Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 kết nối Bài 26: Cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 kết nối tri thức Bài 26: Cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 kết nối tri thức (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 26: CƠ NĂNG VÀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Trong chuyển động của con lắc đơn, khi con lắc đơn đến vị trí cao nhất thì

  1. động năng đạt giá trị cực đại.
  2. thế năng bằng động năng.
  3. thế năng đạt giá trị cực đại.
  4. cơ năng bằng không.

Câu 2: Trong quá trình rơi tự do của một vật thì

  1. Động năng tăng, thế năng tăng
  2. Động năng tăng, thế năng giảm
  3. Động năng giảm, thế năng giảm
  4. Động năng giảm, thế năng tăng

 

Câu 3: Năng lượng mà vật có được do vị trí của nó so với các vật khác được gọi là

  1. động năng.
  2. cơ năng.
  3. thế năng.
  4. hóa năng.

Câu 4: Một vật đang chuyển động có thể không có

  1. Động lượng
  2. Thế năng
  3. Động năng
  4. Cơ năng

 

Câu 5: Khi một quả bóng được ném lên thì

  1. động năng chuyển thành thế năng.
  2. thế năng chuyển thành động năng.
  3. động năng chuyển thành cơ năng.
  4. cơ năng chuyển thành động năng.

Câu 6: Một người đứng yên trong thang máy và thang máy đang đi lên với vận tốc không đổi. Lấy mặt đất làm mốc thế năng thì

  1. thế năng của người giảm và động năng không đổi.
  2. thế năng của người tăng và của động năng không đổi.
  3. thế năng của người tăng và động năng tăng.
  4. thế năng của người giảm và động năng tăng.

Câu 7: Khi thả một vật trượt không vận tốc đầu trên mặt phẳng nghiêng có ma sát.

  1. Cơ năng của vật bằng giá trị cực đại của động năng.
  2. Độ biến thiên cơ năng bằng công của lực ma sát.
  3. Độ giảm thế năng bằng công của trọng lực.
  4. Có sự biến đổi qua lại giữa động năng và thế năng nhưng cơ năng được bảo toàn.

Câu 8: Một thùng gỗ được kéo trên đoạn đường nằm ngang dài 10 m bởi một lực kéo có độ lớn 80 N. Lực ma sát luôn ngược chiều chuyển động và có độ lớn 60 N. Độ tăng nội năng của hệ và độ tăng động năng của thùng gỗ lần lượt là

  1. 200 J và 600 J.
  2. 200 J và 800 J.
  3. 600 J và 200 J.
  4. 600 J và 800 J.

Câu 9: Một vật có khối lượng 1 kg rơi tự do từ độ cao h = 50 m xuống đất, lấy g = 10 m/s2. Động năng của vật ngay trước khi chạm đất là

  1. 500 J.
  2. 5 J.
  3. 50 J.
  4. 0,5 J.

Câu 10: Một vật khối lượng 10 kg trượt không vận tốc đầu từ đỉnh của một mặt dốc có độ cao 20 m. Tới chân mặt dốc, vật có vận tốc 15 m/s. Lấy g = 10 m/s2. Công của lực ma sát trên mặt dốc này bằng

  1. -1500 J.
  2. -875 J.
  3. -1925 J.
  4. -3125 J.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

B

C

B

A

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

B

C

C

A

B

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Một vật nhỏ được ném lên từ điểm M phía trên mặt đất; vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Bỏ qua sức cản của không khí. Trong quá trình MN?

  1. thế năng giảm.
  2. cơ năng cực đại tại N.
  3. cơ năng không đổi.
  4. động năng tăng.

 

Câu 2: Đại lượng nào sau đây không đổi khi một vật được ném theo phương nằm ngang

  1. Thế năng
  2. Động năng
  3. Cơ năng
  4. Động lượng

Câu 3: Cơ năng là đại lượng

  1. Vô hướng, luôn dương
  2. Vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không
  3. Vector, cùng hướng với vector vận tốc
  4. Vector, có thể âm dương hoặc bằng không

 

Câu 4: Nhận xét nào sau đây là đúng nhất về cơ năng trong trọng trường?

  1. Cơ năng là đại lượng vô hướng luôn dương.
  2. Cơ năng là đại lượng vô hướng luôn âm.
  3. Cơ năng là đại lượng có hướng.
  4. Giá trị của cơ năng phụ thuộc vào cả vị trí và tốc độ của vật.

 

Câu 5: Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc v từ mặt đất. Gia tốc là g, bỏ qua sức cản của không khí. Khi vật có động năng bằng thế năng thì nó ở độ cao so với mặt đất là

 

Câu 6: Một vật trượt không ma sát từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng. Khi đi được  quãng đường theo mặt phẳng nghiêng tì tỉ số động năng và thế năng của vật bằng?

  1. .
  2. .
  3. 2.
  4. .

Câu 7: Một vật có khối lượng 100 g được ném thẳng đứng từ dưới lên với vận tốc vo = 20 m/s. Xác định cơ năng của vật khi chuyển động?

  1. 0 J.
  2. 20 J.
  3. 10 J.
  4. 1 J.

 

Câu 8: Một ô tô mô hình được thả nhẹ từ trạng thái nghỉ từ độ cao h của một cái rãnh không ma sát. Rãnh được uốn thành đường tròn có đường kính D ở phía cuối như trên hình vẽ. Ô tô này trượt trên rãnh được cả vòng tròn mà không bị rơi. Giá trị tối thiểu của h là

  1. .
  2. .
  3. .

Câu 9: Một vật khối lượng 100 g được ném thẳng đứng từ độ cao 5,0 m lên phía trên với vận tốc đầu là 10 m/s. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g ≈ 10 m/s2. Xác định cơ năng của vật tại vị trí của nó sau 0,50 s kể từ khi chuyển động.

  1. 10 J.
  2. 12,5 J.
  3. 15 J.
  4. 17,5 J.

Câu 10: Một ô tô bắt đầu chạy lên dốc với vận tốc 18 m/s thì chết máy. Dốc nghiêng 20o đối với phương ngang và hệ số ma sát trượt giữa các bánh xe với mặt đường là 0,3. Sau khi chạy lên dốc, xe chạy giật lùi trở xuống đến cuối dốc với vận tốc bằng

  1. 18 m/s
  2. 15 m/s
  3. 5,6 m/s
  4. 3,2 m/s

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

C

B

D

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

C

B

A

A

C

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (4 điểm). Giải thích tại sao lực nâng làm công việc nâng vật nặng từ mặt đất lên làm tăng năng lượng cơ năng của vật.

Câu 2 (6 điểm). Một vật được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc là 20 m/s từ độ cao h so với mặt đất. Khi chạm đất vận tốc của vật là 30 m/s, bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 10 m/s2. Hãy tính độ cao h.

 GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Lực nâng thực hiện công việc tăng độ cao vật, làm tăng năng lượng cơ năng.

2 điểm

Câu 2

(6 điểm)

Chọn góc thế năng tại mặt đất (tại B).

Cơ năng tại O (tại vị trí ném vật): W (O) =  mv02 + mgh

Cơ năng tại B (tại mặt đất): W (B) =  mv2 

Theo định luật bảo toàn cơ năng: W (O) = W (B).

2 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Một vật được ném lên theo phương thẳng đứng từ một điểm A cách mặt đất một khoảng 4m. Người ta quan sát thấy vật rơi chạm đất với vận tốc có độ lớn bằng 12 m/s. Cho g=10m/s².

  1. a) Xác định vận tốc của vật khi được ném. Tính độ cao cực đại mà vật có thể đạt được
  2. b) Nếu vật được ném thẳng đứng xuống dưới vói vận tốc bằng 4m/s thì vận tốc của vật khi chạm đất bằng bao nhiêu?

 Câu 2 (4 điểm). Tại sao một quả cầu rơi từ độ cao cao sẽ có năng lượng cơ năng tăng lên khi rơi xuống?  

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

Chọn gốc thế năng tại mặt đất

a/ Wtmax = Wđmax => mghmax = 0,5mv2 = > hmax = v2/2g = 122/20 = 7,2m

Cơ năng tại vị trí ném = cơ năng tại vị trí vật đạt độ cao cực đại

mgh + 0,5mvo2 = mghmax

=> 10 × 4 + 0,5vo2 = 10 × 7,2 => vo = 8m/s

b/ Cơ năng tại vị trí ném = cơ năng tại mặt đất

mgh + 0,5mvo2 = 0,5mv2

10 × 4 + 0,5 × 42 = 0,5v2 => v = 4√6 (m/s)

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

Câu 2

(4 điểm)

Vì độ cao giảm, năng lượng cơ năng tăng do chuyển đổi từ năng lượng tiềm năng.

4 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Một vật nhỏ được treo vào đầu dưới của một sợi dây mảnh, không dãn có chiều dài 2 m. Giữ cố định đầu trên của sợi dây, ban đầu kéo cho dây treo hợp với phương thẳng đứng góc 60o rồi truyền cho vật vận tốc bằng 2 m/s hướng về vị trí cân bằng. Bỏ qua sức cản môi trường, lấy g = 10 m/s2. Độ lớn vận tốc của vật khi đi qua vị trí cân bằng là?

  1. 3m/s.
  2. 3m/s.
  3. 2m/s.
  4. 2m/s.

 

Câu 2: Hòn đá có khối lượng m = 50 g được ném thẳng đứng từ mặt đất lên trên với vận tốc vo = 20 m/s. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Thế năng bằng 14 động năng khi vật có độ cao

  1. 16 m.
  2. 5 m.
  3. 4 m.
  4. 20 m.

Câu 3: Vật đang chuyển động với vận tốc 25 m/s thì trượt lên dốc. Biết dốc dài 50 m, đỉnh dốc cao 14 m, hệ số ma sát giữa vật và mặt dốc là μt = 0,25. Cho g = 10 m/s2. Vận tốc của vật ở đỉnh dốc là

  1. 33,80 m/s.
  2. 10,25 m/s.
  3. 25,20 m/s.
  4. 9,75 m/s.

 

Câu 4: Một viên bi thép có khối lượng 100 g được bắn thẳng đứng xuống đất từ độ cao 5 m với vận tốc ban đầu 5 m/s. Khi dừng lại viên bi ở sâu dưới mặt đất một khoảng 10 cm. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g = 10 m/s2. Lực tác dụng trung bình của đất lên viên bi là?

  1. 67,7 N.
  2. 75,0 N.
  3. 78,3 N.
  4. 62,5 N.

 

  1. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Định nghĩa cơ năng.

Câu 2 (3 điểm). Làm thế nào năng lượng cơ năng thay đổi khi vật di chuyển trong lực trường?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

C

B

D

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Cơ năng là năng lượng của vật do vị trí hoặc trạng thái của nó trong lực trường.

3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Năng lượng cơ năng thay đổi tùy thuộc vào vị trí hoặc độ cao của vật trong lực trường.

3 điểm

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Một vật nhỏ bắt đầu trượt từ đỉnh một mặt phẳng nghiêng có chiều dài 2 m, nghiêng góc 30o so với phương ngang. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,1. Lấy g = 10 m/s2. Tốc độ của vật khi đến chân mặt phẳng nghiêng là?

  1. 2,478 m/s.
  2. 4,066 m/s.
  3. 4,472 m/s.
  4. 3,505 m/s.

Câu 2: Dòng nước từ đỉnh thác có tốc độ là 5,1 m/s thì rơi tự do xuống chân thác. Biết đỉnh thác cao 5,7 m và lấy g = 9,8 m/s2. Với mỗi kg nước hãy tính động năng khi nước rơi từ đỉnh thác.

  1. 13 J.
  2. 24 J.
  3. 31 J.
  4. 27 J.

Câu 3: Dòng nước từ đỉnh thác có tốc độ là 5,1 m/s thì rơi tự do xuống chân thác. Biết đỉnh thác cao 5,7 m và lấy g = 9,8 m/s2. Với mỗi kg nước hãy tính thế năng ở đỉnh thác so với chân thác.

  1. 57,21 J.
  2. 55,86 J.
  3. 62,18 J.
  4. 24,29 J.

 

Câu 4: Dòng nước từ đỉnh thác có tốc độ là 5,1 m/s thì rơi tự do xuống chân thác. Biết đỉnh thác cao 5,7 m và lấy g = 9,8 m/s2. Với mỗi kg nước hãy tính tốc độ của nước khi đến chân thác.

  1. 31,96 m/s.
  2. 14,27 m/s.
  3. 11,74 m/s.
  4. 75,21 m/s.
  1. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Cơ năng có thể chuyển đổi thành loại năng lượng nào khác?

Câu 2 (3 điểm). Nêu định luật bảo toàn cơ năng. 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

B

A

B

C

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Cơ năng có thể chuyển đổi thành năng lượng động khi vật bắt đầu chuyển động.

3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Khi một vật đang chuyển động trong trọng trường sẽ chỉ phải chịu tác dụng của trọng lực thì cơ năng của vật đó chính là một đại lượng được bảo toàn.

3 điểm

=> Giáo án vật lí 10 kết nối tri thức bài 26: Cơ năng và định luật bảo toàn cơ năng (2 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay