Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 kết nối Bài 10: Sự rơi tự do

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 kết nối tri thức Bài 10: Sự rơi tự do. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 kết nối tri thức (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 10: SỰ RƠI TỰ DO

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Câu nào sau đây nói về sự rơi là đúng?

  1. Ở cùng một nơi, mọi vật rơi tự do có cùng gia tốc
  2. Khi không có sức cản, vật nặng rơi nhanh hơn vật nhẹ.
  3. Khi rơi tự do, vật nào ở độ cao hơn sẽ rơi với gia tốc lớn hơn.
  4. Vận tốc của vật chạm đất, không phụ thuộc vào độ cao của vật khi rơi.

Câu 2: Chuyển động của vật nào dưới đây có thể coi như chuyển động rơi tự do?

  1. Một chiếc thang máy đang chuyển động đi xuống.
  2. Một chiếc lá đang rơi.
  3. Một viên gạch rơi từ độ cao 3 m xuống đất.
  4. Một vận động viên nhảy dù đang rơi khi dù đã mở.

Câu 3: Hai viên bi được thả rơi tự do từ cùng một độ cao, nhưng bi A rơi trước bi B một khoảng thời gian Δt = 0,5 s. Ngay sau khi viên bi B rơi xuống và trước khi bi A chạm đất thì

  1. khoảng cách giữa hai bi tăng lên.
  2. khoảng cách giữa hai bi giảm đi.
  3. khoảng cách giữa hai bi không đổi.
  4. ban đầu khoảng cách giữa hai bi tăng lên, sau đó giảm đi.

Câu 4: Chọn phát biểu sai về các đặc điểm của chuyển động thẳng đều

  1. Phương của chuyển động rơi tự do là phương thẳng đứng của dây dọi
  2. Hòn bi sắt được tung lên theo phương thẳng đứng sẽ chuyển động rơi tự do
  3. Rơi tự do là một chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc g
  4. Chuyển động rơi tự do có chiều từ trên cao xuống thấp

Câu 5: Một vật nhỏ rơi tự do từ các độ cao h=80 m so với mặt đất. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2. Quãng đường vật đi được trong 1 giây cuối cùng trước khi chạm đất là

  1. 0,48 m.
  2. 0,71 m.
  3. 0,35 m
  4. 0,15 m.

Câu 6: Hai chất điểm rơi tự do từ các độ cao h1, h2. Coi gia tốc rơi tự do của chúng là như nhau. Biết vận tốc tương ứng của chúng khi chạm đất là v1 = 3v2 thì tỉ số giữa hai độ cao tương ứng là

  1. h1= (1/9)h2.
  2. h1= (1/3)h2.
  3. h1= 9h2.
  4. h1= 3h2.

Câu 7: Một vật rơi tự do tại nơi có g =10 m/s2. Trong 2 giây cuối vật rơi được 180 m. Thời gian rơi của vật là

  1. 10 s.
  2. 12 s.
  3. 8 s.
  4. 6 s

Câu 8: Một vật rơi thẳng đứng từ độ cao 19,6 m với vận tốc ban đầu bang 0 (bỏ qua sức cản không khí, lấy g = 9,8 m/s2). Thời gian vật đi được 1 m cuối cùng bằng

  1. 0,05 s.
  2. 0,45 s
  3. 1,95 s
  4. 2 s

Câu 9: Trong suốt giây cuối cùng, một vật rơi tự do đi được một đoạn đường bằng nửa độ cao toàn phần h kể từ vị trí ban đầu của vật. Độ cao h đo (lấy g = 9,8 m/s2) bằng

  1. 19,6 m
  2. 29,4 m
  3. 57,1 m.
  4. 9,8 m

Câu 10: Hai vật ở độ cao h1 và h2 = 10 m, cùng rơi tự do với vận tốc ban đầu bằng 0. Thời gian rơi của vật thứ nhất bằng nửa thời gian rơi của vật thứ hai. Độ cao h1 bằng

  1. 2,5 m.
  2. 20 m
  3. 40 m
  4. 10m

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

A

C

A

B

A

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

C

A

A

C

A

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Chọn phát biểu đúng về rơi tự do

  1. Gia tốc g có giá trị nhỏ nhất ở hai địa cực và lớn nhất ở xích đạo
  2. Gia tốc rơi tự do g phụ thuộc vĩ độ địa lí và độ cao so với mặt biển
  3. Mọi vật trên trái đất đều có phương rơi tự do song song với nhau
  4. Gia tốc rơi tự do g ở Hà Nội có giá trị nhỏ hơn ở TP Hồ Chí Minh

 

Câu 2: Chuyển động của vật nào sau đây có thể là rơi tự do

  1. Người nhảy từ máy bay xuống chưa mở dù
  2. Cục nước đá rơi từ đám mây xuống mặt đất trong trận mưa đá
  3. Lá vàng mùa thu rụng từ cành cây xuống mặt đất
  4. Quả cầu được Galilê thả từ tháp nghiêng Pisa cao 56m xuống đất

 

Câu 3: Chọn câu sai

  1. Khi rơi tự do các vật chuyển động giống nhau
  2. Vật rơi tự do khi không chịu sức cản của môi trường
  3. Có thể coi sự rơi tự do của chiếc lá khô từ trên cây xuống là sự rơi tự do
  4. Công thức s = ½ gt2dùng để xác định quãng đường đi được của vật rơi tự do 

 

Câu 4: Chọn phát biểu đúng về sự rơi tự do

  1. Trọng lực là nguyên nhân duy nhất gây ra sự rơi tự do
  2. Mọi vật trên trái đất đều rơi tự do với cùng một gia tốc
  3. Mọi chuyển động nhanh dần đều theo phương thẳng đứng là rơi tự do
  4. Gia tốc rơi tự do phụ thuộc kinh độ của địa điểm đang xét

 

Câu 5: Một vật được thả tự do với vận tốc ban đầu bằng 0 và trong giây cuối cùng nó đi được nửa đoạn đường rơi. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian rơi của vật là

  1. 0,6 s.
  2. 3,4 s.
  3. 1,6 s.
  4. 5 s.

 

Câu 6: Từ mặt đất, một viên bi nhỏ được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc 30 m/s. Cho g = 10 m/s2 thì hướng và độ lớn của vận tốc của vật lúc t = 4 s như thế nào?

  1. 10 m/s và hướng lên.
  2. 10 m/s và hướng xuống.
  3. 30 m/s và hướng lên.
  4. 30 m/s và hướng xuống.

Câu 7: Phát biểu nào sau đây là sai.

  1. Rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực.
  2. Nguyên nhân của sự rơi nhanh hay chậm của các vật trong không khí là do lực cản của không khí.
  3. Hai vật nặng khác nhau thì rơi tự do nhanh như nhau.
  4. Rơi tự do là sự rơi khi có lực cản của không khí với vận tốc đầu bằng không

 

Câu 8: Một viên đá được thả từ một khí cầu đang bay lên theo phương thẳng đứng với vận tốc 5 m/s, ở độ cao 300 m. Viên đá chạm đất sau khoảng thời gian

  1. 7,8 s
  2. 8,35 s.
  3.  7,3 s
  4. 1,5 s.

Câu 9: Một vật rơi từ độ cao 10 m so với một sàn thang máy đang nâng đều lên với vận tốc 0,5 m/s để hứng vật. Trong khi vật rơi để chạm sàn, sàn đã được nâng lên một đoạn bằng (g = 10 m/s2).

  1. 0,71 m.
  2. 0,48 m.
  3. 0,35 m.
  4. 0,15 m.

Câu 10: Một vật được thả rơi tự do từ một độ cao so với mặt đất thì thời gian rơi là 5 s. Lấy g = 9,8 m/s2 Nếu vật này được thả rơi tự do từ cùng một độ cao nhưng ở Mặt Trăng (có gia tốc rơi tự do là 1,7 m/s2) thì thời gian rơi sẽ là

  1. 15,5 s.
  2. 8 s.
  3. 9 s.
  4. 12 s.

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

B

D

C

A

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

B

D

B

B

D

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (4 điểm). Một vật nặng rơi từ độ cao 45m xuống mặt đất. Sau bao lâu vật chạm đất? Lấy g = 10m/s2.

Câu 2 (6 điểm). Một vật rơi tự do sau 4s thì chạm đất. Lấy g = 10m/s2. Tính quãng đường vật rơi trong giây cuối cùng trước khi chạm đất.

 GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Ta có:

2 điểm

2 điểm

Câu 2

(6 điểm)

2 điểm

2 điểm

2 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Thả một hòn sỏi rơi tự do từ độ cao s xuống đất. Trong giây cuối cùng trước khi chạm đất hòn sỏi rơi được quãng đường 15 m. Lấy g = 10m/s2. Tính độ cao h thả hòn sỏi.

 Câu 2 (4 điểm). Một quả táo rơi từ độ cao 4m. Lấy g =10m/s2. Tính vận tốc quả táo lúc chạm đất.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

1,5 điểm

1,5 điểm

1,5 điểm

1,5 điểm

Câu 2

(4 điểm)

4 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Hòn bi I có khối lượng lớn gấp đôi hòn bi II. Cùng một lúc từ độ cao h, bi I được thả rơi còn bi II được ném theo phương ngang. Bỏ qua sức cản của không khí. Hãy cho biết câu nào dưới đây là đúng?

  1. Chưa đủ thông tin để trả lời.          
  2. I chạm đất trước
  3. Cả hai chạm đất cùng một lúc
  4. I chạm đất sau

 

Câu 2: Chọn câu sai?

  1. Chuyển động của người nhảy dù là rơi tự do
  2. Khi rơi tự do mọi vật chuyển động hoàn toàn như nhau.
  3. Vật rơi tự do không chịu sức cản của không khí
  4. Mọi vật chuyển động gần mặt đất đều chịu gia tốc rơi tự do

Câu 3: Công thức liên hệ giữa vận tốc ném lên theo phương thẳng đứng và độ cao cực đại đạt được là

  1. v0= 2gh
  2. v02= 1/2gh
  3. v02= gh
  4. v02= 2gh

 

Câu 4: Một hòn bi được ném thẳng đứng từ dưới lên cao với vận tốc đấu có độ lớn v0. Hỏi khi chạm đất thì vận tốc của vật đó bằng bao nhiêu?Bỏ qua sức cản của không khí

  1. 1,5 v0
  2. v0
  3. 0,5 v0
  4. 2 v0

 

  1. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Trong chuyển động rơi tự do, gia tốc rơi phụ thuộc vào đại lượng nào?

Câu 2 (3 điểm). Mọi vật rơi trong không khí luôn là sự rơi tự do hay là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực mới là sự rơi tự do?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

A

D

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào cao độ và vĩ độ địa lý (tại một vị trí xác định).

3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực

3 điểm

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Chọn câu trả lời đúng. Một trái banh được ném thẳng đứng từ dưới lên. Đại lượng nào sau đây không thay đổi

  1. Gia tốc
  2. Động năng
  3. Độ dời
  4. Vận tốc

Câu 2: Chọn câu trả lời đúng. Một trái banh được ném từ mặt đất thẳng đứng với vận tốc 20m/s.thời gian từ lúc ném banh đến lúc chạm đất là

  1. 2s
  2. 1s
  3. 3s
  4. 4s

Câu 3: Một giọt nước rơi tự do từ độ cao 45m xuống. Sau bao lâu nó rơi tới mặt đất? Cho g = 10m/s2

  1. 4,5s
  2. 2,1s
  3. 3s
  4. 9s

 

Câu 4: Chọn câu trả lời đúng. Thả một hòn đá từ độ cao h xuống mặt đất, hòn đá rơi trong 0,5s. Nếu thả hòn đá từ độ cao H xuống đất mất 1,5s thì H bằng

  1. 3h
  2. 2h
  3. 6h
  4. 9h
  1. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào những yếu tố nào?

Câu 2 (3 điểm). Hai vật có khối lượng (m2 > m1) được thả rơi tự do ở cùng một nơi, cùng một lúc và cùng độ cao. Vật nào rơi xuống trước? 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

A

A

C

D

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Gia tốc rơi tự do phụ thuộc vào cao độ vào vĩ độ địa lý.

3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Vật có khối lượng m2 rơi xuống trước

3 điểm

=> Giáo án vật lí 10 kết nối bài 10: Sự rơi tự do (1 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay