Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 11 cánh diều Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Hoá học 11 cánh diều Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 11 cánh diều (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 7: SULFURIC ACID VÀ MUỐI SULFATE
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: H2SO4 đặc khi tiếp xúc với đường, vải, giấy có thể làm chúng hóa đen do có tính
- Oxi hóa mạnh.
- Háo nước.
- Axit mạnh.
- Khử mạnh
Câu 2: Phát biểu không đúng về tính chất vật lí của sulfur acid là
- Là chất lỏng sánh như dầu
- Không bay hơi
- Có màu vàng nhạt
- Có tính hút ẩm mạnh
Câu 3: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
- Al
- Mg
- Na
- Cu
Câu 4: Kim loại bị thụ động hóa trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội là
- Al và Zn
- Al và Fe
- Fe và Cu
- Fe và Mg
Câu 5: Trong các phát biểu sau, phát biểu không đúng khi nói về tính chất của sulfuric acid là
- Là chất lỏng sánh như dầu
- Không màu, không bay hơi
- Không tan trong nước
- Nặng hơn nước
Câu 6: Tính chất đặc biệt của dung dịch H2SO4 đặc, nóng là tác dụng được với các chất trong dãy nào sau đây mà dung dịch H2SO4 loãng không tác dụng?
- BaCl2, NaOH, Zn
- NH3, MgO, Ba(OH)2
- Fe, Al, Ni
- Ag, S, FeSO4
Câu 7: Dung dịch H2SO4 đặc, nóng tác dụng được với dãy các chất nào sau đây, thu được sản phẩm không có khí thoát ra?
- Fe, BaCO3, Cu
- FeO, KOH, BaCl2
- Fe2O3, Cu(OH)2, Ba(OH)2
- S, Fe(OH)3, BaCl2
Câu 8: Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
- 0,03mol Fe2(SO4)3và 0,06 mol FeSO4
- 0,05mol Fe2(SO4)3và 0,02 mol Fe dư
- 0,02mol Fe2(SO4)3và 0,08 mol FeSO4
- 0,12mol FeSO4
Câu 9: Để hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 (trong đó số mol Fe2O3 bằng số mol FeO), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch H2SO4 0,5M. Giá trị của V là
- 0,23
- 0,08
- 0,18
- 0,16
Câu 10: Dùng 300 tấn quặng ion pyrite (FeS2) có lẫn 20% tạp chất để sản xuất acid H2SO4 có nồng độ 98%. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng acid H2SO4 98% thu được là
- 320 tấn
- 335 tấn
- 350 tấn
- 360 tấn
GỢI Ý ĐÁP ÁN
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Phải thận trọng khi làm việc với dung dịch H2SO4 đặc vì khi bị dung dịch này bắn vào người, sẽ……
- Gây ra bỏng nặng
- Gây ra bỏng base
- Gây ra bỏng lạnh
- Không ảnh hường quá lớn
Câu 2: Sulfuric acid đặc hấp thụ mạnh hơi nước nên thường được dùng để
- Làm khô các chất phản ứng mãnh liệt với nó
- Làm khô những khí không tương tác hóa học với nó
- Làm khô chất bất kì
- Làm gói hút ẩm
Câu 3: Dung dịch sulfuric acid đặc có thể lấy nước của nhiều hợp chất hữu cơ có trong da, giấy, đường, tinh bột,…do có tính chất nào?
- Tính oxi hóa mạnh
- Tính acid mạnh
- Tính háo nước
- Cả A, B, C đều đúng
Câu 4: Ion sulfate có công thức là
- OH-
- SO42-
- CO32-
- S2-
Câu 5: Ứng dụng của calcium sulfate (CaSO4) là
- Làm chất phụ gia để làm đông các sản phẩm như đậu hũ, đậu non,..
- Bột màu làm phụ gia pha màu cho công nghiệp sơn
- Sản xuất muối tắm
- Thành phần của thuốc trừ sâu hòa tan, thuốc diệt nấm
Câu 6: Cho FeCO3 tác dụng với H2SO4 đặc nóng, sản phẩm khí thu được gồm có
- CO2và SO2
- H2S và CO2
- CO2
- SO2
Câu 7: Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
- Ag, Ba, Fe, Sn
- Cu, Zn, Na, Ba
- Au, Pt
- K, Mg, Al, Fe, Zn
Câu 8: Cho 2,81 gam hỗn hợp gồm 3 oxide Fe2O3, MgO, ZnO tan vừa đủ trong 300ml dung dịch H2SO4 0,1M thì khối lượng muối sulfate khan tạo thành là
- 5,33gam
- 5,21gam
- 3,52gam
- 5,68gam
Câu 9: Cho 20g hỗn hợp X gồm Fe, Cu phản ứng hoàn toàn với H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được 12g chất rắn không tan. Phần trăm về khối lượng của Fe trong X là
- 60%
- 72%
- 40%
- 64%
Câu 10: Cho x mol Fe tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x:y = 2:5) thu được một sản phẩm khử duy nhất là SO2 và dung dịch chỉ chứa muối sulfate. Số mol electron do lượng Fe trên nhường khi bị hòa tan là
- 2x
- 3x
- 2y
- y
GỢI Ý ĐÁP ÁN
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (6 điểm). Để 11,2 gam bột Fe ngoài không khí sau một thời gian thu được chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được dung dịch Y và khí SO2 thoát ra (giả sử SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Tính khối lượng muối khan thu được trong dung dịch Y.
Câu 2 (4 điểm). Tính thể tích dung dịch H2SO4 96% có nồng độ 18 M cần để tạo ra 3.6 g SO3?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm). Trình bày tính chất hóa học của muối Sulfate?
Câu 2 (4 điểm). Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Để trung hoà 100 ml dung dịch X cần dùng 200 ml dung dịch NaOH 0,15M. Phần trăm về khối lượng của nguyên tố sulfur trong oleum trên là bao nhiêu?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Ứng dụng của calcium sulfate (CaSO4) là
- Làm chất phụ gia để làm đông các sản phẩm như đậu hũ, đậu non,..
- Bột màu làm phụ gia pha màu cho công nghiệp sơn
- Sản xuất muối tắm
- Thành phần của thuốc trừ sâu hòa tan, thuốc diệt nấm
Câu 2: Ứng dụng của barium sulfate (BaSO4) là
- Làm chất phụ gia để làm đông các sản phẩm như đậu hũ, đậu non,..
- Bột màu làm phụ gia pha màu cho công nghiệp sơn
- Sản xuất muối tắm
- Thành phần của thuốc trừ sâu hòa tan, thuốc diệt nấm
Câu 3. Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là
- Ag, Ba, Fe, Sn
- Cu, Zn, Na, Ba
- Au, Pt
- K, Mg, Al, Fe, Zn
Câu 4. Để hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 (trong đó số mol Fe2O3 bằng số mol FeO), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch H2SO4 0,5M. Giá trị của V là
- 0,23
- 0,08
- 0,18
- 0,16
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1(4 điểm): Nêu các lưu ý bắt buộc để đảm bảo an toàn khi bảo quản sulfuric acid?
Câu 2 (2 điểm): Tại sao sulfat lại có tác dụng giảm độc tố trong cơ thể?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
ĐỀ 2
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Phải thận trọng khi làm việc với dung dịch H2SO4 đặc vì khi bị dung dịch này bắn vào người, sẽ……
- Gây ra bỏng nặng
- Gây ra bỏng base
- Gây ra bỏng lạnh
- Không ảnh hường quá lớn
Câu 2: Sulfuric acid đặc hấp thụ mạnh hơi nước nên thường được dùng để
- Làm khô các chất phản ứng mãnh liệt với nó
- Làm khô những khí không tương tác hóa học với nó
- Làm khô chất bất kì
- Làm gói hút ẩm
Câu 3. Cho phương trình hóa học
aAl + bH2SO4 → cAl2(SO4)3 + dSO2 + e H2O
Tỉ lệ a:b là
A.1:1
- 2:3
- 1:3
- 1:2
Câu 4. Cho 6,72 gam Fe vào dung dịch chứa 0,3 mol H2SO4 đặc, nóng (giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
- 0,03mol Fe2(SO4)3và 0,06 mol FeSO4
- 0,05mol Fe2(SO4)3và 0,02 mol Fe dư
- 0,02mol Fe2(SO4)3và 0,08 mol FeSO4
- 0,12mol FeSO4
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1(4 điểm): Muối sulfate là gì?
Câu 2(2 điểm): Làm thế nào để thu được muối sulfate trong quá trình sản xuất nhôm?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
=> Giáo án Hoá học 11 cánh diều Bài 7: Sulfuric acid và muối sulfate