Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 11 cánh diều Bài 2: Sự điện li trong dung dịch nước, Thuyết Brønsted – Lowry về acid – base
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Hoá học 11 cánh diều Bài 2: Sự điện li trong dung dịch nước, Thuyết Brønsted – Lowry về acid – base. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 11 cánh diều (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – CHỦ ĐỀ 1.
BÀI 2. SỰ ĐIỆN LI TRONG DUNG DỊCH NƯỚC.
THUYẾT BRØNSTED-LOWRY VỀ ACID-BASE.
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Sự điện li là gì?
- là quá trình phân li các chất khi kết tủa trong nước thành các ion.
- là quá trình phân li các chất khi tan trong nước thành các nguyên tử
- là quá trình phân li các chất khi tan trong nước thành các ion.
- là quá trình phân li các chất khi bay hơi thành các ion.
Câu 2: Chất điện li là?
- chất không tan trong nước
- chất khi bay hơi phân li thành các ion
- chất khi tan trong dung môi hữu cơ phân li thành các ion
- chất khi tan trong nước phân li thành các ion
Câu 3: Chất không điện li là ?
- chất không tan trong nước.
- chất khi tan trong dung môi hữu cơ không phân li thành các ion.
- chất khi tan trong nước phân li thành các ion.
- chất khi tan trong nước không phân li thành các ion.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây là sai
- Đường kính là chất điện li
- Muối ăn là chất điện li
- ethanol không là chất điện li
- glycerol không là chất điện li
Câu 5: Năm 1923, Bonsted và Lowry đã đề xuất thuyết về acid và base có nội dung là gì?
- Acid là những chất có khả năng cho H+, Base là những chất có khả năng nhận H+
- Acid là những chất có khả năng nhận H+, Base là những chất có khả năng cho H+
- Acid là những chất có khả năng cho OH_, Base là những chất có khả năng nhận OH_
- Acid là những chất có khả năng nhận OH_, Base là những chất có khả năng cho OH_
Câu 6: Chất nào sau đây không dẫn điện được?
- NaOH nóng chảy
- KCl rắn, khan
- CaCl2 nóng chảy
- HBr hòa tan trong nước
Câu 7: Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
- C6H12O6.
- MgCl2
- Ba(OH)2
- HClO3
Câu 8: Có 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH), kalisunfat (K2SO4) đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự sau:
- CH3COOH < C2H5OH < NaCl < K2SO4
- C2H5OH < NaCl < CH3COOH < K2SO4
- C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4
- C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl
Câu 9: Trong dung dịch CH3COOH 0,043M, cứ 100 phân tử hòa tan có 2 phân tử phân li thành ion. Nồng độ của ion H+ là
- 0,001M
- 0,086M.
- 0,043M.
- 0,00086M.
Câu 10: Cho các chất: phèn K – Al; C2H5OH; glucozơ; saccarozơ; tinh bột; dầu ăn; CH3COOH; HCOOCH3; CH3CHO; C3H6; Ca(OH)2; CH3COONH4; NaHCO3; KAlO2; C2H4(OH)2; Phèn amoni – sắt. Số chất điện li là:
- 9
- 8
- 6
- 7
GỢI Ý ĐÁP ÁN
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống.
… phân li một phần trong nước
- Acid mạnh và base mạnh
- Acid mạnh và base yếu
- Acid yếu và base yếu
- Acid yếu và base mạnh
Câu 2: Dựa vào phản ứng thủy phân có thể kết luận thế nào về acid và base.
- Các ion tác dụng với nước tạo ra H+ là acid,
- Các ion tác dụng với nước tạo ra OH- là base.
- A và B đều đúng
- A và B đều sai
Câu 3: Các dụng dịch axit, base, muối dẫn điện được là do tring dụng dịch của chúng có các
- Anion
- ion trái dấu
- Cation
- Chất
Câu 4: Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li các chất tan trong nước?
- Tạo liên kết hidro với cac chất tan
- Môi trường điện li
- Dung môi không phân cực
- Dung môi phân cực
Câu 5: Chọn phát biểu sai
- Chất điện li phân li thành ion khi tan và nước hoặc nóng chảy.
- Sự điện li của chất điện li yếu là thuận nghịch.
- Chỉ có các chất ion mới có thể điện li được trong nước.
- Nước là dung môi phân cực, có vai trò quan trọng trong quá trình điện li.
Câu 6: Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện?
- Dung dịch đường.
- Dung dịch benzen trong ancol
- Dung dịch muối ăn
- Dung dịch rượu
Câu 7: Dung dịch nào sau đây không dẫn điện đươc.
- CH3COONa trong nước
- NaHSO4 trong nước
- Ca(OH)2 trong nước
- HCl trong C6H6 (benzen)
Câu 8: Trộn 200 ml dung dịch chứa 12 gam MgSO4 với 300 ml dung dịch chứa 34,2 gam Al2(SO4)3 thu được dung dịch X. Nồng độ ion SO42- trong X là
- 0,4M.
- 0,2M
- 0,6M
- 0,8M.
Câu 9: Trộn 400 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M với 100 ml dung dịch FeCl3 0,3m thu được dung dịch Y. Nồng độ ion Fe3+ trong Y là
- 0.38M.
- 0,22M.
- 0,19M.
- 0,11M.
Câu 10: Dung dịch X gồm : 0,09 mol Cl- , 0,04 mol Na+ , a mol Fe3+ và b mol SO . Khi cô cạn X thu được 7,715 gam muối khan. Giá trị của a và b lần lượt là
- 0,07 và 0,08.
- 0,018 và 0,027.
- 0,03 và 0,02.
- 0.05 và 0,05.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (6 điểm). Pha loãng dần dần một dung dịch axit sunfuric, người ta thấy độ dẫn điện của dung dịch lúc đầu tăng dần sau đó lại giảm dần. Hãy giải thích hiện tượng.
Câu 2 (4 điểm). Trong 2 lít dung dịch hydroflouric acid có chứa 4 gam HF nguyên chất. Độ điện li của acid này là 8%. Tính hằng số phân li của acid HF.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm). Từ quan điểm acid-base của BrØnsted-Lowry, hãy cho biết tính axit, bazơ, trung tính hay lưỡng tính của các dung dịch NaCl, Na2S, NaHCO3, Cu(NO3)2, NH4Cl, CH3COOK, Ba(NO3)2, Na2CO3.
Câu 2 (4 điểm). Cho dung dịch HCOOH 0,1M có độ điện li là 4,3%. Tính hằng số phân li của HCOOH.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Câu nào sau đây là đúng khi nói về sự điên li?
- Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy.
- Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch.
- Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện
- Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa - khử.
Câu 2: Các chất dẫn điện là
- Khí HCl, khí NO, khí O3.
- KCl rắn khan, NaOH rắn khan, kim cương.
- Dung dịch glucozơ, dung dịch ancol etylic, glixerol.
- KCl nóng chảy, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3.
Câu 3. Phương trình điện li nào sau đây viết đúng ?
- H2SO4⇌ H++ HSO4-
- H2SO3→ 2H++ SO32-
- H2CO3⇌ 2H++ HCO3-
- Na2S ⇌ 2Na++ S2-
Câu 4. Một dung dịch chứa Mg2+ (0,02 mol), K+ (0,03 mol) , Cl- (0,04 mol) và ion Z (y mol). Ion Z và giá trị của y là
- CO32-(0,015)
- NO3-(0,03)
- SO42-(0,01).
- NH4+(0,01)
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1(4 điểm): Nêu vai trò của nước trong sự điện li.
Câu 2 (2 điểm): Một dung dịch chứa Mg2+ (0,02 mol), K+ (0,03 mol) , Cl- (0,04 mol) và ion Z (y mol). Tìm điện tích của ion Z và giá trị của y, biết y > 0,02 mol
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
ĐỀ 2
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Dãy gồm các chất đều là chất điện li yếu là
- CuSO4, NaCl, HCl, NaOH.
- BaSO4, H2S, CaCO3, HgCl2.
- Na2SO3, NaOH, CaCl2, CH3COOH.
- H2S, H3PO4, CH3COOH, Cu(OH)2.
Câu 2: Cho các chất sau: H2CO3, Al2(SO4)3, HNO3, glucozơ, C2H5OH, NaOH, CH3COOH, Ba(OH)2, HF. số chất điện li mạnh là
- 4
- 5
- 3
- 6
Câu 3. Phương trình điện li nào sau đây không đúng ?
- CH3COOH ⇌ CH3COO-+ H+
- H3PO4→ 3H++ PO43-
- Na3PO4→ 3Na++ PO43-
- HCl → H++ Cl-
Câu 4. Một dung dịch chứa các ion : Cu2+ (0,02 mol), K+ (0,10 mol), NO3- (0,05 mol) và SO42- (x mol). Giá trị của x là
- 0,045.
- 0,030.
- 0.070.
- 0,050
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1(4 điểm): Sự điện li là gì? Nêu khái niệm của chất điện li và chất không điện li.
Câu 2(2 điểm): Tính nồng độ mol ion OH- có trong dung dịch NH3 0,1M, biết hằng số phân li bazơ Kb = 1,8.10-5?
GỢI Ý ĐÁP ÁN: