Bài tập file word vật lí 11 chân trời sáng tạo Bài 19: Năng lượng điện. Công suất điện
Bộ câu hỏi tự luận vật lí 11 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 19: Năng lượng điện. Công suất điện. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học vật lí 11 Chân trời sáng tạo.
Xem: => Giáo án vật lí 11 chân trời sáng tạo
Bài 19: NĂNG LƯỢNG ĐIỆN. CÔNG SUẤT ĐIỆN
1. NHẬN BIẾT
Câu 1: Công suất định mức của các dụng cụ điện là
Giải:
Công suất định mức là công suất đạt được khi nó hoạt động bình thường.
Câu 2 Một đoạn mạch có điện trở xác định với hiệu điện thế hai đầu không đổi thì trong 1 phút tiêu thụ 40 J điện năng. Thời gian để đoạn mạch này tiêu thụ hết một 1 kJ điện năng là
Giải:
Đổi 1kj = 1000 j
Thời gian để đoạn mạch này tiêu thụ hết 1 kj điện năng là
(phút)
Câu 3: Một đoạn mạch tiêu thụ có công suất 100 W, trong 12 phút nó tiêu thụ một năng lượng
Giải:
Đổi 12 phút = 720 giây
Trong 12 phút đoạn mạch tiêu thụ một năng lượng là
A = Pt = 100. 720 = 72000 (j) = 72 (kj)
Câu 4: Một đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi. Khi chỉnh điện trở của nguồn là 100 Ω thì công suất của mạch là 20 W. Khi chỉnh điện trở của mạch là 50Ω thì công suất của mạch là
Giải:
Từ định luật ôm I = U/R
Áp dụng công thức P = U.I
Khi thì
Khi thì
Câu 5 Cho một mạch điện có điện trở không đổi. Khi dòng điện trong mạch là 2 A thì công suất tiêu thụ của mạch là 100 W. Khi dòng điện trong mạch là 4 A thì công suất tiêu thụ của mạch là
Giải:
Áp dụng công thức:
Câu 6 . Công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch là
Giải:
Công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch là A = U.I.t
Câu 7:
Công thức tính công suất điện của một đoạn mạch là
Giải:
Công thức công suất điện của một đoạn mạch là P = U.I
2. THÔNG HIỂU
Câu 1: Đặt một hiệu điện thế U = 18 V vào hai đầu điện trở R = 9 Ω thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là bao nhiêu?
Giải:
Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch I = U/R = 2A
Áp dụng công thức tính công suất điện của một đoạn mạch là
P = U.I = 18.2 = 36W
Câu 2: Nhiệt lượng tỏa ra trong 2 phút khi một dòng điện 2A chạy qua một điện trở thuần 100 Ω là
Giải:
Áp dụng công thức định luật Jun – Len xơ
Câu 3 Một nguồn điện có suất điện động 2 V thì khi thực hiện một công 12 J, lực lạ đã dịch chuyển một điện lượng qua nguồn là
Giải:
Áp dụng công thức tính công của nguồn
Câu 4 Người ta làm nóng 1 kg nước thêm 10C bằng cách cho dòng điện 1 A đi qua một điện trở 10 Ω. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K. Thời gian cần thiết là
Giải:
Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng 1 kg nước thêm là:
Thời gian cần để điện trở tỏa ra nhiệt lượng trên là:
( phút)
3. VẬN DỤNG
Câu 1 Một bóng đèn có công suất định mức 100 W sáng bình thường ở hiệu điện thế 220 V. Cường độ dòng điện qua bóng đèn là
Giải:
Áp dụng công thức
Câu 2: Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở R = 100 Ω và cường độ dòng điện qua bếp là I = 5A. Nhiệt lượng tỏa ra khi sử dụng bếp trong một giờ là
Giải:
Nhiệt lượng bếp điện trong 1 giờ là
Câu 3 Để trang trí người ta dùng các bóng đèn 12V – 6W mắc nối tiếp với mạng điện có hiệu điện thế U = 120V. Để các đèn sáng bình thường thì số bóng đèn phải sử dụng là
Giải:
Để các đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế trên hai đầu mỗi đèn là 12V
Vậy cần mắc nối tiếp N đèn sao cho hiệu điện thế hai đầu mạch là 120V, U trên mỗi đèn là 12V
Ta có: N = 120:12=10 bóng đèn
4. VẬN DỤNG CAO
Câu Dẫn một đường dây điện sợi đôi từ mạng điện chung tới một ngôi nhà cách đó L = 20 m. Biết mỗi sợi dây đơn có một lõi đồng với thiết diện bằng 0,5 mm2 với điện trở suất của đồng là 1,8.10-8 Ωm. Hiệu điện thế ở cuối đường dây, ngay tại lối vào nhà là 220 V. Trong nhà sử dụng các đèn dây tóc nóng sáng với tổng công suất 330 W trung bình 5 giờ mỗi ngày. Nhiệt lượng tỏa ra trên đường dây dẫn trong vòng 30 ngày xấp xỉ bằng
Giải:
Công suất sử dụng điện năng P = U.I
Dòng điện trong nhà sử dụng là: I = P/U = 330/220=1,5A
Chiều dài dây dẫn là 20.2=40m
Điện trở dây dẫn:
Câu 2 :Dùng ấm điện có ghi 220V - 1000W ở điện áp 110 V để đun 3 kg nước từ 450C đến khi bay hơi hết. Cho nhiệu dung riêng của nước lỏng bằng 4190 J/kg.K và ẩn nhiệt bay hơi bằng 260 kJ/kg. Biết hiệu suất của bếp điện là 85%. Thời gian đun xấp xỉ là
Giải
Ấm điện có
Suy ra, điện trở của ấm:
Khi dùng U = 110V thì nhiệt lượng tỏa ra:
Nhiệt lượng cần đun sôi nước và bay hơi hoàn toàn:
= 115,4 phút
=> Giáo án Vật lí 11 chân trời Bài 19: Năng lượng điện. Công suất điện