Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 7 kết nối Bài 2: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Âu

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Địa lí 7 kết nối tri thức Bài 2: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Âu. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 2: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ, XÃ HỘI CHÂU ÂU

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Các dân tộc châu Âu theo tôn giáo nào?

  1. Đạo Thiên chúa.
  2. Đạo Hin-đu.
  3. Đạo Phật.
  4. Bà La Môn.

Câu 2: Năm 2020, các đô thị nào trong các đô thị dưới đây ở châu Âu có số dân từ

10 triệu người trở lên?

  1. Xanh Pê-téc-bua, Ma-đirít.
  2. Mát-xcơ-va, Pa-ri.
  3. Bác-lin, Viên.
  4. Rô-ma, A-ten.

Câu 3: Nước có mật độ dân số cao nhất châu Âu:

  1. Va-ti-căng.
  2. Ai-xơ-len.
  3. Đan mạch.
  4. Mô-na-cô.

Câu 4: Đô thị hóa ở châu Âu có đặc điểm nào sau đây?

  1. Mức độ đô thị hóa cao.
  2. Mức độ đô thị hóa thấp.
  3. Chủ yếu là đô thị hóa tự phát.
  4. Mức độ đô thị hóa rất thấp.

Câu 5: Mật độ dân số chiếm tỉ lệ diện tích lớn nhất ở châu Âu là

  1. Trên 125 người/km2.
  2. Từ 25 - 125 người/km2.
  3. 10 - 25 người/km2.
  4. D. Dưới 10 người/km2.

Câu 6: Dựa vào bảng số liệu dưới đây và thông tin trong bài, hãy cho biết Châu Âu có cơ cấu dân số như thế nào? 

  1. Trẻ 
  2. Già 
  3. Trung bình 
  4. Đáp án khác

Câu 7: Nước có diện tích nhỏ nhất châu Âu:

  1. Va-ti-căng.
  2. Ai-xơ-len.
  3. Đan mạch.
  4. Mô-na-cô.

Câu 8: Dân cư châu Âu thuộc chủng tộc nào?

  1. Nê-grô-ít.
  2. Môn-gô-lô-ít.
  3. Ơ-rô-pê-ô-ít.
  4. Ôt-xtra-lô-ít.

Câu 9: Nguyên nhân nào làm cho quá trình đô thị hóa nông thôn ở châu Âu được đẩy nhanh?

  1. Chính sách mở rộng và thúc đẩy sản xuất nông thôn.
  2. Sự đầu tư, hỗ trợ của nhà nước vào quá trình đô thị nông thôn.
  3. Phát triển sản xuất nông thôn và mở rộng ngoại ô đô thị.
  4. Trình độ dân nông thôn ngày càng cao cùng sự hỗ trợ từ nhà nước.

Câu 10: Năm 2020, các nước có tỉ lệ dân đô thị từ 90% trở lên là

  1. Na Uy, Thuy Điển, Phần Lan.
  2. Anh, Pháp, Đức.
  3. Ai-xơ-len, Bỉ, Hà Lan.
  4. Phần Lan, Thuy Sỹ, l-ta-li-a.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

A

B

D

B

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

B

A

C

C

C

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Năm 2020, các nước có tỉ lệ dân đô thị từ 90% trở lên là

  1. Na Uy, Thuy Điển, Phần Lan.
  2. Anh, Pháp, Đức.
  3. Ai-xơ-len, Bỉ, Hà Lan.
  4. Phần Lan, Thuy Sỹ, l-ta-li-a.

Câu 2: Đô thị hóa ở châu Âu không có đặc điểm:

  1. Tỉ lệ dân thành thị cao.
  2. Các thành phố nối tiếp nhau thành dải đô thị.
  3. Đô thị hóa nông thôn phát triển.
  4. Dân thành thị ngày càng tăng.

Câu 3: Nước có mật độ dân số thấp nhất châu Âu:

  1. Va-ti-căng.
  2. Ai-xơ-len.
  3. Đan mạch.
  4. Mô-na-cô.

Câu 4: Ý nào không phải là đặc điểm cơ cấu dân cư châu Âu?

  1. Cơ cấu dân số già.
  2. Cơ cấu dân số trẻ.
  3. Tỉ lệ nữ nhiều hơn nam.
  4. Trình độ học vấn cao.

Câu 5: Năm 2020, tỉ lệ dân đô thị ở châu Âu là khoảng

  1. 60%.
  2. 70%.
  3. 65%.
  4. 75%

Câu 6: Số dân của châu Âu đứng thứ tư trên thế giới sau

  1. châu Á, châu Phi và châu Mỹ.
  2. châu Á, châu Phi và châu Đại Dương.
  3. châu Phi, châu Mỹ và châu Đại Dương.
  4. châu Á, châu Mỹ và châu Đại Dương.

Câu 7: Dựa vào hình 2.1 và thông tin trong bài, hãy nhận xét sự thay đổi quy mô dân số châu Âu trong giai đoạn 1950 – 2020.

  1. Giảm qua các năm
  2. Tăng qua các năm
  3. Không thay đổi
  4. Đáp án khác

Câu 8: Giải thích tại sao dân cư châu Âu tập trung đông ở phía Trung, Tây và Nam Âu? 

  1. Ít tài nguyên khoáng sản nhưng giao thông thuận lợi 
  2. Chính sách phân bố dân cư của châu lục 
  3. Là vùng đồng bằng rộng lớn, đất đai mãu mỡ
  4. Khí hậu thuận lợi, giao thông đi lại dễ dàng.

Câu 9: Các dân tộc châu Âu theo tôn giáo nào?

  1. Đạo Thiên chúa.
  2. Đạo Hin-đu.
  3. Đạo Phật.
  4. Bà La Môn.

Câu 10: Gia tăng tự nhiên ở châu Âu rất thấp, nhiều nước còn âm nhưng dân số vẫn tăng do:

  1. Số người trong độ tuổi sinh đẻ lớn
  2. Thành phần dân nhập cư
  3. Tỉ lệ tử vong ở người già lớn
  4. Chính sách dân số

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

A

D

B

B

D

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

A

B

D

A

B

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (6 điểm). Trình bày quá trình đô thị hóa ở châu Âu?

Câu 2 (4 điểm). Tính đến năm 2020, dân số châu Âu là bao nhiêu?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Từ thế kỉ XIX, quá trình công nghiệp hoa khiến số dân đô thị của châu Âu tăng nhanh, cùng với đó là sự xuất hiện các đô thị lớn.

Ở các vùng công nghiệp lâu đời, nhiều đô thị mở rộng và nói liền với nhau tạo thành các dải đô thị, cụm đô thị xuyên biên giới như dài đô thị kéo dài từ Li-vơ-pun (Anh) đến Côn (Đức).

Việc phát triển sản xuất công nghiệp ở vùng nông thôn cùng với việc mở rộng ngoại ô của các đô thị đã thúc đẩy nhanh quá trình đô thị hoá nông thôn, tạo nên các

đô thị vệ tinh. Châu Âu là châu lục có mức độ đó thị hoá cao, năm 2020 khoảng 75% số dân châu Âu sống ở khu vực đô thị

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Số dân của châu Âu năm 2020 khoảng 747 triệu người (bao gồm cả số dân Liên bang Nga), đứng thứ tư trên thế giới (sau châu Á, châu Phi và châu Mỹ).

4 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Trình bày những biểu hiện về sự đa dạng của tôn giáo, ngôn ngữ và văn hóa của châu Âu?

Câu 2 (4 điểm). Nêu hậu quả và biện pháp giải quyết vấn đề cơ cấu dân số già ở châu Âu?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Dân cư châu Âu chủ yếu thuộc chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it, gồm ba nhóm ngôn ngữ chính: nhóm Giecman, nhóm Latinh, nhóm Xlavơ.

Do tính chất đa dân tộc nên phần lớn các quốc gia ở châu Âu đều đa dạng về ngôn ngữ và văn hóa.

Phần lớn dân châu Âu theo Cơ Đốc giáo, gồm đạo Thiên Chúa, đạo Tin Lành và đạo Chính Thống. Ngoài ra, còn có một số vùng theo đạo Hồi.

6 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Hậu quả của cơ cấu dân số giả là sự thiếu hụt lao động. Để giải quyết vấn đề đó, các nước châu Âu đã tiến hành nhiều biện pháp, như: thu hút lao động từ bên ngoài, khuyến khích sinh đẻ, kéo dài độ tuổi lao động,....

4 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Năm 2020, các nước có tỉ lệ dân đô thị từ 90% trở lên là

  1. Na Uy, Thuy Điển, Phần Lan.
  2. Anh, Pháp, Đức.
  3. Ai-xơ-len, Bỉ, Hà Lan.
  4. Phần Lan, Thuy Sỹ, l-ta-li-a.

Câu 2. Năm 2020, số dân châu Âu đạt khoảng

  1. 747,6 triệu người.
  2. 748,6 triệu người.
  3. 749,6 triệu người.
  4. 750,6 triệu người.

Câu 3. Ý nào không phải là đặc điểm cơ cấu dân cư châu Âu?

  1. Cơ cấu dân số già.
  2. Cơ cấu dân số trẻ.
  3. Tỉ lệ nữ nhiều hơn nam.
  4. Trình độ học vấn cao.

Câu 4. Năm 2020, tỉ lệ dân đô thị ở châu Âu là khoảng

  1. 60%.
  2. 70%.
  3. 65%.
  4. 75%
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Quan sát biểu dồ dưới đây và liệt kê các đô thị có số dân dưới 5 triệu người, 5 triệu người đến dưới 10 triệu người, 10 triệu người trở lên?

Câu 2 (2 điểm): Trình bày đặc điểm cơ cấu dân số châu Âu?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

A

B

D

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

- Đô thị dưới 5 triệu người: Ki-ép, Bu-đa-pét, Min-xcơ, Vác-sa-va, Hem-buốc, Béc-lin, Man-che-xtơ, Bớc-min-ham, Viên, Mi-la-nô, Tô-ri-nô, Rô-ma, Na-pô-li, A-ten, Li-xbon

- Đô thị 5 triệu đến dưới 10 triệu người: Ma-đrít, Bác-xê-lô-na, Luân Đôn, Xanh Pê-téc-bua

- Đô thị 10 triệu người trở lên: Mát-xcơ-va, Pa-ri

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Châu Âu có cơ cấu dân số già. So với trung bình thế giới, tỉ lệ người dưới 15 tuổi thấp và có xu hướng giảm, trong khi tỷ lệ người từ 65 tuổi trở lên cao và có xu hướng tăng.

2 điểm

 

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Số dân của châu Âu đứng thứ tư trên thế giới sau

  1. châu Á, châu Phi và châu Mỹ.
  2. châu Á, châu Phi và châu Đại Dương.
  3. châu Phi, châu Mỹ và châu Đại Dương.
  4. châu Á, châu Mỹ và châu Đại Dương.

Câu 2. Mật độ dân số chiếm tỉ lệ diện tích lớn nhất ở châu Âu là

  1. Trên 125 người/km2.
  2. Từ 25 - 125 người/km2.
  3. 10 - 25 người/km2.
  4. D. Dưới 10 người/km2.

Câu 3. Nước có mật độ dân số thấp nhất châu Âu:

  1. Va-ti-căng.
  2. Ai-xơ-len.
  3. Đan mạch.
  4. Mô-na-cô.

Câu 4. Dân cư châu Âu có

  1. tỉ lệ người dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên đều thấp.
  2. tỉ lệ người dưới 15 tuổi và người từ 65 tuổi trở lên đều cao.
  3. tỉ lệ người dưới 15 tuổi thấp, tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên cao.
  4. tỉ lệ người dưới 15 tuổi cao và tỉ lệ người từ 65 tuổi trở lên thấp.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (4 điểm): Trình bày sự phân bố dân cư ở châu Âu?

Câu 2 (2 điểm): Nêu đặc điểm của dân cư châu Âu?

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

A

B

B

C

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Sự phân bố dân cư ở châu Âu:

- Mật độ dân số trung bình của châu Âu là trên 70 người/km².

- Những vùng có mật độ dân số cao thường là các đồng bằng, các thung lũng lớn và đặc biệt là các vùng duyên hải.

- Dân cư phân bố thưa thớt ở phía bắc và những vùng núi cao..

4 điểm

Câu 2

(2 điểm)

Dân cư châu Âu có trình độ học vấn cao, điều này tác động rõ rệt đến năng suất lao động. Năm 2020, số năm đi học bình quân của người trên 25 tuổi ở châu Âu là 11,8 năm, thuộc hàng cao nhất thế giới

2 điểm

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Địa lí 7 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay