Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 11 chân trời Bài 19: Năng lượng điện. Công suất điện

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Vật lí 11 chân trời sáng tạo Bài 19: Năng lượng điện. Công suất điện. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 19: NĂNG LƯỢNG ĐIỆN. CÔNG SUẤT ĐIỆN

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Một đoạn mạch có điện trở xác định với hiệu điện thế hai đầu không đổi thì trong 1 phút tiêu thụ 40 J điện năng. Thời gian để đoạn mạch này tiêu thụ hết một 1 kJ điện năng là

A.25 phút.                                                                                                     

  1. 140 phút.

C.40 phút.                                                                                                      

  1. 10 phút.

Câu 2. Một đoạn mạch tiêu thụ có công suất 100 W, trong 12 phút nó tiêu thụ một năng lượng

  1. 2000J.                                                                                                     
  2. 5J.                                                                                                           

C.120kJ.

  1. 72kJ

Câu 3. Dụng cụ nào sau đây được dùng để đo điện năng tiêu thụ

Câu 4. Nhiệt lượng tỏa ra trong 2 phút khi một dòng điện 2A chạy qua một điện trở thuần 100 Ω là

  1. 48 kJ.         
  2. 24 J.
  3. 24000 kJ.    
  4. 400 J.

Câu 5. Một nguồn điện có suất điện động 2 V thì khi thực hiện một công 12 J, lực lạ đã dịch chuyển một điện lượng qua nguồn là

  1. 50 C.       
  2. 20 C.       
  3. 20 C.         
  4. 6 C.

Câu 6. Một bóng đèn có công suất định mức 100 W sáng bình thường ở hiệu điện thế 220 V. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là

  1. 5,22 A.        
  2. 522522  A.        
  3. 511511  A.    
  4. 1,21 A.

Câu 7. Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 100 Ω và cường độ dòng điện qua bếp là I = 5A. Nhiệt lượng tỏa ra khi sử dụng bếp trong một giờ là

  1. 9000 kJ.                                                                                                            
  2. 2,5 kWh.                                                                                                           
  3. 900 J.                                                                                                                
  4. 500J.

Câu 8. Một thiết bị tiêu thụ điện có công suất P = 15 W và hiệu điện thế làm việc là U = 220 V. Sử dụng dụng cụ trên trong 20 phút ở hiệu điện thế 220 V thì điện năng tiêu thụ là

  1. 5 W.      
  2. 50 J.        
  3. 300 J.        
  4. 5 Wh.

Câu 9. Một bếp điện có ghi 220V - 1500 W. Điện năng tiêu thụ khi sử dụng bếp trong thời gian 30 phút là

A.22.106J.                                                                                                      

B.1500kJ.                                                                                                       

C.750kJ.                                                                                                         

  1. 2,7.10J.

Câu 10. Một acquy có suất điện động 24 V, cung cấp một dòng điện có cường độ 2 A trong thời gian 1 giờ. Tính công của nguồn điện?

A.172,8J.                                                                                                        

B.172,8kJ.                                                                                                      

C.1780J.                                                                                                         

  1. 1278 J.

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

A

D

B

A

D

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

C

A

D

D

B

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Một đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi. Khi chỉnh điện trở của nguồn là 100 Ω thì công suất của mạch là 20 W. Khi chỉnh điện trở của mạch là 50Ω thì công suất của mạch là

  1. 10W.
  2. 5W.
  3. 40 W.
  4. 80 W.

Câu 2. Cho một mạch điện có điện trở không đổi. Khi dòng điện trong mạch là 2 A thì công suất tiêu thụ của mạch là 100 W. Khi dòng điện trong mạch là 4 A thì công suất tiêu thụ của mạch là

  1. 25 W.     
  2. 50 W.     
  3. 200 W.   
  4. 400 W.

Câu 3. Đặt một hiệu điện thế U = 18 V vào hai đầu điện trở R = 9 Ω thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là bao nhiêu?

  1. 12 W.        
  2. 18 W.        
  3. 2 W.      
  4. 36 W.

Câu 4. Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 10C bằng cách cho dòng điện 1 A đi qua một điện trở 10 Ω. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết là

A.10 phút.                                                                                                     

B.7 phút.                                                                                                        

C.10s.                                                                                                            

  1. 1 h.

Câu 5. Để trang trí người ta dùng các bóng đèn 12V – 6W mắc nối tiếp với mạng điện có hiệu điện thế U = 120V. Để các đèn sáng bình thường thì số bóng đèn phải sử dụng là

A.2 bóng.                                                                                                       

B.10 bóng.                                                                                                     

C.20 bóng.                                                                                                     

  1. 40 bóng.

Câu 6. Thắp sáng một bóng đèn 220 V – 40 W trong 8 h mỗi ngày thì một tháng  (30 ngày) phải trả bao nhiêu tiền điện? Biết giá điện là 2500 đ/(kWh).

A.12000đ.                                                                                                      

B.18000đ.                                                                                                 

C.24000đ.                 

  1. 25000 đ.

Câu 7. Một bàn là khi được sử dụng với hiệu điện thế 220 V thì dòng điện chạy qua bàn là có cường độ 5 A. Tiền điện phải trả cho việc sử dụng bàn là này trong 30 ngày, mỗi ngày 30 phút, biết giá tiền điện là 2500 đ/(kWh) là.

A.165000đ.                                                                                                    

B.16500đ.                                                                                                     

C.41250đ.                                                                                                     

  1. 14250 đ.

Câu 8. Dùng ấm điện có ghi 220V - 1000W ở điện áp 220V để đun sôi 2 lít nước từ nhiệt độ 250C. Biết hiệu suất của ấm là 90%, nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/(kg.K), thời gian đun nước là

  1. 628,5 s
  2. 698 s
  3. 565,65 s
  4. 556 s

Câu 9. Dẫn một đường dây điện sợi đôi từ mạng điện chung tới một ngôi nhà cách đó L = 20 m. Biết mỗi sợi dây đơn có một lõi đồng với thiết diện bằng 0,5 mm2 với điện trở suất của đồng là 1,8.10-8 Ωm. Hiệu điện thế ở cuối đường dây, ngay tại lối vào nhà là 220 V. Trong nhà sử dụng các đèn dây tóc nóng sáng với tổng công suất 330 W trung bình 5 giờ mỗi ngày. Nhiệt lượng tỏa ra trên đường dây dẫn trong vòng 30 ngày xấp xỉ bằng

  1. 147 kJ
  2. 0,486 kWh
  3. 149 kJ
  4. 0,648 kWh

Câu 10. Dùng ấm điện có ghi 220V - 1000W ở điện áp 110 V để đun 3 kg nước từ 450C đến khi bay hơi hết. Cho nhiệu dung riêng của nước lỏng bằng 4190 J/kg.K và ẩn nhiệt bay hơi bằng 260 kJ/kg. Biết hiệu suất của bếp điện là 85%. Thời gian đun xấp xỉ là

  1. 67,8 phút
  2. 87 phút
  3. 94,5 phút
  4. 115,4 phút

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

C

D

D

B

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

C

C

B

B

D

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (4 điểm). Một đoạn mạch tiêu thụ có công suất 100 W, trong 12 phút nó tiêu thụ một năng lượng?

Câu 2 (6 điểm). Đặt một hiệu điện thế U = 18 V vào hai đầu điện trở R = 9 Ω thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là bao nhiêu?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Đổi 12 phút = 720 giây

Trong 12 phút đoạn mạch tiêu thụ một năng lượng là

A = P.t = 100 . 720 = 72000 (J) = 72 (kJ).

4 điểm

Câu 2

(6 điểm)

Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch 

I =  = 2 A

Áp dụng công thức tính công suất điện của một đoạn mạch là

P = UI = 18.2 = 36W.

3 điểm

3 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 (4 điểm). Một đoạn mạch có điện trở xác định với hiệu điện thế hai đầu không đổi thì trong 1 phút tiêu thụ 40 J điện năng. Thời gian để đoạn mạch này tiêu thụ hết một 1 kJ điện năng là?

Câu 2 (6 điểm). Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 10C bằng cách cho dòng điện 1 A đi qua một điện trở 10 Ω. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết là?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

Đổi 1 kJ = 1000 J.

Thời gian để đoạn mạch này tiêu thụ hết một 1 kJ điện năng là

t =  = 25 (phút).

4 điểm

Câu 2

(6 điểm)

Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1 kg nước thêm 10C là:

Q = mc∆t = 1.4200.1 = 4200 J

Thời gian cần để điện trở 10 Ω tỏa ra nhiệt lượng trên là

t =  =  = 420s = 7 phút

3 điểm

3 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Công suất định mức của các dụng cụ điện là

  1. công suất lớn nhất mà dụng cụ đó có thể đạt được.
  2. công suất tối thiểu mà dụng cụ đó có thể đạt được.
  3. công suất đạt được khi nó hoạt động bình thường.
  4. công suất trung bình của dụng cụ đó.

Câu 2. Công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch là

  1. A = U.I.t.
  2. A=E It .  
  3. A = I.tU .    
  4. A = U.It .

Câu 3. Công thức tính công suất điện của một đoạn mạch là

  1. P = It
  2. P = E It
  3. P = E I
  4. P = UI

Câu 4. Điện năng tiêu thụ được đo bằng dụng cụ gì?

  1. Ôm kế.                                                                                                 
  2. Vôn kế.                                                                                                             
  3. Công tơ điện.                                                                                                     
  4. Oát kế.
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Công suất định mức của các dụng cụ điện là?

Câu 2 (3 điểm). Công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch là?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

C

A

D

C

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Công suất định mức là công suất đạt được khi nó hoạt động bình thường.

3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch là A = U.I.t

3 điểm

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của điện năng tiêu thụ?

A.kWh.                                                                                                           

B.V.                                                                                                                

C.A.                                                                                                                

  1. Ω.

Câu 2. Chọn câu đúng. Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn có dòng điện chạy qua tỉ lệ thuận với

  1. cường độ dòng điện, điện trở dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
  2. bình phương cường độ dòng điện, điện trở dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
  3. bình phương hiệu điện thế hai đầu dây dẫn, thời gian dòng điện chạy qua, điện trở đoạn mạch.
  4. hiệu điện thế hai đầu dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.

Câu 3. Biểu thức của định luật Jun – Len xơ là

  1. A = U.I.t                                                                                                      
  2. P = UI
  3. Q = I2.R.t                                                                                                 
  4. P = I2R

Câu 4. Một số điện (1 kWh) trên công tơ điện là

A.3600J.                                                                                          

B.3,6.106J.                                                                                                      

C.360kJ.                                                                                                        

  1. 3,6 kJ.
  2. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (3 điểm). Công thức tính công suất điện của một đoạn mạch là?

Câu 2 (3 điểm). Điện năng tiêu thụ được đo bằng dụng cụ gì?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

A

B

C

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(3 điểm)

Công thức công suất điện của một đoạn mạch là P = UI .

 3 điểm

Câu 2

(3 điểm)

Công tơ điện đo điện năng tiêu thụ.

 3 điểm

=> Giáo án Vật lí 11 chân trời Bài 19: Năng lượng điện. Công suất điện

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 11 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay