Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 kết nối Bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 kết nối tri thức Bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 kết nối tri thức (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 9: CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Nhận xét nào sau đây không đúng với một chất điểm chuyển động thẳng theo một chiều với gia tốc a = 4 m/s2
- Lúc đầu vận tốc bằng 0 thì 1 s sau vận tốc của nó bằng 4 m/s.
- Lúc vận tốc bằng 2 m/s thì 1 s sau vận tốc của nó bằng 6 m/s.
- Lúc vận tốc bằng 2 m/s thì 2 s sau vận tốc của nó bằng 8 m/s.
- Lúc vận tốc bằng 4 m/s thì 2 s sau vận tốc của nó bằng 12 m/s.
Câu 2: Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, tính chất nào sau đây sai?
- Tích số a.v không đổi
- Gia tốc a không đổi
- Phương trình vận tốc v là hàm số bậc nhất theo thời gian
- Phương trình chuyển động là hàm số bậc 2 theo thời gian
Câu 3: Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều
v = v0 + at, thì
- v luôn dương.
- a luôn dương.
- tích a. v luôn dương.
- tích a. v luôn âm.
Câu 4: Chọn phát biểu sai:
- Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau.
- Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi
- Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với vectơ vận tốc.
- Vận tốc tức thời của chuyển động thắng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.
Câu 5: Một người đi xe đạp đang đi với vận tốc 5,6 m/s thì bắt đầu gia tốc 0,60 m/s2 trong khoảng thời gian 4,0 s. Tìm quãng đường người ấy đã đi trong khoảng thời gian này.
- 25 m
- 27,2 m
- 28,4 m
- 30,4 m
Câu 6: Một ô tô khởi hành từ lúc đứng yên, đi được quãng đường 50 m trong thời gian 6,0 s. Độ lớn gia tốc của ô tô là bao nhiêu?
- 1,566 m/s2
- 2,778 m/s2
- 3,121 m/s2
- 2,556 m/s2
Câu 7: Một ô tô khởi hành từ lúc đứng yên, đi được quãng đường 50 m trong thời gian 6,0 s. Tìm vận tốc cuối cùng của ô tô.
- 16,67 m/s
- 17,87 m/s
- 19,38 m/s
- 20,06 m/s
Câu 8: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều không vận tốc đầu và đi được quãng đường S mất 3s. Tìm thời gian vật đi được 8/9 đoạn đường cuối.
- 2s
- 3s
- 4s
- 5s
Câu 9: Một xe ô tô chuyển động thẳng nhanh dần đều với vận tốc đầu 18km/h. Trong giây thứ tư kể từ lúc bắt đầu chuyển động nhanh dần, xe đi được 12m. Hãy tính quãng đường đi được sau 10s?
- 120m
- 130m
- 140m
- 150m
Câu 10: Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 72km/h thì vào ga Huế và hãm phanh chuyển động chậm dần đều, sau 10 giây còn lại 54km/h. Xác định quãng đường đoàn tàu đi được cho đến lúc dừng lại.
- 400m
- 200m
- 300m
- 100m
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
C |
A |
C |
A |
B |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
B |
A |
A |
D |
A |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Để đặc trưng cho chuyển động về sự nhanh, chậm và về phương chiều của chuyển động người ta đưa ra khái niệm
- vectơ gia tốc tức thời.
- vectơ gia tốc trung bình.
- vectơ vận tốc tức thời.
- vectơ vận tốc trung bình.
Câu 2: Đồ thị vận tốc theo thời gian của chuyển động thẳng như hình vẽ. Vật chuyển động thẳng nhanh dần đều là trên đoạn nào?
- MN.
- NO.
- OP.
- PQ.
Câu 3: Chọn ý sai. Chuyển động thẳng nhanh dần đều có
- vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc.
- vận tốc tức thời là hàm số bậc nhất của thời gian.
- tọa độ là hàm số bậc hai của thời gian.
- gia tốc có độ lớn không đổi theo thời gian
Câu 4: Để đặc trưng cho chuyển động về sự nhanh, chậm và về phương chiều của chuyển động người ta đưa ra khái niệm
- vectơ gia tốc tức thời.
- vectơ gia tốc trung bình.
- vectơ vận tốc tức thời.
- vectơ vận tốc trung bình.
Câu 5: Một chất điểm chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có phương trình chuyển động là x = − 2t2 + 5t + 10 (x tính bằng m ; t tính bằng s) thì chất điểm chuyển động
- nhanh dần đều với vận tốc đầu v0 = 10 m/s.
- nhanh dần đều với vận tốc đầu v0 = 10 m/s.
- nhanh dần đều với vận tốc đầu v0 = 10 m/s.
- chậm dần đều với vận tốc đầu là v0 = 5 m/s.
Câu 6: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động là: x = 20 + 4t + t2 ( m;s ). Hãy viết phương trình đường đi và phương trình vận tốc của vật ?
- S = 4t + t2; v = 4 + 2t
- S = t + t2; v = 4 + 2t
- S = 1t + t2; v = 3 + 2t
- S = 4t + t2; v = 2t
Câu 7: Một ô tô chuyển động theo phương trình: x = 0,2t2 + 20t + 10(m; s). Tính vận tốc của ô tô lúc t = 3s.
- 21,2 m/s
- 12,21 m/s
- 13,20 m/s
- 14,2 m/s
Câu 8: Một chiếc xe đang chạy trên đường thẳng thì tài xế tăng tốc độ với gia tốc bằng 2 m/s2 trong khoảng thời gian 10s. Độ tăng vận tốc trong khoảng thời gian này là
- 10 m/s.
- 20 m/s.
- 15 m/s.
- không xác định được vì thiếu dữ kiện.
Câu 9: Một chiếc xe chuyển động chậm dần đều trên đường thẳng. Vận tốc khi nó qua A là 10 m/s, và khi đi qua B vận tốc chỉ còn 4 m/s. Vận tốc của xe khi nó đi qua I là trung điểm của đoạn AB là
- 7 m/s.
- 5 m/s.
- 6 m/s.
- 7,6 m/s.
Câu 10: Một chiếc xe đua được tăng tốc với gia tốc không đổi từ 10 m/s đến 30 m/s trên một đoạn đường thẳng dài 50 m. Thời gian xe chạy trong sự tăng tốc này là
- 2 s.
- 2,5 s.
- 3 s
- 5 s.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
C |
D |
A |
C |
D |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
A |
A |
B |
D |
B |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (4 điểm). Đồ thị vận tốc - thời gian của một chất điểm chuyển động được cho như hình vẽ. Quãng đường mà chất điểm đi được sau 3 giây là bao nhiêu?
Câu 2 (6 điểm). Nêu 3 công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) |
Nếu sử dụng ampe kế để đo dòng điện vượt qua giới hạn đo thì ampe kế có thể bị chập cháy. |
2 điểm |
Câu 2 (6 điểm) |
2 điểm 2 điểm 2 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm). Một quả bóng chày được ném ra từ tay một vận động viên với vận tốc 43 m/s. Biết quả bóng được tăng tốc từ trạng thái nghỉ và di chuyển một đoạn khoảng 3,5 m trước khi rời khỏi tay vận động viên. Tính gia tốc trung bình của quả bóng.
Câu 2 (4 điểm). Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần, sau 25 giây tàu đạt tốc độ 36 km/h. Tính gia tốc của tàu.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
Ta có: |
3 điểm 3 điểm |
Câu 2 (4 điểm) |
Gia tốc của đoàn tàu: |
4 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Một vật nhỏ bắt đầu trượt chậm dần đều lên một đường dốc. Thời gian nó trượt lên cho tới khi dừng lại mất 10 s. Thời gian nó trượt được 1/4 s đoạn đường cuối trước khi dừng lại là
- 1 s.
- 3 s.
- 5 s.
- 7 s.
Câu 2: Một ôtô đang chạy trên đường cao tốc với vận tốc không đổi 72km/h thì người lái xe thấy chướng ngại vật và bắt đầu hãm phanh cho ôtô chạy chậm dần đều.Sau khi chạy được 50m thì vận tốc ôtô còn là 36km/h. Hãy tính gia tốc của ôtô và khoảng thời gian để ôtô chạy thêm được 60m kể từ khi bắt đầu hãm phanh.
- – 3m/s2; 4,56s
- 2m/s2; 4s
- – 4m/s2; 2,36s
- – 5m/s; 5,46s
Câu 3: Một người đi xe đạp chuyển động nhanh dần đều đi được S = 24m, S2 = 64m trong 2 khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là 4s. Xác định vận tốc ban đầu và gia tốc của xe đạp.
- 2m/s; 2,5m/s2
- 1m/s; 2,5m/s2
- 3m/s; 2,5m/s2
- 1,5m/s; 1,5m/s2
Câu 4: Một ô tô đang chạy với vận tốc 15m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 10s xe đạt đến vận tốc 20m/s. Tính gia tốc và vận tốc của xe ôtô sau 20s kể từ lúc tăng ga?
- 0,3m/s2; 23m/s
- 0,5m/s2; 25m/s
- 0,4m/s2; 24m/s
- 0,2m/s2; 22m/s
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (3 điểm). Xét một vật chuyển động trên một đường thẳng và không đổi hướng. Gọi a là gia tốc, v0 là vận tốc ban đầu, v là vận tốc tại thời điểm t. Nếu a > 0 và v0 > 0 thì vật chuyển động như thế nào?
Câu 2 (3 điểm). Đặc điểm về hướng và độ lớn của vecto gia tốc tức thời trong chuyển động thẳng biến đổi đều là?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
C |
A |
B |
B |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
Nếu a > 0 và v0 > 0 thì vật chuyển động nhanh dần đều. |
3 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
Hướng không đổi, độ lớn không đổi |
3 điểm |
ĐỀ 2
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Một hòn đá được ném từ đỉnh của một vách đá thẳng đứng, cao 45 m so với mặt đất, với vận tốc ban đầu có độ lớn 15 m/s theo phương ngang (hình 1.10). Mất bao lâu để hòn đá đến mặt đất?
- 2,35s
- 2,52s
- 3,03s
- 3,17s
Câu 2: Một vật nhỏ bắt đầu trượt từ trạng thái nghỉ xuống một đường dốc với gia tốc không đổi là 5 m/s2. Sau 2 s thì nó tới chân dốc Quãng đường mà vật trượt được trên đường dốc là
- 12,5 m.
- 7,5 m.
- 8 m.
- 10 m.
Câu 3: Một chiếc xe chạy trên đường thẳng với vận tốc ban đầu là 12 m/s và gia tốc không đổi là 3 m/s2 trong thời gian 2 s. Quãng đường xe chạy được trong khoảng thời gian này là
- 30 m.
- 36 m.
- 24 m.
- 18 m.
Câu 4: Một hòn bi bắt đầu lăn nhanh dần đều từ đỉnh xuống một đường dốc dài L = 1 m với vo = 0. Thời gian lăn hết chiều dài của đường dốc là 0,5 s. Vận tốc của hòn bi khi tới chân dốc là
- 10 m/s.
- 8 m/s.
- 5 m/s.
- 4 m/s.
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (3 điểm). Trong công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng chậm dần đều cho đến khi dừng lại: s = v0t + 12at2 , điền dấu “<” và “>” sao cho hợp lý :
v0 … 0 ; a … 0 ; s … 0
Câu 2 (3 điểm). Phương trình chuyển động của một vật trên một đường thẳng có dạng x = t2 + 10t + 50 (m/s). Vận tốc ban đầu của vật là?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
C |
D |
A |
D |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
Trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì vận tốc và gia tốc ngược dấu nhau, quãng đường là đại lượng không âm. v0 < 0, a > 0, s > 0 |
3 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
v = 2t + 10 ® v0 = 10 m/s |
3 điểm |
=> Giáo án vật lí 10 kết nối bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều (2 tiết)