Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 11 chân trời Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Hoá học 11 chân trời sáng tạo Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 11 chân trời sáng tạo (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 2: CÂN BẰNG TRONG DUNG DỊCH NƯỚC
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Chọn câu trả lời đúng khi nói về muối acid
- A. Dung dịch muối có pH < 7.
- B. Muối cố khả năng phản ứng với base.
- C. Muối vẫn còn hydrogen trong phân tử.
- D. Muối mà gốc acid vẫn còn hydrogen có khả năng phân li tạo proton trong nước.
Câu 2: Câu nào không đúng khi nói về pH và pOH của dung dịch
- A. pH = lg[H +]
- B. pH + pOH = 14
- C. [H +].[OH -] = 10 -14
- D. [H +] = 10 -a pH = a
Câu 3: Trong dung dịch, chất điện li
- A. Gộp lại thành các ion
- B. Phân li thành các ion
- C. Phân li thành các nguyên tử
- D. Cả A, B, C
Câu 4: Phương trình ion cho biết
- A. Số mol mỗi chất điện li
- B. Bản chất của các nguyên tử
- C. Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch điện li
- D. Khối lượng của chất điện li
Câu 5: Sự điện li là
- A. Quá trình hòa tan của các chất trong dung môi hữu cơ
- B. Sự tan của các chất trong nước
- C. Quá trình phân li các chất trong nước tạo thành các ion
- D. Cả A và B
Câu 6: Khi hòa tan trong nước, chất làm cho quỳ tím chuyển màu xanh là
- A. NaCl.
- B. NH4Cl.
- C. Na2CO3.
- D. FeCl3.
Câu 7: Các dung dịch có khả năng đổi màu quỳ tím sang đỏ (hồng) là
- A. CH3COOH, HCl và BaCl2.
- B. NaOH, Na2CO3 và Na2SO3.
- C. H2SO4, NaHCO3 và AlCl3.
- D. NaHSO4, HCl và AlCl3.
Câu 8: pH của dung dịch Ba(OH)2 0,05M là
- A. 13
- B. 12
- C. 1
- D. 11
Câu 9: Cho 10 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa dung dịch X là
- A. 10 ml.
- B. 15 ml.
- C. 20 ml.
- D. 25 ml.
Câu 10: Trộn 100 ml dung dịch HCl có pH = 1 với 100 ml dung dịch gồm KOH 0,1M và NaOH aM, thu được 200 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là
- A. 0,12
- B. 0.08.
- C. 0,02.
- D. 0,10.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Trong phương trình điện li của chất điện li yếu
- A. Dùng một mũi tên chỉ chiều của quá trình điện li
- B. Dùng hai nửa mũi tên ngược chiều nhau
- C. Dùng hai mũi tên chỉ chiều của quá trình điện li
- D. Dùng hai nửa mũi tên cùng chiều nhau
Câu 2: Chất điện li mạnh là chất
- A. Khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li thành ion
- B. Khi tan trong dung môi hữu cơ, các phân tử hòa tan đều phân li thành ion
- C. Khi tan trong nước chỉ có một số phân tử hòa tan phân li thành ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch
- D. . Khi tan trong dung môi hữu cơ chỉ có một số phân tử hòa tan phân li thành ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch
Câu 3: Chất điện li yếu là chất
- A. Khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li thành ion
- B. Khi tan trong dung môi hữu cơ, các phân tử hòa tan đều phân li thành ion
- C. Khi tan trong nước chỉ có một số phân tử hòa tan phân li thành ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch
- D. Khi tan trong dung môi hữu cơ chỉ có một số phân tử hòa tan phân li thành ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch
Câu 4: Chất không điện li là chất
- A. Khi hòa tan trong nước, các phân tử không phân li thành ion
- B. Khi tan trong dung môi hữu cơ, các phân tử hòa tan đều phân li thành ion
- C. Khi tan trong nước chỉ có một số phân tử hòa tan phân li thành ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch
- D. . Khi tan trong dung môi hữu cơ chỉ có một số phân tử hòa tan phân li thành ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch
Câu 5: Đâu là phát biểu của thuyết Bronsted-Lowry
- A. Acid là chất nhận proton, base là chất cho proton
- B. Cả acid và base đều là chất cho proton
- C. Cả acid và base đều là chất nhận proton
- D. Acid là chất cho proton, base là chất nhận proton
Câu 6: Chỉ dùng quỳ tím , có thể nhận biết ba dung dịch riêng biệt nào sau đây?
- A. HCl, NaNO3, Ba(OH)2
- B. H2SO4, HCl,KOH.
- C. H2SO4, NaOH, KOH
- D. Ba(OH)2, NaCl, H2SO4
Câu 7: Dung dịch có pH = 7 là
- A. NH4Cl.
- B. CH3COONa.
- C. C6H5ONa.
- D. KClO3.
Câu 8: Hòa tan 4,9 mg H2SO4 vào nước thu dược 1 lít dd. pH của dd thu được là
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
Câu 9: pH của hỗn hợp dung dịch HCl 0,005M và H2SO4 0,0025M là
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 12
Câu 10: Trộn 200 ml dung dịch gồm HCl 0,1M vá H2SO4 0,15M với 300 ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ aM, thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH = 1. Giá trị của a và m lần lượt là
- A. 0,15 và 2,330
- B. 0,10 và 6,990.
- C.0,10 và 4,660
- D. 0,05 và 3,495
GỢI Ý ĐÁP ÁN
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (6 điểm). Trình bày về tích số ion của nước? Công thức tính giá trị pH?
Câu 2 (4 điểm). Cho dung dịch có nồng độ 0,05 M của NaOH và dung dịch có nồng độ 0,025 M của Ca(OH)2. Tính nồng độ mol của ion OH - trong dung dịch sau khi trộn hai dung dịch lại với nhau?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm). Mô tả sự điện li hoàn toàn trong nước? Cho ví dụ cụ thể?
Câu 2 (4 điểm). Một dung dịch có nồng độ HCl là 0,05 M. Tính nồng độ mol của ion H+ và pH trong dung dịch?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. pH là
- A. Chỉ số đánh giá độ acid của một dung dịch
- B. Chỉ số đánh giá độ base của một dung dịch
- C. Chỉ số đánh giá độ acid hay độ base của một dung dịch
- D. Chỉ số đánh giá các chất điện li mạnh
Câu 2: Chất chỉ thị acid-base là chất
- A. Không thay đổi màu sắc khi pH thay đổi
- B. Có màu sắc biến đổi theo giá trị pH của dung dịch
- C. Giúp biến đổi từ môi trường acid thành môi trường base
- D. Giúp biến đổi từ môi trường base thành môi trường acid
Câu 3. Các dung dịch có khả năng đổi màu quỳ tím sang đỏ (hồng) là
- A. CH3COOH, HCl và BaCl2.
- B. NaOH, Na2CO3 và Na2SO3.
- C. H2SO4, NaHCO3 và AlCl3.
- D. NaHSO4, HCl và AlCl3.
Câu 4. Cho 10 ml dung dịch X chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. Thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hòa dung dịch X là
- A. 10 ml.
- B. 15 ml.
- C. 20 ml.
- D. 25 ml.
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1(4 điểm): pH là gì?
Câu 2 (2 điểm): Một dung dịch HCl có nồng độ 0,1 M. Tính nồng độ mol của ion H + trong dung dịch?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
ĐỀ 2
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1. Trong phương trình điện li của chất điện li yếu
- A. Dùng một mũi tên chỉ chiều của quá trình điện li
- B. Dùng hai nửa mũi tên ngược chiều nhau
- C. Dùng hai mũi tên chỉ chiều của quá trình điện li
- D. Dùng hai nửa mũi tên cùng chiều nhau
Câu 2: Chất điện li mạnh là chất
- A. Khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li thành ion
- B. Khi tan trong dung môi hữu cơ, các phân tử hòa tan đều phân li thành ion
- C. Khi tan trong nước chỉ có một số phân tử hòa tan phân li thành ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch
- D. . Khi tan trong dung môi hữu cơ chỉ có một số phân tử hòa tan phân li thành ion, phần còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch
Câu 3. Dung dịch có pH = 7 là
- A. NH4Cl.
- B. CH3COONa.
- C. C6H5ONa.
- D. KClO3.
Câu 4. Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế 250ml dd có pH = 10
- A. 0,1 gam
- B. 0,01 gam
- C. 0,001 gam
- D. 0,0001 gam
II. Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1(4 điểm): Thuyết Bronsted – Lowry về acid và base là?
Câu 2(2 điểm): Để cân bằng lượng Acid và Base trong đất nông nghiệp, người dân cần pahir làm gì?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
=> Giáo án Hoá học 11 chân trời bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước