Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 6 kết nối Bài 4 Văn bản 2: Chuyện cổ nước mình
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 6 kết nối tri thức Bài 4 Văn bản 2: Chuyện cổ nước mình. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Ngữ văn 6 kết nối tri thức (có đáp án)
ĐỀ THI 15 PHÚT – VĂN BẢN: CHUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH
ĐỀ SỐ 1
- Phần trắc nghiệm (6 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Bài thơ Chuyện cổ nước mình của tác giả nào?
- Trần Đăng Khoa
- Xuân Quỳnh
- Lâm Thị Mỹ Dạ
- Phan Thị Thanh Nhàn
Câu 2: Câu thơ “Thị thơm thị giấu người thơm” nhắc đến truyện cổ tích nào?
- Sọ Dừa
- Tấm Cám
- Em bé thông minh
- Bông hoa cúc trắng
Câu 3: Câu thơ sau gợi cho em nhớ tới câu tục ngữ nào?
“Ở hiền thì lại gặp hiền
Người ngay thì được phật, tiên độ trì”
- Ở hiền gặp lành
- Trâu buộc ghét trâu ăn
- Lá lành đùm lá rách
- Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng
Câu 4: Hai câu thơ cuối bài có ý nghĩa gì?
“Tôi nghe truyện cổ thầm thì
Lời cha ông dạy cũng vì đời sau”
- Nhắc nhở con cháu phải biết ơn cha ông đời trước
- Tác giả nghe thấy tiếng nói của cha ông qua truyện cổ
- Các bạn thiếu nhi rất yêu thích các câu chuyện cổ
- Là lời dạy của cha ông với con cháu đời sau: Phải biết sống nhân hậu, độ lượng, công bằng,...
Câu 5: Đâu không phải là lí do tác giả lại yêu truyện cổ nước nhà?
- Vì truyện cổ giúp ta nhận ra những truyền thống quý báu của cha ông: công bằng, nhân ái, độ lượng,...
- Vì truyện cổ giúp tác giả ru trẻ ngủ ngon
- Vì truyện cổ nước nhà rất nhân hậu, ý nghĩa sâu xa
- Vì truyện cổ lưu lại những bài học quý báu của cha ông: chăm chỉ, đùm bọc, ở hiền...
Câu 6: Nội dung của bài thơ là gì?
- Truyện cổ nước ta chứa đựng nhiều bài học răn dạy của cha ông
- Ca ngợi truyện cổ nước ta nhân hậu
- Truyện cổ nước ta chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông
- Ca ngợi truyện cổ nước ta vừa nhân hậu, vừa chứa đựng kinh nghiệm quý báu của cha ông
- Tự luận (4 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Phân tích câu thơ “Nhưng bao chuyện cổ trên đời/ Vẫn luôn mới mẻ rạng ngời lương tâm”?
Câu 2 (2 điểm): Cảm nhận của em về tình người đẹp đẽ mà bài thơ đã bộc lộ là gì?
ĐỀ SỐ 2
- Phần trắc nghiệm (6 điểm)
Câu 1: Nội dung chính của đoạn trích dưới đây:
“Tôi yêu truyện cổ nước tôi
Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa
Thương người rồi mới thương ta
Yêu nhau dù mấy cách xa cũng tìm
Ở hiền thì lại gặp hiền
Người ngay thì được phật, tiên độ trì.”
- Những bài học từ truyện cổ
- Truyện cổ là bài học tác giả mang theo bên mình
- Tình cảm của tác giả dành cho truyện cổ
- Lòng biết ơn của tác giả với truyện cổ
Câu 2: Phương thức biểu đạt chính được sử dụng trong bài thơ là gì?
- Tự sự
- Biểu cảm
- Miêu tả
- Nghị luận
Câu 3: Từ “độ trì” trong câu thơ “Người ngay thì gặp người tiên độ trì” được hiểu là gì?
- Đánh đuổi kẻ ác
- Ai mong ước gì sẽ được như ý
- Một cuộc sống lí tưởng, đầy đủ
- Che chở, giúp đỡ con người vượt qua khó khăn
Câu 4: Cụm từ “người thơm” trong câu “Thị thơm thì giấu người thơm” có ý nghĩa gì?
- Người sạch sẽ
- Người thông minh
- Người hiền lành, lương thiện
- Cả 3 phương án trên
Câu 5: Biện pháp tu từ nào được thể hiện trong hai câu thơ sau:
“Đời cha ông với đời tôi
Như con sông với chân trời đã xa.”
- Nhân hóa
- So sánh
- Ẩn dụ
- Hoán dụ
Câu 6: Biện pháp nghệ thuật không được sử dụng trong bài thơ là gì?
- Ngôn ngữ khoa học, chính xác
- Thể thơ lục bát gần gũi với văn học dân gian
- Giọng điệu nhẹ nhàng, trữ tình, sâu lắng
- Vận dụng khéo léo, thành công các hình ảnh văn học dân gian và màu sắc ca dao, dân ca
- Tự luận (4 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Em hãy nêu ý nghĩa của đoạn thơ sau:
“Đời cha ông với đời tôi
Như cha ông với chân trời đã xa
Chỉ còn chuyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình”
- a) Thợ cấy, thợ cày, thợ rèn, thợ gặt, nhà nông, lão nông, nông dân
- b) Thợ điện, thợ cơ khí, thợ thủ công, thủ công nghiệp, thợ hàn, thợ mộc, thợ nề, thợ nguội
Câu 2 (2 điểm): Qua lời thơ, em nhận thấy bóng dáng của những câu chuyện cổ nào? Tìm từ ngữ, hình ảnh gợi liên tưởng đến những câu chuyện đó.