Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 8 kết nối Bài 24: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Khoa học tự nhiên 8 (Vật lí) kết nối tri thức Bài 24: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 8 kết nối tri thức (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu ổ cắm điện trong nhà, ta phải chỉnh trên vôn kế có giới hạn đo:

  1. Điện một chiều (DC), GHĐ bằng 220 V
  2. Điện xoay chiều (AC), GHĐ nhỏ hơn 220 V
  3. Điện một chiều (DC), GHĐ lớn hơn 220 V
  4. Điện xoay chiều (AC), GHĐ lớn hơn 220 V

Câu 2: Hiệu điện thế được đo bằng:

  1. Ampe kế
  2. Vôn kế
  3. Điện kế
  4. Áp kế

Câu 3: Đơn vị đo hiệu điện thế là:

  1. Jun
  2. Ampe
  3. Vôn
  4. Niu – tơn

Câu 4: Đối với pin tròn thường sử dụng trong các đồng hồ treo tường trong nhà, giá trị hiệu điện thế giữa hai cực là:

  1. 1,5 V
  2. 3,0 V
  3. 6,0 V
  4. 9,0 V

Câu 5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống: Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một………………

  1. Điện thế
  2. Hiệu điện thế
  3. Cường độ điện thế
  4. Cường độ dòng điện

Câu 6: Mối liên hệ giữa số chỉ của ampe kế với độ sáng của đèn được 4 học sinh phát biểu như sau. Hỏi phát biểu nào dưới đây là sai?

  1. Đèn chưa sáng khi số chỉ ampe kế còn rất nhỏ.
  2. Đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn.
  3. Số chỉ của ampe kế giảm đi thì độ sáng của đèn giảm đi.
  4. Số chỉ của ampe kế và độ sáng của đèn không liên hệ gì với nhau.

Câu 7: Ampe kế nào dưới đây là phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn pin (Cho phép dòng điện có cường độ lớn nhất là 0,35A).

  1. Ampe kế có giới hạn đo 1 A.
  2. Ampe kế có giới hạn đo 0,5 A
  3. Ampe kế có giới hạn đo 100 mA
  4. Ampe kế có giới hạn đo 2 A

Câu 8: Trường hợp nào dưới đây đổi đơn vị sai?

  1. 1,28A = 1280mA.
  2. 32mA = 0,32A.
  3. 0,35A = 350mA.
  4. 425mA = 0,425A.

Câu 9: Muốn đo hiệu điện thế giữa hai đầu ổ cắm điện trong nhà, ta phải chỉnh giai đo trên vôn kế có giới hạn đo:

  1. Điện một chiều (DC), GHĐ bằng 220 V
  2. Điện xoay chiều (AC), GHĐ nhỏ hơn 220 V
  3. Điện một chiều (DC), GHĐ lớn hơn 220 V
  4. Điện xoay chiều (AC), GHĐ lớn hơn 220 V

Câu 10: Một mạch điện gồm ampe kế mắc nối tiếp với một bóng đèn có cường độ định mức 1,55A. Đèn sẽ sáng bình thường khi ampe kế chỉ:

  1. 1,75A
  2. 0,45A
  3. 1,55A
  4. 3,1A

ĐỀ 2

Câu 1: Cường độ dòng điện được kí hiệu là

  1. V
  2. A
  3. U
  4. I

Câu 2: Ampe kế là dụng cụ để đo:

  1. cường độ dòng điện
  2. hiệu điện thế
  3. công suất điện
  4. điện trở

Câu 3: Khi mắc ampe kế vào mạch điện thì cần chú ý điều gì sau đây?

  1. Chốt âm của ampe kế mắc vào cực dương của nguồn điện và chốt dương mắc với bóng đèn.
  2. Không được mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế trực tiếp vào nguồn điện.
  3. Chốt dương của ampe kế mắc vào cực âm của nguồn điện và chốt âm mắc với bóng đèn.
  4. Mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế vào hai cực của nguồn điện.

Câu 4: Trên một cầu chì có ghi 1A. Con số này có ý nghĩa gì?

  1. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này từ 1A trở lên thì cầu chì sẽ đứt.
  2. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn lớn hơn 1A.
  3. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn bằng 1A.
  4. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn nhỏ hơn 1A.

Câu 5: Yếu tố không cần thiết phải kiểm tra khi sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế là:

  1. Kích thước của vôn kế
  2. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của vôn kế.
  3. Cách mắc vôn kế trong mạch.
  4. Kim chỉ tại vạch số 0 của vôn kế.

Câu 6: Trên ampe kế không có dấu hiệu nào dưới đây?

  1. Hai dấu (+) và (-) ghi tại hai chốt nối dây dẫn.
  2. Sơ đồ mắc dụng cụ này vào mạch điện.
  3. Trên mặt dụng cụ này có ghi chữ A hay chữ mA.
  4. Bảng chia độ cho biết giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất.

Câu 7: Ampe kế có giới hạn đo là 50 mA phù hợp để đo cường độ dòng điện nào dưới đây?

  1. Dòng điện đi qua bóng đèn pin có cường độ là 0,35 A
  2. Dòng điện đi qua đèn điôt phát quang có cường độ là 28 mA.
  3. Dòng điện đi qua nam châm điện có cường độ là 0,8 A.Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,5 A.
  4. Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,5 A.

Câu 8: Chọn câu trả lời sai: Vôn kế là dụng cụ để đo

  1. hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện.
  2. hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.
  3. hiệu điện thế giữa hai điểm của một đoạn mạch.
  4. hiệu điện thế của cực dương nguồn điện hay của một điểm nào đó trên mạch điện.

Câu 9: Dùng ampe kế có giới hạn đo 5A, trên mặt số được chia là 25 khoảng nhỏ nhất. Khi đo cường độ dòng điện trong mạch điện, kim chỉ thị chỉ ở khoảng thứ 16. Cường độ dòng điện đo được là:

  1. 32 A
  2. 0,32 A
  3. 1,6 A
  4. 3,2 A

Câu 10: Dùng vôn kế có độ chia nhỏ nhất là 0,2 V để đo hiệu điện thế giữa hai đầu cực của nguồn điện khi chưa mắc vào mạch. cách viết kết quả đo nào dưới đây là đúng?

  1. 314 mV
  2. 5,8 V
  3. 1,52 V
  4. 3,16 V

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 ( 6 điểm). Khi nối một bóng đèn vào các cực của bình ắc quy, đèn sáng. Hỏi khi đó dòng điện có chạy qua bình ắc quy không? Tại sao?

Câu 2 ( 4 điểm). Trong giờ thực hành, Hiếu và Nghĩa dự định dùng hai bóng đèn khác nhau mắc nối tiếp với một nguồn điện. Hai bạn dự đoán kết quả sẽ quan sát được như sau:

Hiếu: Cả hai đèn đều sáng bình thường vì chúng có cùng một dòng điện đi qua.

Nghĩa: Có một đèn sáng bình thường, một đèn sáng không bình thường.

Hãy cho biết ý kiến của mình về cuộc tranh luận trên của hai bạn.

ĐỀ 2

Câu 1 ( 6 điểm). Khi mắc ampe kế vào mạch điện thì cần chú ý điều gì?

Câu 2 ( 4 điểm). Một mạch điện gồm ampe kế mắc nối tiếp với một bóng đèn có cường độ định mức 1,55A. Đèn sẽ sáng bình thường khi ampe kế chỉ:

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu  1: Chọn câu trả lời đúng: Đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch điện hở.

  1. Mắc vôn kế song song với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực dương, cực âm nối với cực âm của nguồn điện
  2. Mắc vôn kế song song với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực âm, cực âm nối với cực dương của nguồn điện.
  3. Mắc vôn kế nối tiếp với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực dương, cực âm nối với cực âm của nguồn điện.
  4. Mắc vôn kế nối tiếp với 2 cực của nguồn điện. Cực dương của vôn kế nối với cực âm, cực âm nối với cực dương của nguồn điện.

Câu 2: Phát biểu nào dưới đây là sai?

Đơn vị của hiệu điện thế là:

  1. Vôn (V)
  2. Ampe (A)
  3. Milivôn (mV)
  4. Kilovôn (kV)

Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống

Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một………………

  1. Điện thế
  2. Hiệu điện thế
  3. Cường độ điện thế
  4. Cường độ dòng điện

Câu 4: Vôn kế trong sơ đồ nào dưới đây mắc đúng ?

  1. Sơ đồ a
  2. Sơ đồ b
  3. Sơ đồ c
  4. Sơ đồ d
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Cường độ dòng điện cho chúng ta biết điều gì? Cường độ dòng điện có kí hiệu là chữ cái nào? Cường độ dòng điện được đo bằng dụng cụ nào?

Câu 2: Cường độ dòng điện nói lên “độ mạnh” của dòng điện. Nếu trong cùng một thời gian, số electron đi qua tiết diện của dây dẫn nào nhiều hơn thì tức là cường độ dòng điện trong dây dẫn ấy lớn hơn. Dựa vào hình vẽ dưới đây, hãy giải thích tại sao khi mắc các dây dẫn nối tiếp thì cường độ dòng điện qua các dây dẫn là như nhau?

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu  1: Giữa hai lỗ của ổ điện lấy trong mạng điện gia đình ở Việt Nam, giá trị hiệu điện thế là:

  1. 100 V hay 200 V
  2. 110 V hay 220 V
  3. 200 V hay 240 V
  4. 90 V hay 240 V

Câu 2: Chọn câu sai

  1. 1V = 1000mV
  2. 1kV = 1000mV
  3. 1mV = 0,001V
  4. 1000V = 1kV

Câu 3: Vôn kế trong sơ đồ nào dưới đây mắc đúng ?

  1. Sơ đồ a
  2. Sơ đồ b
  3. Sơ đồ c
  4. Sơ đồ d

Câu 4: Trong mạch điện sau đây, vôn kế cho ta biết:

  1. Hiệu điện thế ở hai đầu nguồn điện
  2. Hiệu điện thế ở hai đầu bóng đèn
  3. Hiệu điện thế ở hai điểm 1 và 2
  4. Cả A, B, C đều đúng
  5. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1: Giữa hai lỗ của ổ điện lấy trong mạng điện gia đình ở Việt Nam, giá trị hiệu điện thế là?

Câu 2: Dùng vôn kế có độ chia nhỏ nhất là 0,2 V để đo hiệu điện thế giữa hai đầu cực của nguồn điện khi chưa mắc vào mạch. cách viết kết quả đo nào dưới đây là đúng?

 

=> Giáo án vật lí 8 kết nối bài 24: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Vật lí 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay