hơn 25 °C để tránh ảnh hưởng tới chất lượng thức ăn.
  3. Nguyên liệu dạng lỏng (dầu, mỡ, rỉ mật,...) được bảo quản trong các thùng hay các bình chứa lớn và được bảo quản ở khu vực riêng.
  4. Thức ăn công nghiệp sau khi sản xuất được bảo quản trong kho thành phẩm của cơ sở sản xuất. Các bao thức ăn được bảo quản trên kệ gỗ, cách mặt nền 30 – 40 cm, cách tường 0.7 – 1 m. Kho bảo quản cần thông thoáng tốt, nhiệt độ dưới 30 °C, độ ẩm dưới 70%.

Câu 6: Nhiệt độ bảo quản trong phòng lạnh cần ở mức bao nhiêu?

  1. 50 – 60°C
  2. 100 - 105°F
  3. -10 – 10°C
  4. 2 - 4°C

Câu 7: Dưới đây là một số bước của quy trình sản xuất thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh. Ý nào không đúng?

  1. Nhập nguyên liệu: Nguyên liệu được đưa vào hầm nhập sau đó chuyển lên bồn chứa (silo) bằng hệ thống tự động theo khu vực cho từng loại nguyên liệu riêng.
  2. Lấy mẫu kiểm tra nguyên liệu: Tại khu vực trộn có hệ thống máy vi tính kiểm soát để đảm bảo tất cả các công thức thức ăn đúng theo thành phần dinh dưỡng của từng loại vật nuôi.
  3. Làm sạch nguyên liệu: Nguyên liệu được tách kim loại và loại bỏ các tạp chất trong hệ thống máy làm sạch trước khi nghiền.
  4. Nghiền nguyên liệu: nhằm làm nhỏ nguyên liệu, giúp tăng khả năng tiếp xúc trong quá trình trộn, ép viên, đồng thời làm tăng khả năng tiêu hoá cho vật nuôi.

Câu 8: Dưới đây là những ưu điểm của bảo quản bằng silo. Ý nào không đúng?

  1. Bảo quản được trong thời gian dài mặc dù chỉ bảo quản được số lượng ít.
  2. Tự động hoá trong quá trình nhập, xuất nguyên liệu.
  3. Ngăn chặn sự phá hoại của các động vật gặm nhấm, côn trùng.
  4. Giảm chi phí lao động và tiết kiệm được diện tích mặt bằng.

Câu 9: Phương pháp nào được ứng dụng để chế biến thức ăn thô có hàm lượng lignin cao như thân cây sắn, rơm, rạ, lõi ngô,...?

  1. Phương pháp đường xơ hoá học
  2. Phương pháp đường hoá xơ
  3. Phương pháp tương lượng đường trong máu
  4. Phương pháp giảm lượng đường trong máu

Câu 10: Đâu là công thức ủ chua thức ăn thô, xanh hợp lí?

  1. 10 kg cây ngô tươi (rau tươi) + 0.05 kg muối + 2 kg đường hoặc rỉ mật.
  2. 10 kg cây ngô tươi (rau tươi) + 0.5 kg muối + 0.2 kg đường hoặc rỉ mật.
  3. 10 kg cây ngô tươi (rau tươi) + 0.05 kg muối + 0.2 kg đường hoặc rỉ mật.
  4. 10 kg cây ngô tươi (rau tươi) + 0.5 kg muối + 2 kg đường hoặc rỉ mật.

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm): Em hãy nêu các bước để thực hiện làm khô thức ăn cho vật nuôi.

Câu 2 (4 điểm): Em hãy cho biết phương pháp dự trữ thức ăn khô và ủ héo thức ăn xanh.

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm): Em hãy nêu các bước bảo quản thức ăn cho vật nuôi bằng silo.

Câu 2 (4 điểm): Nêu ưu và nhược điểm của hình thức bảo quản thức ăn cho vật nuôi bằng silo.

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Đâu là một phương pháp bảo quản thức ăn thô?

  1. Bảo quản bằng phương pháo oxi hoá – khử
  2. Bảo quản bằng phương pháp đóng băng
  3. Bảo quản bằng phương pháp vôi hoá
  4. Bảo quản bằng phương pháp kiềm hoá

Câu 2: Silo thường được sử dụng để:

  1. Chứa các loại nguyên liệu sản xuất thức ăn như cám, ngô, đậu tương... với số lượng lớn
  2. Ủ chua thức ăn cho gia súc nhai lại
  3. Thay thế cho kho lạnh trong trường hợp mất điện
  4. Cả A và B.

Câu 3: Đối với bảo quản lạnh, nhiệt độ thấp sẽ:

  1. Làm chậm quá trình tự phân huỷ của thức ăn, ức chế vi sinh vật gây hư hỏng thức ăn và gây bệnh
  2. Làm chậm quá trình tự phân huỷ thức ăn, tái tạo lại các cấu trúc quan trọng trong thức ăn.
  3. Duy trì cường độ hoạt động của vi khuẩn, giúp giữ cho thức ăn nguyên vẹn.
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Bảo quản bằng phương pháp ủ chua: Thức ăn thô, xanh được ủ chua trong túi, trong silo hoặc hào ủ. Lactic acid sinh ra trong quá trình ủ chua sẽ:

  1. Ức chế các vi sinh vật gây hư hỏng và gây bệnh, giúp kéo dài thời gian bảo quản thức ăn 3 – 6 tháng
  2. Làm gia tăng lượng vi sinh vật có lợi nhằm duy trì tính nguyên vẹn của thức ăn từ 3 – 6 tháng.
  3. Phủ lên bề mặt thức ăn một lớp bảo vệ nhằm chống lại sự tác động của môi trường xung quanh, giúp duy trì thức ăn được lâu hơn.
  4. Tất cả các đáp án trên.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Cho biết tên một số các chất bảo quản được sử dụng để bảo quản thức ăn chăn nuôi. 

Câu 2: Nêu hai biện pháp để tiết kiệm chi phí bỏ ra cho thức ăn chăn nuôi.

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Ở bước xử lí nguyên liệu khi thực hành phương pháp ủ men tinh bột, bánh men rượu gạo cần được:

  1. Nghiền nhỏ, rây loại bỏ trấu
  2. Nghiền nát bét thành bột mịn
  3. Rang lại để tăng tính khả năng chống chịu
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2: Thức ăn ủ men được sản xuất bằng phương pháp:

  1. Dùng men kết hợp với các enzyme tự nhiên trong thực phẩm.
  2. Lên men nguyên liệu giàu tinh bột như cám gạo, bột ngô, bột sắn,... với nấm men.
  3. Bão hoà các chất kết dính trong các nguyên liệu giàu tinh bột như cám gạo, bột ngô, bột sắn,... với nấm men
  4. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Nhiệt độ bảo quản trong phòng lạnh cần ở mức bao nhiêu?

  1. 50 – 60°C
  2. 100 - 105°F
  3. -10 – 10°C
  4. 2 - 4°C

Câu 4: Dưới đây là những ưu điểm của bảo quản bằng silo. Ý nào không đúng?

  1. Bảo quản được trong thời gian dài mặc dù chỉ bảo quản được số lượng ít.
  2. Tự động hoá trong quá trình nhập, xuất nguyên liệu.
  3. Ngăn chặn sự phá hoại của các động vật gặm nhấm, côn trùng.
  4. Giảm chi phí lao động và tiết kiệm được diện tích mặt bằng.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Nêu nguyên lí và ý nghĩa bảo quản thức ăn chăn nuôi bằng cách làm khô.    

Câu 2: Theo em, việc nghiền nhỏ thức ăn nhằm mục đích gì?

 

=> Giáo án Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối bài 9: Bảo quản thức ăn chăn nuôi

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Công nghệ chăn nuôi 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay