Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 11 chân trời Bài 13: Điện thế và thế năng điện

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Vật lí 11 chân trời sáng tạo Bài 13: Điện thế và thế năng điện. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 13: ĐIỆN THẾ VÀ THẾ NĂNG ĐIỆN

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 5.10-6 C ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 0,5 m là

  1. -2,5.10-3J. 
  2. -5.10-3J. 
  3. 2,5.10-3J. 
  4. 5.10-3J.

Câu 2. Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ điện trường 100 V/m thì công của lực điện trường là 50 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là

  1. 200 mJ.           
  2. 100 mJ.           
  3. 50 mJ.                       
  4. 150 mJ.

Câu 3. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 5μC ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là

  1. 5000 J.            
  2. – 5000 J.          
  3. 5 mJ.                         
  4. – 5 mJ.

Câu 4. Một điện tích q = 5.10-8 C di chuyển trong một điện trường đều có cường độ điện trường E = 1000 V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20 cm và vectơ độ dời AB làm với các đường sức điện một góc 300. Đoạn BC dài 40 cm và vectơ độ dời BC làm với các đường sức điện một góc 1200. Tính công của lực điện.

  1. 1,87.10-6 J.
  2. -1,87.10-6 J.
  3. 1,3.10-6 J.
  4. -1,3.10-6 J.

Câu 5. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  1. Công của lực điện bằng độ giảm thế năng của điện tích trong điện trường.
  2. Biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều là: A = Ed
  3. Điện trường tĩnh là một trường thế.
  4. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mả chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đoạn đường đi trong điện trường.

Câu 6. Nếu điện tích dịch chuyển trong điện trường sao cho thế năng của nó tăng thì công của của lực điện trường

  1. âm.                 
  2. dương.   
  3. bằng không.      
  4. chưa đủ dữ kiện để xác định.

Câu 7. Nếu chiều dài đường đi của điện tích trong điện trường tăng 2 lần thì công của lực điện trường

  1. tăng 2 lần.
  2. giảm 2 lần.                                             
  3. không thay đổi.
  4. chưa đủ dữ kiện để xác định.

Câu 8. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 5.10-6 C dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 0,5m là

  1. 25.10-3J. 
  2. 5.10-3J. 
  3. 2,5.10-3J. 
  4. 5.10-4J.

Câu 9. Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 1000 V/m. Vận tốc ban đầu của electron là 3.105 m/s, khối lượng của elctron là 9,1.10-31kg. Tại lúc vận tốc bằng không thì nó đã đi được đoạn đường bao nhiêu ?

  1. 0,26 mm. 
  2. 2,6 mm.
  3. 26 mm.
  4. 260 mm.

Câu 10. Cho điện tích q = + 10-8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều  thì công của lực điện trường là 90 mJ. Nếu một điện điện tích q’ = + 4.10-9 C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là

  1. 225 mJ.
  2. 20 mJ.
  3. 36 mJ.
  4. 120 mJ.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

A

B

C

D

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

A

D

C

A

C

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Khi độ lớn điện tích thử đặt tại một điểm tăng lên gấp đôi thì điện thế tại điểm đó

  1. giảm một nửa. 
  2. không đổi.
  3. tăng gấp đôi.    
  4. tăng gấp 4.

Câu 2. Hiệu điện thế được đo bằng dụng cụ nào sau đây?

  1. Tĩnh điện kế.
  2. Tốc kế.
  3. Ampe kế.
  4. Nhiệt kế.

Câu 3. Điện tích q chuyển động từ M đến N trong một điện trường đều, công của lực điện càng nhỏ nếu

  1. hiệu điện thế UMNcàng nhỏ.
  2. hiệu điện thế UMNcàng lớn.
  3. đường đi từ M đến N càng dài.
  4. đường đi từ M đến N càng ngắn.

Câu 4. Điện tích q chuyển động từ M đến N trong một điện trường đều, công của lực điện càng lớn nếu

  1. đường đi từ M đến N càng dài.
  2. đường đi từ M đến N càng ngắn.
  3. hiệu điện thế UMNcàng nhỏ.
  4. hiệu điện thế UMNcàng lớn.

Câu 5. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN  = 20V. Nhận xét nào sau đây đúng?

  1. Điện thế tại điểm M là 20 V.
  2. Điện thế tại điểm N là 0 V.
  3. Điện thế ở M có giá trị dương, ở N có giá trị âm.
  4. Điện thế ở M cao hơn điện thế ở N 40 V.

Câu 6. Biết hiệu điện thế UMN = 5 V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng?

  1. VM= 5 V.
  2. VN= 5 V.
  3. VM- VN  = 5 V.
  4. VN- V = 5V.

Câu 7. Biết hiệu điện thế UNM = 20 V. Hỏi đẳng thức nào dưới đây chắc chắn đúng?

  1. VM= 20 V.
  2. VN= 20 V.
  3. VM- VN  = 20 V.
  4. VN- VM  = 20V.

Câu 8. Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong một điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động

  1. dọc theo một đường sức điện.
  2. dọc theo một đường nối hai điện tích điểm.
  3. từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp.
  4. từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao.

Câu 9. Hiệu điện thế giữa hai điểm M,N là UMN = 32V. Nhận xét nào sau đây đúng?

  1. Điện thế tại điểm M là 32V.
  2. Điện thế tại điểm N là 0.
  3. Nếu điện thế tại M là 0 thì điện thế tại N là -32V.
  4. Nếu điện thế tại M là 10V thì điện thế tại N là 42V.

Câu 10. Một proton chỉ chịu tác dụng của lực điện, chuyển động trong điện trường đều dọc theo một đường sức từ điểm C đến điểm D. Nhận xét nào sau đây sai?

  1. Đường sức điện có chiều từ C đến D.
  2. Điện thế tại điểm C cao hơn điện thế tại điểm D.
  3. Nếu điện thế tại điểm C bằng 0 thì điện thế tại điểm D có giá trị âm.
  4. Điện thế tại điểm D cao hơn điện thế tại điểm C.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

B

A

A

D

D

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

C

D

C

C

D

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (4 điểm). Dưới tác dụng của lực điện trường, một điện tích q > 0 di chuyển được một đoạn đường s trong điện trường đều theo phương hợp với   góc α. Trong trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường lớn nhất?

Câu 2 (6 điểm). Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 5.10-6 C dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 0,5m là?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Lực điện trường tác dụng lên điện tích q > 0 là  = q   cùng phương, cùng chiều  , có tác dụng làm điện tích chuyển động theo chiều đường sức điện.

Công của lực điện A = q.E.d, với d = s.cosα

Công của lực điện trường lớn nhất khi α = 0

2 điểm

2 điểm

Câu 2

(6 điểm)

Ta có, công của lực điện tác dụng lên điện tích dịch chuyển trong điện trường: 

A = qEd = 5.10-6 .1000.0,5 = 2,5.10-3 J

3 điểm

3 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 (4 điểm). Dưới tác dụng của lực điện trường, một điện tích q > 0 di chuyển được một đoạn đường s trong điện trường đều theo phương hợp với   góc α. Trong trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường nhỏ nhất?

Câu 2 (6 điểm). Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 4.10-6 C dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1m là?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Lực điện trường tác dụng lên điện tích q > 0 là  = q   cùng phương, cùng chiều  , có tác dụng làm điện tích chuyển động theo chiều đường sức điện.

Công của lực điện A = q.E.d, với d = s.cosα

Công của lực điện trường nhỏ nhất khi 

α = 180

2 điểm

2 điểm

Câu 2

(6 điểm)

Ta có, công của lực điện tác dụng lên điện tích dịch chuyển trong điện trường: 

A = qEd = 4.10-6 .1000.1= 4.10-3 J = 4mJ

3 điểm

 3 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 5.10-6 C ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 0,5 m là

  1. -2,5.10-3J. 
  2. -5.10-3J. 
  3. 2,5.10-3J. 
  4. 5.10-3J.

Câu 2. Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ điện trường 100 V/m thì công của lực điện trường là 50 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là

  1. 200 mJ.           
  2. 100 mJ.           
  3. 50 mJ.                       
  4. 150 mJ.

Câu 3. Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích - 5μC ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 1 m là

  1. 5000 J.            
  2. – 5000 J.          
  3. 5 mJ.                         
  4. – 5 mJ.

Câu 4. Một điện tích q = 5.10-8 C di chuyển trong một điện trường đều có cường độ điện trường E = 1000 V/m theo một đường gấp khúc ABC. Đoạn AB dài 20 cm và vectơ độ dời AB làm với các đường sức điện một góc 300. Đoạn BC dài 40 cm và vectơ độ dời BC làm với các đường sức điện một góc 1200. Tính công của lực điện.

  1. 1,87.10-6 J.
  2. -1,87.10-6 J.
  3. 1,3.10-6 J.
  4. -1,3.10-6 J.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều là?

Câu 2 (3 điểm). Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q trong điện trường từ điểm M đến điểm N không phụ thuộc vào yếu tố nào?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

A

B

C

D

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Biểu thức tính công của lực điện trong điện trường đều là:

A = qEd.

3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Công của lực điện trong sự di chuyển của điện tích q trong điện trường từ điểm M đến điểm N không phụ thuộc vào yếu tố: Hình dạng đường đi từ điểm M đến điểm N.

3 điểm

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Tính công mà lực điện tác dụng lên một điện tích - 5 μC sinh ra khi nó chuyển động từ điểm A đến điểm B. Biết UAB = 1000 V.

  1. 5000 J.            
  2. - 5000 J.          
  3. 5 mJ.               
  4. - 5 mJ.

Câu 2. Tính công mà lực điện tác dụng lên một điện tích 5 μC sinh ra nó khi nó chuyển động từ điểm A đến điểm B. Biết UAB = 1000 V.

  1. 5000 J.            
  2. - 5000 J.          
  3. 5 mJ.               
  4. - 5 mJ.

Câu 3. Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau 4 cm có một hiệu điện thế không đổi 50 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là

  1. 5000 V/m.                
  2. 1250 V/m.                 
  3. 2500 V/m.                 
  4. 1000 V/m.

Câu 4. Trong một điện trường đều, điểm A cách điểm B 1m, cách điểm C 1 m. Nếu UAB = 20 V thì UAC bằng bao nhiêu?

  1. 20 V.               
  2. 40 V.               
  3. 5 V.       
  4. chưa đủ dữ kiện để xác định.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Hiệu điện thế giữa hai điểm đặc trưng cho điều gì?

Câu 2 (3 điểm). Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có một điện tích di chuyển giữa 2 điểm đó được gọi là? 

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

D

C

B

D

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Hiệu điện thế giữa hai điểm: đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia.

 3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Hiệu điện thế giữa hai điểm: đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia.

 3 điểm

 

=> Giáo án Vật lí 11 chân trời bài 13: Điện thế và thế năng điện

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 11 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay