Giáo án Vật lí 11 chân trời bài 13: Điện thế và thế năng điện

Giáo án Bài 13: Điện thế và thế năng điện sách Vật lí 11 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Vật lí 11 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem video về mẫu Giáo án Vật lí 11 chân trời bài 13: Điện thế và thế năng điện

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 13: ĐIỆN THẾ VÀ THẾ NĂNG ĐIỆN

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm thế năng điện của một điện tích q và điện thế tại một điểm trong điện trường.
  • Sử dụng biểu thức , tính được cường độ của điện trường đều giữa hai bản phẳng nhiễm điện đặt song song, xác định được lực tác dụng lên điện tích đặt trong điện trường đều.
  • Mô tả được tác dụng của điện trường đều lên chuyển động của điện tích bay vào điện trường đều theo phương vuông góc với đường sức và nêu được ví dụ về ứng dụng của hiện tượng này.
  • Vận dụng được mối liên hệ thế năng điện với điện thế: ; mối liên hệ cường độ điện trường với điện thế.
  1. Năng lực

Năng lực chung:

  • Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện các nhiệm vụ được đặt ra cho các nhóm; tự điều chỉnh thái độ, hành vi của bản thân, bình tĩnh và có cách cư xử đúng khi giao tiếp trong quá trình làm việc nhóm.
  • Năng lực giao tiếp hợp tác: Chủ động trong giao tiếp khi làm việc nhóm; biết sử dụng ngôn ngữ kết hợp với phương tiện phi ngôn ngữ đa dạng để trình bày thông tin, ý tưởng và thảo luận, lập luận để giải quyết các vấn đề được đặt ra trong bài học.
  • Năng lực giải quyết vấn đề: Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến điện thế và thế năng điện, đề xuất giải pháp giải quyết.

Năng lực vật lí:

  • Nêu được đặc điểm công của lực điện.
  • Nêu được khái niệm thế năng điện, điện thế, hiệu điện thế.
  • Nêu được mối liên hệ giữa cường độ điện trường với hiệu điện thế .
  • Vận dụng được công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế.
  • Mô tả được quá trình chuyển động của điện tích có vận tốc ban đầu song song với vecto cường độ điện trường.
  • Mô tả được quá trình chuyển động của điện tích có vận tốc ban đầu vuông góc với vecto cường độ điện trường.
  1. Phẩm chất
  • Chăm chỉ: Tích cực tìm tòi, sáng tạo trong học tập, có ý thức vượt qua khó khăn để đạt kết quả tốt trong học tập.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
  2. Đối với giáo viên:
  • SGK, SGV, Giáo án.
  • Hình vẽ và đồ thị trong SGK: hình ảnh đường dây 500 kV Bắc – Nam đi qua tỉnh Thanh Hóa, hình ảnh chuyển động của hạt mang điện q > 0 trong điện trường đều, hình ảnh bệnh nhân đang được đo điện tim, hình ảnh chuyển động của electron trong điện trường đều, hình ảnh chuyển động của electron song song với vecto cường độ điện trường,…
  • Máy chiếu, máy tính (nếu có).
  1. Đối với học sinh:
  • HS cả lớp: Hình vẽ và đồ thị liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Thông qua ví dụ thực tế về đường dây điện cao thế, GV dẫn dắt HS vào vấn đề cần tìm hiểu của bài học.
  3. Nội dung: GV hướng dẫn HS quan sát hình ảnh và thảo luận về lưới truyền tải điện trong thực tiễn cuộc sống và sản xuất.
  4. Sản phẩm học tập: HS trả lời được những câu hỏi mà GV đưa ra để thảo luận về nội dung liên quan đến điện thế.
  5. Tổ chức thực hiện:

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:

- GV chiếu hình ảnh đường dây 500 kV Bắc – Nam (hình 13.1) cho HS quan sát.

Vào ngày 27/5/1994, đường dây cao thế 500 kV Bắc – Nam đã chính thức được đưa vào vận hành. Sự kiện này đánh dấu một cột mốc lịch sử khi tạo ra sự liên kết lưới điện quốc gia.

- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS thảo luận: Vậy "thế" trong cụm từ "cao thế" đặc trưng cho khả năng gì về điện?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát chú ý lắng nghe và đưa ra câu trả lời.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV tiếp nhận câu trả lời dẫn dắt HS vào bài: Để trả lời câu hỏi này chúng ra vào bài học ngày hôm nay: Bài 13: Điện thế và thế năng điện.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1. Tìm hiểu về thế năng điện và điện thế

  1. Mục tiêu:

- HS nêu được đặc điểm công của lực điện.

- HS nêu được khái niệm thế năng điện, điện thế và hiệu điện thế.

- HS nêu được mối liên hệ giữa cường độ điện trường với hiệu điện thế .

  1. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận các nội dung trong SGK, thảo luận về nội dung thế năng điện và điện thế.
  2. Sản phẩm học tập: HS thảo luận và trả lời được các câu hỏi mà GV đưa ra để nêu được cách xác định công của lực điện, trình bày được khái niệm thế năng điện, điện thế và hiệu điện thế và tìm hiểu được mối liên hệ giữa cường độ điện trường với hiệu điện thế.
  3. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu công của lực điện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chiếu hình ảnh chuyển động của hạt mang điện q > 0 trong điện trường đều (hình 13.2), yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK và nêu cách xác định công của lực điện.

- GV yêu cầu HS trả lời nội dung Thảo luận (SGK – tr80)

1. Liệt kê một số lực thế đã được học. Trình bày đặc điểm về công của lực thế.

2. Quan sát hình 13.2, xác định công của lực điện tác dụng lên điện tích q > 0 khi q di chuyển từ A' đến B'.

- GV lưu ý: Trong trường hợp q < 0, cách xác định công của lực điện là tương tự như trường hợp q > 0.

- Sau khi HS trả lời, GV kết luận về đặc điểm công của lực điện.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, quan sát hình ảnh, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung mới.

I. THẾ NĂNG ĐIỆN. ĐIỆN THẾ

1. Công của lực điện

- Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường.

- Do đó, lực điện là lực thế và điện trường là một trường thế.

 

*Trả lời Thảo luận 1 (SGK – tr80)

- Lực thế đã học là trọng lực.

- Đặc điểm: Công của lực thế không phụ thuộc vào dạng đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí đầu và vị trí cuối của đường đi.

*Trả lời Thảo luận 2 (SGK – tr80)

Công của lực điện tác dụng lên điện tích q khi q di chuyển từ A' đến B' là:

AA'B' = F.A'B' = qE.A'B'

 

 

Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu khái niệm thế năng điện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK và nhắc lại kiến thức công trong trường hợp của trọng lực.

- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:

+ Hãy nêu khái niệm thế năng điện.

+ Nêu đơn vị của thế năng điện.

- GV kết luận về nội dung thế năng điện.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung mới.

2. Thế năng điện

- Thế năng điện của một điện tích q tại một điểm trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường để dịch chuyển điện tích q từ điểm đó ra xa vô cùng.

- Trong hệ SI, thế năng điện có đơn vị là jun (J).

 

Nhiệm vụ 3. Tìm hiểu khái niệm điện thế

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK tìm hiểu cách xác định điện thế tại một điểm trong điện trường và trả lời câu hỏi:

+ Nêu khái niệm điện thế.

+ Nêu đơn vị của điện thế.

- GV kết luận về nội dung điện thế.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung mới.

3. Điện thế

- Điện thế tại một điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho thế năng điện tại vị trí đó và được xác định bằng công mà ta cần thực hiện để dịch chuyển một đơn vị điện tích dương từ vô cực về điểm đó:

- Trong hệ SI, điện thế có đơn vị là vôn (V).

Nhiệm vụ 4. Tìm hiểu khái niệm hiệu điện thế

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi:

+ Nêu khái niệm hiệu điện thế.

+ Nêu đơn vị của hiệu điện thế.

- GV yêu cầu HS trả lời nội dung Thảo luận (SGK – tr82)

Thảo luận 3 (SGK – tr82)

Kết hợp công thức (13.5) và (13.7), em hãy rút ra công thức (13.8).

Thảo luận 4 (SGK – tr82)

Xét hai điểm M và N trong điện trường đều. Biết vecto cường độ điện trường hướng từ M đến N. Hãy so sánh giá trị điện thế tại M và N.

- GV lưu ý: Điện thế tại một điểm chính là giá trị hiệu điện thế giữa điểm đó với điểm được chọn làm gốc điện thế. Trong một số trường hợp, ta cũng có thể chọn gốc điện thế ở mặt đất.

- GV yêu cầu HS thực hiện nội dung Ví dụ (SGK – tr82) và yêu cầu HS không phụ thuộc vào lời giải trong SGK.

Ví dụ (SGK – tr82)

Ta cần thực hiện một công 8.10-5 J để dịch chuyển một điện tích 1,6.10-4 từ vô cực đến điểm M. Chọn gốc điện thế ở vô cực, tính điện thế tại M.

- Sau khi HS trả lời, GV tổng kết về nội dung hiệu điện thế.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung mới.

4. Hiệu điện thế

- Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường để dịch chuyển một đơn vị diện tích giữa hai điểm đó và được xác định bằng biểu thức:

- Trong hệ SI, hiệu điện thế có đơn vị là vôn (V).

 

*Trả lời Thảo luận 3 (SGK – tr82)

Kết hợp công thức (13.5) và (13.7) SGK, ta có:

- Vì lực điện là lực thế nên: AA∞ + A∞B = AAB.

- Vậy

*Trả lời Thảo luận 4 (SGK – tr82)

- Giá trị điện thế tại M là:

- Giá trị điện thế tại N là:

- Vì vecto cường độ điện trường hướng từ M đến N ta có: AM∞ > AN∞ ⇒ VM > VN

=> Kết luận: Đường sức điện hướng từ nơi có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp.

*Trả lời Ví dụ (SGK – tr82)

(Tham khảo lời giải trong SGK)

Nhiệm vụ 5. Tìm hiểu mối liên hệ giữa cường độ điện trường với hiệu điện thế

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi, nghiên cứu SGK và xây dựng công thức về mối liên hệ giữa cường độ điện trường với hiệu điện thế.

- GV lưu ý: Cần xác định dấu của :

+ Nếu  cùng chiều với : .

+ Nếu  ngược chiều với : .

- GV yêu cầu HS trả lời nội dung Thảo luận 5 (SGK – tr83)

Giải thích vì sao cường độ điện trường có thể được đo bằng đơn vị vôn trên mét (V/m).

- GV kết luận về nội dung mối liên hệ giữa cường độ điện trường với hiệu điện thế.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS đọc thông tin SGK, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời, đưa ra ý kiến của bản thân.

- GV mời HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét, tổng kết và chuyển sang nội dung mới.

5. Mối liên hệ giữa cường độ điện trường với hiệu điện thế

- Mối liên hệ giữa cường độ điện trường với hiệu điện thế:

Với d là khoảng cách giữa hai điểm đang xét trên phương của vecto cường độ điện trường.

 

*Trả lời Thảo luận 5 (SGK – tr83)

- Từ công thức , ta thấy đơn vị của U là vôn, đơn vị của d là mét nên đơn vị của cường độ điện trường là V/m.

 

Hoạt động 2. Vận dụng công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế

  1. Mục tiêu: HS vận dụng được công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế.
  2. Nội dung: GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm để định hướng cho HS vận dụng được công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế.
  3. Sản phẩm học tập: HS giải được câu hỏi ví dụ và vận dụng được công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế.
  4. Tổ chức thực hiện:

 

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạnChi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Phí giáo án:

  • Giáo án word: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm
  • Trọn bộ word + PPT: 500k/học kì - 600k/cả năm

=> Khi đặt: nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH TẢI:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 10711017 - Chu Văn Trí- Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 11 chân trời sáng tạo đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN DẠY THÊM 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD VẬT LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1: DAO ĐỘNG

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2: SÓNG

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3: ĐIỆN TRƯỜNG

II. GIÁO ÁN POWERPOINT VẬT LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1: DAO ĐỘNG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2: SÓNG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3: ĐIỆN TRƯỜNG

III. GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ VẬT LÍ 11 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 1. TRƯỜNG HẤP DẪN

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ 2. TRUYỀN THÔNG TIN BẰNG SÓNG VÔ TUYẾN

Chat hỗ trợ
Chat ngay