Giáo án Hoá học 11 chân trời bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Giáo án Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước sách Hoá học 11 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Hoá học 11 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Hoá học 11 chân trời bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án hóa học 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

BÀI 2: CÂN BẰNG TRONG DUNG DỊCH NƯỚC

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm sự điện li, chất điện li, chất không điện li
  • Trình bày được thuyết Bronsted - Lowry (Bron-stêt - Lau-ri) về acid - base.
  • Nêu được khái niệm và ý nghĩa của pH trong thực tiễn (liên hệ giá trị pH ở các bộ phận trong cơ thể với sức khỏe con người, pH của đất, nước tới sự phát triển của động thực vật, .. .),
  • Viết được biểu thức tính pH và biết cách sử dụng các chất chỉ thị để xác định pH (môi trường acid, base, trung tính) bằng các chất chỉ thị) phổ biến như giấy chỉ thị màu, quỳ tím, phenolphthalein,....
  • Nêu được nguyên tắc xác định nồng độ acid, base mạnh bằng phương pháp chuẩn độ.
  • Thực hiện được thí nghiệm chuẩn độ acid - base: Chuẩn độ dung dịch base mạnh (sodium hydroxide) bằng dung dịch acid mạnh (hydrochloric acid).
  • Trình bày được ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al3+, Fe3+và CO32-.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tìm hiểu về cân bằng trong dung dịch nước.
  • Năng lực giao tiếp và hợp tác: Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt khái niệm sự điện li, chất điện li, chất không điện li; Acid - base theo thuyết Bronsted - Lowry.
  • Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al3+, Fe3+và CO32-.

Năng lực hóa học:

  • Nhận thức hoá học:
    • Nêu được khái niệm sự điện li, chất điện li, chất không điện li; Acid - base theo thuyết Bronsted - Lowry
    • Nêu được khái niệm và ý nghĩa của pH trong thực tiễn
    • Viết được biểu thức tính pH và biết cách sử dụng các chất chỉ thị phổ biến để xác định pH (môi trường acid, base, trung tính);
    • Nêu được nguyên tắc xác định nồng độ acid, base mạnh bằng phương pháp chuẩn độ.
  • Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ Hoá học: Trình bày được ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al3+, Fe3+và CO32-.
  • Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Thực hiện được thí nghiệm chuẩn độ acid - base.
  1. Phẩm chất
  • Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân.
  • Cẩn thận, trung thực và thực hiện an toàn trong quá trình làm thực hành.
  • Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập hoá học.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC
  2. Đối với giáo viên
  • SGK, SGV, SBT.
  • Phiếu học tập, phiếu ghi kết quả thực hành,
  • Tranh ảnh, video thí nghiệm liên quan đến bài học (nếu cần).
  • Dụng cụ hóa chất để thực hiện các thí nghiệm trong SGK.
  1. Đối với học sinh
  • SGK, SBT.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học và dụng cụ học tập (nếu cần) theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời được câu hỏi theo ý kiến cá nhân.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV đặt vấn đề:

Ở lớp 8 các em đã được biết đến khái niệm acid, base. Các em hãy nhắc lại các khái niệm đó. Theo em làm cách nào có thể xác định nồng độ của dung dịch acid, base?

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ, thảo luận trả lời câu hỏi phần khởi động.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS trả lời câu hỏi, đưa ra những nhận định ban đầu.

Bước 4: Kết luận, nhận định

Trả lời: Trong chương trình lớp 8:

  • Acid là hợp chất mà phân tử có một hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc acid, tan trong nước tạo ion H+
  • Base là hợp chất mà phân tử có một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm OH; base tan trong nước được gọi là kiềm, tạo ion OH -

- GV đánh giá câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học: Để đánh giá độ acid - base của một dung dịch ta có thể sử dụng máy đo pH, giấy chỉ thị vạn năng,... Vậy làm thế nào có thể xác định nồng độ của dung dịch acid, base? Bài học ngày hôm nay sẽ giúp ta có câu trả lời – Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
  2. SỰ ĐIỆN LI, CHẤT ĐIỆN LI, CHẤT KHÔNG ĐIỆN LI

Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng điện li

  1. Mục tiêu: Từ việc quan sát thí nghiệm như hình 2.1, 2.2 trong SGK, HS nêu được khái niệm hiện tượng điện li
  2. Nội dung: GV hướng dẫn HS, HS lắng nghe, đọc SGK, trả lời CH thảo luận 1-2 SGK tr 12,13.
  3. Sản phẩm học tập:
  • Khái niệm hiện tượng điện li
  • Câu trả lời cho CH thảo luận 1-2 SGK tr 12,13..
  1. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV giới thiệu mô phỏng thí nghiệm khảo sát tính dẫn điện của nước cất và một số dung dịch như hình 2.1 SGK tr12

- GV yêu cầu HS thảo luận trả lời CH thảo luận 1 SGK trang 12:

1. Quan sát hình 2.1 nhận xét hiện tượng xảy ra khi thực hiện thí nghiệm. So sánh tính dẫn điện của nước cất và các dung dịch.

- GV yêu cầu HS quan sát video mô phỏng quá trình hoà tan NaCl vào nước (https://youtu.be/hQy_eF1ok6s)  và hình 2.2,

đọc thông tin SGK thảo luận trả lời CH thảo luận 2 SGK trang 13: Hãy cho biết nguyên nhân vì sao dung dịch NaCl có tính dẫn điện?

 

- GV lưu ý HS: Trong dung dịch, chất điện li phân li thành các ion. Phương trình ion cho biết bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch điện li

- GV dẫn dắt HS đến khái niệm hiện tượng điện li

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 1-2 SGK trang 12,13

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời CH thảo luận 1-2 SGK trang 12,13

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, tổng kết khái niệm hiện tượng điện li

1. SỰ ĐIỆN LI, CHẤT ĐIỆN LI, CHẤT KHÔNG ĐIỆN LI

*Tìm hiểu hiện tượng điện li

Trả lời CH thảo luận 1 SGK trang 12:

Bóng đèn ở cốc đựng dung dịch Sodium Chloride (c) sáng còn bóng đèn ở cốc chứa nước cất (a) và bình chứa dung dịch saccharose (b) không sáng. Vậy dung dịch Sodium Chloride dẫn điện, còn nước cất và dung dịch saccharose không dẫn điện.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Trả lời CH thảo luận 2 SGK trang 13:

 Do NaCl trong dung dịch phân li thành các ion Na+ và Cl- là các phần tử mang điện điện nên dung dịch NaCl có tính dẫn điện.

 

 

 

Chú ý: (SGK - tr 13)

 

 

 

Kết luận:

- Quá trình phân li các chất trong nước tạo thành các ion được gọi là sự điện li.

 

 

 

 

 

Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phân loại các chất điện li

  1. Mục tiêu: Thông qua quan sát hình 2.3 SGK, HS trình bày được khái niệm chất điện li mạnh, chất điện li yếu và chất không điện li.

HS phân loại các chất điện li

  1. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS quan sát hình 2.3 SGK thảo luận nhóm trả lời CH thảo luận 3-5 SGK trang 13,14.
  2. Sản phẩm học tập:

khái niệm chất điện li mạnh, chất điện li yếu và chất không điện li.

phân loại các chất điện li

câu trả lời cho CH thảo luận 3-5 SGK trang 13,14.

  1. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV chia lớp thành các nhóm (4HS/nhóm) GV viết phản ứng:

HCl → H+  + Cl -                            (1)

CH3COOH  CH3COO-  + H+      (2)

- GV yêu cầu HS quan sát Hình 2.3 và kết hợp 2 phản ứng trên và thảo luận nhóm trả lời CH thảo luận 3 SGK trang 13:

3. Quan sát hình 2.3, nhận xét về độ sáng của bóng đèn ở các thí nghiệm. Biết rằng nồng độ mol của các dung dịch bằng nhau, cho biết dung dịch nào dẫn điện mạnh, dẫn điện yếu và không dẫn điện

 

- Yêu cầu HS nêu đặc điểm của 2 phản ứng trên. Thảo luận nhóm trả lời CH thảo luận 4,5 SGK trang 13,14:

4. Từ phương trình (1) và (2) nhận xét mức độ phân li của HCl và CH3COOH trong nước

5. Nếu nhỏ thêm vài giọt dung dịch NaOH hoặc CH3COONa vào dung dịch CH3COOH thì cân bằng (7) chuyển dịch theo chiều nào?

- GV dẫn dắt HS đến khái niệm và phân loại chất điện li

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 3 - 5 SGK trang 13,14

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời CH thảo luận 3 - 5 SGK trang 13,14

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, tổng kết các đặc điểm của chất điện li

1. SỰ ĐIỆN LI, CHẤT ĐIỆN LI, CHẤT KHÔNG ĐIỆN LI

*Tìm hiểu hiện tượng điện li

*Tìm hiểu sự phân loại các chất điện li

 

Trả lời CH thảo luận 3 SGK trang 13:

Bóng đèn ở bình chứa dung dịch hydrochloric acid (a) sáng nhất, bóng đèn ở bình chứa dung dịch acetic acid (b) sáng mờ và bóng đèn ở bình chứa dung dịch glucose (c) không sáng. Vậy dung dịch hydrochloric acid dẫn điện mạnh, dung dịch acetic acid dẫn điện yếu và dung dịch glucose không dẫn điện.

 

 

 

 

 

Phản ứng (1) là phản ứng 1 chiều

Phản ứng (2) là phản ứng thuận nghịch.

Trả lời CH thảo luận 4 SGK trang 13:

HCl: phân li hoàn toàn trong nước theo phương trình điện li (1)

CH3COOH: phân li không hoàn toàn trong nước theo phương trình điện li (2)

Trả lời CH thảo luận 5 SGK trang 14:

Nếu nhỏ thêm vào dung dịch CH3COOH vài giọt dung dịch NaOH thì cân bằng (2) sẽ chuyển dịch theo chiều thuận (chiều tạo H+ và CH3COO-).

 

- Nếu nhỏ vào dung dịch CH3COOH vài giọt dung dịch CH3COONa thì cân bằng (2) sẽ chuyển dịch theo chiều nghịch.

 

Kết luận:

- Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước, các phân tử hoà tan đều phân li ra ion.

- Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần phân li ra ion, phần còn lại tồn tại ở dạng phân tử trong dung dịch.

- Chất không điện li là chất khi hoà tan vào trong nước, các phân tử không phân li ra ion.

 

  1. THUYẾT BRONSTED - LOWRY VỀ ACID - BASE

Hoạt động 3: Tìm hiểu thuyết bronsted - lowry về acid - base

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được thuyết Bronsted - Lowry về acid - base.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, quan sát các hình 2.4, 2.5 đọc SGK, thảo luận và trả lời CH thảo luận 6,7 SGK trang 14.
  3. Sản phẩm học tập:

Thuyết Bronsted - Lowry về acid - base.

Câu trả lời cho CH thảo luận 6,7 SGK trang 14. .

  1. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

- GV yêu cầu HS quan sát các hình 2.4, 2.5 trong SGK (hoặc có thể sử dụng hình động hoặc video), hướng dẫn HS trả lời CH thảo luận 6,7 SGK trang 14:

 

 

 

 

6. Quan sát hình 2.4 và hình 2.5 cho biết chất nào nhận H+ chất nào cho H+

7. Nhận xét về vai trò của acid - base trong phân tử H2O trong các cân bằng ở hình 2.4, hình 2.5 và cân bằng của ion HCO3 - trong nước.

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ trả lời CH thảo luận 6,7 SGK trang 14

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS trả lời CH thảo luận 6,7 SGK trang 14

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, tổng kết tìm hiểu thuyết Bronsted - Lowry về acid - base

2. THUYẾT BRONSTED - LOWRY VỀ ACID - BASE

*Tìm hiểu về thuyết Bronsted - Lowry về acid - base

Trả lời CH thảo luận 6,7 SGK trang 14:

6.

Hình 2.4, HCl là chất nhường H+ (H+ di chuyển từ phân tử HCl đến phân tử H3O+), H2O là chất nhận H+

Hình 2.5, H2O là chất nhường H+ (H+ di chuyển từ phân tử H2O  đến phân tử NH3), NH3 là chất nhận H+

7. Vai trò acid - base của phân tử H2O

Trong cân bằng ở hình 2.4, phân tử H2O đóng vai trò base

Trong cân bằng ở hình 2.5, phân tử H2O đóng vai trò acid

→ H2O vừa có khả năng nhường vừa có khả năng nhận H+, nên H2O là chất lưỡng tính vừa có thể đóng vai trò là acid, vừa có thể đóng vai trò là base.

Trong cân bằng của ion HCO3- trong nước, HCO3- vừa có khả năng nhường, vừa có khả năng nhận H+, nên HCO3- là chất lưỡng tính vừa có thể đóng vai trò là acid, vừa có thể đóng vai trò là base.

Kết luận:

Thuyết Bronsted - Lowry về acid - base

Acid là chất cho proton (H+), base là chất nhận proton.

Acid và base có thể là phân tử hoặc ion

 

  1. KHÁI NIỆM pH. CHẤT CHỈ THỊ ACID - BASE

Hoạt động 4: Trình bày khái niệm về pH

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS viết được biểu thức Viết được biểu thức tính pH
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, quan sát hình 2.6 hoàn thành phiếu học tập
  3. Sản phẩm học tập: HS viết biểu thức được biểu thức tính pH, đáp án phiếu học tập.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

 

 

- GV giới thiệu về sự điện li của nước và tích số ion trong nước.

 

 

 

- GV thông báo: bằng thực nghiệm người ta xác định ở 25oC   Kw = [H+].[OH-] = 10-14.

pH = - lg[H+] nếu [H+] = 10-a thì pH = a

-  GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 2.6 hoàn thành phiếu học tập sau:

 

PHIẾU HỌC TẬP

1. Hoàn thành bảng sau

 

 

[H+]

pH

Dung dịch acid

 

 

Dung dịch base

 

 

Dung dịch trung tính

 

 

 

2. Câu hỏi thảo luận 8: Tính pH của dung dịch có nồng độ H+ là 10-2M

…………………………………………………………………………………………………………3. Câu hỏi thảo luận 9: Tính pH của dung dịch có nồng độ OH- là 10-4M

…………………………………………………………………………………………………………

 

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS thảo luận theo cặp đôi, đọc SGK và hoàn thành phiếu học tập

- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- Đại diện HS báo cáo kết quả

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức về pH

3. KHÁI NIỆM pH. CHẤT CHỈ THỊ ACID - BASE

* Tìm hiểu khái niệm pH

Nước là chất điện li yếu:

H2O    ⇋     H+ + OH-    (1)

 Tích số ion trong nước (Kw)

Kw = [H+].[OH-]

Ở 25oC   Kw = [H+].[OH-] = 10-14.

Độ acid - base của dung dịch có thể được đánh giá bằng nồng độ H+ hoặc quy về một giá trị gọi là pH:

pH = - lg[H+] nếu [H+] = 10-a thì pH = a

Trả lời PHT

 

[H+]

pH

Dung dịch acid

< 10-7

< 7

Dung dịch base

> 10-7

> 7

Dung dịch trung tính

= 10-7

= 7

 

Trả lời CH thảo luận 8:

Ta có pH = -lg[H+] = -lg (10-2 )= 2

 

Trả lời CH thảo luận 9:

[H+] =  = 10-10

pH = -lg[H+] = -lg (10-10 )= 10

Hoặc có thể tính:

pOH = -lg[OH-] = -lg (10-4 )= 4

 

pH = 14 - 4 = 10

 

Kết luận

pH là chỉ số đánh giá độ acid hay độ base của một dung dịch.

Thang pH thường dùng có giá trị từ 1 đến 14.

 

Hoạt động 5: Tìm hiểu ý nghĩa của pH trong thực tiễn

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được ý nghĩa của pH trong thực tiễn (liên hệ giá trị pH ở các bộ phận trong cơ thể với sức khỏe con người, pH của đất, nước tới sự phát triển của động thực vật, .. .),
  2. Nội dung: HS đọc thông tin SGK, quan sát hình 2.7, trả lời CH thảo luận 11 SGK trang 16
  3. Sản phẩm học tập:
  • Ý nghĩa của pH trong thực tiễn
  • Câu trả lời CH thảo luận 11 SGK trang 16
  • Câu trả lời phần vận dụng
  1. Tổ chức hoạt động:

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án hóa học 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD HÓA HỌC 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2. NITROGEN VÀ SULFUR

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3. ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. HYDROCACBON

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5. DẪN XUẤT HALOGEN - ALCOHOL - PHENOL

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6. HỢP CHẤT CARBONYL (ALDEHYDE - KETONE) - CARBOXYLIC ACID

II. GIÁO ÁN POWERPOINT HÓA HỌC 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. CÂN BẰNG HÓA HỌC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2. NITROGEN VÀ SULFUR

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3. ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4. HYDROCARBON

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5. DẪN XUẤT HALOGEN - ALCOHOL - PHENOL

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 6. HỢP CHẤT CARBONYL (ALDEHYPE - KETONE) - CARBOXYLIC ACID

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ HÓA HỌC 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 1. PHÂN BÓN

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 2. TRẢI NGHIỆM, THỰC HÀNH HÓA HỌC HỮU CƠ

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 3. DẦU MỎ VÀ CHẾ BIẾN DẦU MỎ

Chat hỗ trợ
Chat ngay