Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 kết nối Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian
Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 kết nối tri thức Bài 7: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.
Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 kết nối tri thức (có đáp án)
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 7: ĐỒ THỊ ĐỘ DỊCH CHUYỂN - THỜI GIAN
I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM
ĐỀ 1
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Dựa vào đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chuyển động thẳng đều có thể xác định được vận tốc của chuyển động bằng công thức nào?
- v =
- v =
- v =
- v =
Câu 2: Trường hợp nào sau đây vận tốc và tốc độ có độ lớn như nhau?
- Vật chuyển động theo một chiều.
- Vật chuyển động thẳng.
- Vật chuyển động thẳng theo một chiều không đổi.
- Luôn luôn bằng nhau về độ lớn.
Câu 3: Hãy chỉ ra câu không đúng?
- Quỹ đạo của chuyển động thẳng đều là đường thẳng.
- Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được của vật tỉ lệ thuận với khoảng thời gian chuyển động.
- Tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều trên mọi đoạn đường là như nhau.
- Chuyển động đi lại của một pit-tông trong xi lanh là chuyển động thẳng đều.
Câu 4: Công thức nào sau đây là công thức tính tốc độ trung bình?
- v = s/t.
- v = ∆s/∆t.
- v = /t.
- Cả đáp án A và B.
Câu 5: Khi vật chuyển động thẳng với vận tốc không đổi (v > 0). Hình nào sao đây biểu diễn đồ thị độ dịch chuyển thời gian của vật?
Câu 6: Theo đồ thị ở Hình 7.1, vật chuyển động thẳng đều trong khoảng thời gian nào?
- Từ 0 đến t2.
- Từ t1đến t2.
- Từ 0 đến t1, và từ t2đến t3.
- Từ 0 đến t3.
Câu 7: Cặp đồ thị nào ở hình dưới đây là của chuyển động thẳng đều?
- II và III.
- I và IV.
- I và III.
- II và IV.
Câu 8: Xác định phương trình chuyển động và độ lớn vận tốc của hai chuyển động có đồ thị ở Hình 7.2?
- d1= 60+10t; v1 =10km/h
d2 = −10t; v2 = 10km/h
- d1 = 60−10t; v1 =10km/h
d2 =12t; v2 =12km/h
- d1 = 60−20t; v1 =20km/h
d2 = 12t; v2 =12km/h
- d1= −10t; v1 =10km/h
d2 =12t; v2 =12km/h
Câu 9: Một xe máy xuất phát từ A lúc 6 giờ chạy thẳng tới B với vận tốc không đổi 40 km/h. Một ô tô xuất phát từ B lúc 8 giờ chạy với vận tốc không đổi 80 km/h theo cùng hướng với xe máy. Biết khoảng cách AB = 20 km. Chọn thời điểm 6 giờ là mốc thời gian, chiều từ A đến B là chiều dương. Xác định vị trí và thời điểm ô tô đuổi kịp xe máy .
- Thời điểm hai xe gặp nhau là 6,5h; địa điểm gặp nhau cách điểm khởi hành của xe máy 140 km.
- Thời điểm hai xe gặp nhau là 9,5h; địa điểm gặp nhau cách điểm khởi hành của xe máy 140 km.
- Thời điểm hai xe gặp nhau là 3,5h; địa điểm gặp nhau cách điểm khởi hành của xe máy 140 km.
- Thời điểm hai xe gặp nhau là 6h; địa điểm gặp nhau cách điểm khởi hành của xe máy 120 km
Câu 10: Chuyển động của một xe máy được mô tả bởi đồ thị sau. Xác định tốc độ và vận tốc của xe trong 20 s đầu tiên?
- 1 m/s và 1 m/s.
- 2 m/s và 1 m/s.
- 1m/s và 2 m/s.
- -1 m/s và 2 m/s.
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
B |
C |
D |
D |
A |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
C |
B |
B |
B |
A |
ĐỀ 2
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Chọn câu SAI.
Một người đi bộ trên một con đường thẳng. Cứ đi được 10 m thì người đó lại nhìn đồng hồ và đo khoảng thời gian đã đi. Kết quả đo được ghi trong bảng sau.
Lần |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Dd (m) |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
10 |
Dt(s) |
8 |
8 |
10 |
10 |
12 |
12 |
12 |
14 |
14 |
- Vận tốc trung bình trên đoạn đường 10 m lần thứ 5 là 0,83 m/s.
- Vận tốc trung bình trên đoạn đường 10 m lần thứ 3 là 1,00 m/s.
- Vận tốc trung bình trên đoạn đường 10 m lần thứ 1 là 1,25 m/s.
- Vận tốc trung bình trên cả quãng đường là 0,91 m/s.
Câu 2: Khi vật đang chuyển động theo chiều dương, nếu đổi chiều chuyển động thì trong khoảng thời gian chuyển động ngược chiều đó. Phát biểu nào sau đây là sai? A. Quãng đường đi được vẫn có giá trị dương.
- Độ dịch chuyển có giá trị âm.
- Tốc độ có giá trị dương
- Vận tốc có giá trị dương.
Câu 3: Độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng cho biết điều gì?
- Độ lớn vận tốc chuyển động.
- Độ lớn quãng đường đi được của chuyển động.
- Độ lớn thời gian chuyển động.
- Độ lớn độ dịch chuyển của chuyển động.
Câu 4: Một chuyển động thẳng đều có đồ thị độ dịch chuyển – thời gian như hình vẽ. Tìm kết luận sai mà một học sinh đã suy ra từ đồ thị.
A.
- Vật chuyển động ngược chiều dương.
- Vật đi được quãng đường có chiều dài x0 tính từ thời điểm ban đầu đến thời điểm t1.
- Ở thời điểm t1thì vật dừng lại.
- Độ dốc của đồ thị độ dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng cho biết độ lớn vận tốc chuyển động.
Câu 5: Số liệu về độ dịch chuyển và thời gian của một chiếc xe ô tô đồ chơi chạy bằng pin được ghi ở bảng dưới đây. Dựa vào bảng này để tính vận tốc của xe trong ba giây đầu.
Độ dịch chuyển (m) |
1 |
3 |
5 |
7 |
7 |
7 |
Thời gian(s) |
0 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
- -2 m/s
- - 2,5 m/s
- 2,5m/s
- 2 m/s
Cho đồ thị ở Hình 7.3. Hãy lựa chọn đáp án cho câu hỏi 6, 7.
Câu 6: Xác định vị trí và thời điểm các chuyển động (I) và (II) gặp nhau?
- 2 chuyển động gặp nhau tại thời điểm 1,5 h; cách điểm khởi hành của (I) 45 km.
- 2 chuyển động gặp nhau tại thời điểm 1,5 h; cách điểm khởi hành của (I) 90 km.
- 2 chuyển động gặp nhau tại thời điểm 2,5 h; cách điểm khởi hành của (I) 90 km.
- 2 chuyển động gặp nhau tại thời điểm 1 h; cách điểm khởi hành của (I) 45 km.
Câu 7: Xác định vị trí và thời điểm các chuyển động (III) và (II) gặp nhau?
- 2 chuyển động gặp nhau tại thời điểm 2h15p; cách điểm khởi hành của (II) 45 km.
- 2 chuyển động gặp nhau tại thời điểm 2,5 h; cách điểm khởi hành của (II) 90 km.
- 2 chuyển động gặp nhau tại thời điểm 2,5 h; cách điểm khởi hành của (II) 45 km.
- 2 chuyển động gặp nhau tại thời điểm 1,5 h; cách điểm khởi hành của (II) 45 km.
Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chuyển động thẳng được vẽ trong Hình 7.4.
Lựa chọn đáp án cho câu 8, 9.
Câu 8: Xác định tốc độ chuyển động trong khoảng thời gian từ 0,5-2,5h?
- -40 km/h
- 40 km/h
- 160 km/h
- 9,2 km/h
Câu 9: Xác định vận tốc của chuyển động trong khoảng thời gian từ 0h-3,25h?
- – 9,2 km/h
- 9,2 km/h
- 14,5 km/h
- -14,5 km/h
Câu 10: Hai người ở hai đầu một đoạn đường thẳng AB dài 10 km đi bộ đến gặp nhau. Người ở A đi trước người ở B 0,5 h. Sau khi người ở B đi được 1 h thì hai người gặp nhau. Biết hai người đi nhanh như nhau. Viết phương trình chuyển động của người xuất phát từ B?
- 8- 4,5t
- d= 10- 4t
- d = 8 - 4t
- 10 -4,5t
GỢI Ý ĐÁP ÁN
(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
Đáp án |
D |
D |
A |
B |
D |
Câu hỏi |
Câu 6 |
Câu 7 |
Câu 8 |
Câu 9 |
Câu 10 |
Đáp án |
B |
A |
B |
A |
C |
II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN
ĐỀ 1
Câu 1 (4 điểm). Đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian của một người đi xe đạp trên một đường thẳng được biểu diễn như hình vẽ bên quãng đường xe đi được trong khoảng thời gian từ điểm t1 = 0,5h đến t2 = 1h bằng
Câu 2 (6 điểm). Dựa vào đồ thị độ dịch chuyển – thời gian, xác định vị trí và vận tốc của vật tại giây thứ 3.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (4 điểm) |
v = 60/1.5 = 40km/h; s = vt = 40.0,5 = 20 km |
2 điểm 2 điểm |
Câu 2 (6 điểm) |
- Ở giây thứ 3, xe cách điểm xuất phát 255 m. - Xe chuyển động thẳng không đổi hướng nên tốc độ và vận tốc xe như nhau ở mọi thời điểm v = s/t = 255/3 = 85 m/s. |
3 điểm 3 điểm |
ĐỀ 2
Câu 1 (6 điểm). Đồ thị dịch chuyển – thời gian trong chuyển động thẳng của một xe đồ chơi như sau:
- Mô tả chuyển động của xe.
- Xác định vị trí của xe so với điểm xuất phát ở giây thứ 2, thứ 8.
Câu 2 (4 điểm). Hai người ở hai đầu một đoạn đường thẳng AB dài 15 km đi bộ đến gặp nhau. Người ở A đi trước người ở B 0,5 h. Sau khi người ở B đi được 1 h thì hai người gặp nhau. Biết hai người đi nhanh như nhau. Viết phương trình chuyển động của người xuất phát từ A.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (6 điểm) |
a. t0 – t2: xe chuyển động theo chiều dương, độ dịch chuyển là 4m - t2 – t4: xe đứng yên - t4 - t9: xe đổi hướng chuyển động, độ dịch chuyển là 5m. - t9 – t10: xe đứng yên b. Giây thứ 2: cách vị trí xuất phát 4m - Giây thứ 8: cách vị trí xuất phát 0m |
1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm 1 điểm |
Câu 2 (4 điểm) |
Phương trình chuyển động của người xuất phát từ B: dB = 10 - 4.(t - 0,5) km. |
4 điểm |
III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
ĐỀ 1
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Hai người ở hai đầu một đoạn đường thẳng AB dài 10 km đi bộ đến gặp nhau. Người ở A đi trước người ở B 0,5 h. Sau khi người ở B đi được 1 h thì hai người gặp nhau. Biết hai người đi nhanh như nhau.
Lựa chọn đáp án cho câu hỏi 1, 2.
Câu 1: Chọn chiều dương từ A đến B. Vận tốc của người xuất phát từ B?
- 4 km/h.
- -4 km/h.
- - 5 km/h.
- 10 km/h.
Câu 2: Xác định vị trí và thời điểm hai người gặp nhau.
- Hai người gặp nhau sau khi người xuất phát từ A đi được 1,5 h tại vị trí cách A một khoảng là d = 4.1,5 = 6 km.
- Hai người gặp nhau sau khi người xuất phát từ A đi được 1h tại vị trí cách A một khoảng là d = 4.1,5 = 6 km.
- Hai người gặp nhau sau khi người xuất phát từ A đi được 1,5 h tại vị trí cách A một khoảng là d = 4km.
- D. Hai người gặp nhau sau khi người xuất phát từ B đi được 1,5 h tại vị trí cách B một khoảng là d = 4km.
Dựa vào hình 7.5 vẽ đồ thị chuyển động của ba vật, hãy chọn đáp án cho câu hỏi 3, 4.
Câu 3: Vật nào chuyển động đều, vật nào chuyển động không đều?
- (I) và (II) chuyển động thẳng đều, (III) chuyển động thẳng không đều.
- (I) chuyển động thẳng đều, (II) và (III) chuyển động thẳng không đều.
- (II) chuyển động thẳng đều, (I) và (III) chuyển động thẳng không đều.
- (III) chuyển động thẳng đều, (I) và (II) chuyển động thẳng không đều.
Câu 4: Phương trình chuyển động của các vật có dạng như thế nào?
- d = 10t – 10 (km)
- d = 10t – 40 (km)
- d = 40 - 5t (km)
- d = 10t (km)
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (3 điểm). Khi vật đang chuyển động theo chiều dương, nếu đổi chiều chuyển động thì trong khoảng thời gian chuyển động ngược chiều đó. Nêu dấu của bốn đại lượng sau: Quãng đường đi được, Độ dịch chuyển, Tốc độ, Vận tốc?
Câu 2 (3 điểm). Nêu phương trình của chuyển động thẳng đều?
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
B |
A |
A |
D |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
Cả 4 đại lượng đều mang giá trị dương, ngoại trừ đại lượng độ dịch chuyển thì sau một thời gian nó sẽ giảm dần về 0 và trở thành giá trị dương. |
3 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
Phương trình của chuyển động thẳng đều: x = x0 + vt. |
3 điểm |
ĐỀ 2
- Phần trắc nghiệm (4 điểm)
(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)
Câu 1: Chuyển động thẳng là chuyển động có quỹ đạo là đường gì?
A. Đường cong.
- Đường thẳng.
- Đường tròn.
- D. Đường gấp khúc.
Câu 2: Cho bảng số liệu dưới đây:
Độ dịch chuyển (m) |
100 |
200 |
300 |
400 |
Thời gian (s) |
10 |
25 |
40 |
60 |
Vận tốc của vật trong chuyển động trong 10 s đầu là?
- 2 giờ.
- 2,5 giờ.
- 3 giờ.
- 4 giờ.
Câu 3: Cho bảng số liệu dưới đây:
Độ dịch chuyển (m) |
100 |
200 |
300 |
400 |
Thời gian (s) |
10 |
25 |
40 |
60 |
Vận tốc của vật trong chuyển động từ giây thứ thứ 25 đến giây 40 là bao nhiêu?
- 8,03 m/s
- 9,03 m/s
- 10,03 m/s
- 11, 03 m/s
Câu 4: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một người đang bơi trong một bể bơi dài 50 m. Trong 20 giây cuối cùng, vận tốc của người đó là bao nhiêu?
- 2 m/s.
- – 2 m/s.
- – 1 m/s.
- 1 m/s.
- Phần tự luận (6 điểm)
Câu 1 (3 điểm). Vận tốc và tốc độ có độ lớn như nhau trong trường hợp nào?
Câu 2 (3 điểm). Phát biểu sau đây đúng hay sai? Giải thích?
“Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được không tỉ lệ với thời gian chuyển động”.
GỢI Ý ĐÁP ÁN:
Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)
Câu hỏi |
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Đáp án |
B |
B |
C |
C |
Tự luận:
Câu |
Nội dung |
Biểu điểm |
Câu 1 (3 điểm) |
Chuyển động thẳng không đổi chiều |
3 điểm |
Câu 2 (3 điểm) |
Sai Phương trình mô tả chuyển động thẳng đều là: s = v.t Như phương trình trên cho thấy, nếu giữ vận tốc không đổi, thì quãng đường đi được (s) sẽ tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động (t). Điều này có nghĩa là nếu bạn kéo dài thời gian chuyển động, quãng đường đi được sẽ tăng, và ngược lại. |
1 điểm 1 điểm 1 điểm |
=> Giáo án vật lí 10 kết nối bài 7 : Đồ thị độ dịch chuyển – Thời gian ( 2 tiết)