Đề thi cuối kì 1 Công nghệ 12 Điện - Điện tử Cánh diều (Đề số 3)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 12 - Công nghệ Điện - Điện tử cánh diều Cuối kì 1 Đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 học kì 1 môn Công nghệ 12 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án Công nghệ 12 Điện - điện tử cánh diều
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ 12 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Thiết bị lấy điện bao gồm :
A. Ổ cắm điện, công tắc
B. Ổ cắm điện, phích cắm điện
C. Phích cắm điện, cầu chì
D. Phích cắm điện, công tắc
Câu 2. Thiết bị đóng cắt và bảo vệ bao gồm:
A. Cầu dao, aptomat
B. Ổ cắm điện, phích cắm điện
C. Phích cắm điện, cầu chì
D. Phích cắm điện, công tắc
Câu 3. Chức năng của aptomat là:
A. Đóng – cắt mạch điện
B. Đo điện năng tiêu thụ của các thiết bị và đồ dùng điện trong gia đình
C. Đóng – cắt mạch điện và tự động cắt mạch khi có sự cố quá tải, ngắn mạch
D. Kết nối nguồn điện với các tải điện
Câu 4. Sơ đồ nguyên lí cho biết:
A. Vị trí lắp đặt cụ thể của các thiết bị điện
B. Cách lắp đặt của các thiết bị điện trong hệ thống điện
C. Mối liên hệ điện của các phần tử trong hệ thống điện
D. Tổng điện năng tiêu thụ của các thiết bị trong hệ thống điện
Câu 5. Công thức tính dòng điện đi qua dây dẫn
A.
B.
C.
D.
Câu 6. Sau khi tính tiết diện dây cho một phụ tải trong gia đình S = 1,2mm2 ta phải lựa chọn dây điện có tiết diện là:
A. 0,75mm2
B. 1,5mm2
C. 1mm2
D. 1,2mm2
Câu 7. Yêu cầu cần đảm bảo khi lắp đặt mạch điện điều khiển đèn chiếu sáng cầu thang là:
A. Mạch thiết kế đơn giản, tin cậy, đảm bảo an toàn điện
B. An toàn cho người và thiết bị
C. Đáp ứng các chức năng, yêu cầu kĩ thuật mong muốn
D. Thuận tiện khi lắp đặt, vận hành và sửa chữa
Câu 8. Đâu là phương án thích hợp để lựa chọn thiết kế sơ đồ nguyên lí mạch điều khiển đèn cầu thang?
A.
B.
C.
D.
Câu 9. Trước khi tiến hành bảo dưỡng hay sửa chữa thiết bị điện cần:
A. Cắt nguồn điện
B. Treo biển thông báo bảo dưỡng, sửa chữa
C. Sử dụng bút thử điện để kiểm tra những nơi có điện, bị rò điện
D. Sử dụng các trang bị bảo hộ
Câu 10 Khi tiến hành bảo dưỡng, sửa chữa điện cần:
A. Thực hiện các quy định an toàn điện
B. Chỉ cần tìm hiểu về nguyên tắc hoạt động của thiết bị
C. Sử dụng các vật liệu bằng kim loại để kiểm tra những nơi có điện
D. Đi chân trần khi nối dây điện và kiểm tra mạch điện
Câu 11. Trường hợp nào sau đây được coi là mất an toàn khi sử dụng đồ điện?
A. Sử dụng đúng điện áp định mức
B. Ngắt nguồn điện khi sửa chữa
C. Sử dụng đúng chức năng của đồ điện
D. Sử dụng đồ điện khi dây cấp nguồn bị chuột cắn hở điện
Câu 12. Kiểm tra đồ dùng điện không cần thực hiện công việc nào:
A. Kiểm tra cách điện đồ dùng điện
B. Kiểm tra chỗ nối không hở cách điện, không rạn nứt
C. Kiểm tra định kì các đồ dùng điện.
D. Kiểm tra tiền điện hàng tháng
Câu 13. Lợi ích của việc lắp đặt thiết bị và đồ dùng điện đúng kĩ thuật
A. Đảm bảo hoạt động hiệu quả
B. Tăng tính thẩm mĩ cho ngôi nhà
C. Đảm bảo hoạt động hiệu quả và giúp tiết kiệm điện
D. Tiết kiệm điện
Câu 14. Sử dụng điều hòa nhiệt độ như thế nào giúp hiệu quả và tiết kiệm điện?
A. Sử dụng điều hòa nhiệt độ liên tục vào mùa hè
B. Cài đặt nhiệt độ
C. Mở cửa phòng khi đang sử dụng điều hòa
D. Hạn chế sử dụng các thiết bị sinh nhiệt trong phòng điều hòa
Câu 15. Sử dụng máy giặt, máy sấy quần áo như thế nào giúp hiệu quả và tiết kiệm điện?
A. Chọn chương trình và mực nước phù hợp
B. Sử dụng chế độ giặt nước nóng khi giặt quần áo
C. Giặt và sấy với lượng quần áo ít
D. Giặt và sấy quần áo trong giờ cao điểm
Câu 16. Kĩ thuật điện tử có vai trò trong:
A. Đời sống
B. Sản xuất
C. Đời sống và sản xuất
D. Đời sống hoặc sản xuất
Câu 17. Triển vọng của kĩ thuật điện tử trong sản xuất là:
A. Đóng vai trò là “bộ não” của quá trình giám sát, điều hành và quản lí sản xuất
B. Thay thế hiệu quả con người trong hoạt động tư duy
C. Ứng dụng trong mọi lĩnh vực thiết yếu của đời sống
D. Phát triển robot phân tích dữ liệu và đưa ra quyết định thay con người
Câu 18. Ví dụ cho thấy kĩ thuật điện tử tạo ra các hệ thống điều khiển, tự động hóa sản xuất
A. Thu thập dữ liệu, hình ảnh của quá trình sản xuất thông qua hệ thống camera và cảm biến
B. Phát triển những mô hình chăm sóc, khám chữa bệnh từ xa
C. Hiện đại hóa các thiết bị y tế và hỗ trợ chăm sóc sức khỏe cộng đồng
D. Tạo các máy công cụ tự động có khả năng gia công nhiều kiểu mẫu sản phẩm với độ phức tạp và chính xác cao
Câu 19. Lắp đặt thiết bị điện tử là:
A. Nghiên cứu, ứng dụng kiến thức về toán, vật lí, kĩ thuật điện tử, ... để thiết kế ra các sản phẩm điện tử công nghiệp, điện tử dân dụng phục vụ cho sản xuất và đời sống
B. Quá trình tạo ra sản phẩm từ hồ sơ thiết kế thiết bị điện tử
C. Kết nối các thiết bị điện tử rời rạc thành một sản phẩm hoàn chỉnh, phục vụ trong các lĩnh vực khác nhau
D. Thao tác đóng cắt, điều chỉnh đúng quy trình các thiết bị và hệ thống điện tử nhằm khai thác hiệu quả, đúng chức năng, đảm bảo làm việc an toàn.
Câu 20. Công việc chính của ngành bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện là:
A. Nghiên cứu, ứng dụng các kiến thức về toán, vật lí và kĩ thuật điện tử,... để thiết kế ra các sản phẩm điện tử công nghiệp, điện tử dân dụng
B. Lập kế hoạch sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm sau khi chế tạo
C. Lắp đặt, hiệu chỉnh, kiểm tra, thử nghiệm các thiết bị điện tử, hệ thống điều khiển
D. Kiểm tra tìm nguyên nhân, xác định thiết bị gặp sự cố, thay thế các mạch điện tử thiết bị điện tử bị hư hỏng trong máy sản xuất,... để đưa vào hoạt động
Câu 21. Bóng điện có hệ số công suất là bao nhiêu?
A. 0,6
B. 0,8
C. 1,0
D. 1,2
Câu 22. Tại sao các nhà sản xuất quy định các số liệu kĩ thuật?
A. Để sử dụng đồ điện được an toàn
B. Để sử dụng đồ điện được bền lâu
C. Để người dùng lựa chọn đồ điện phù hợp và sử dụng đúng yêu cầu kĩ thuật
D. Tất cả đáp án trên
Câu 23. Trong giai đoạn đại dịch COVID-19 bùng phát, kĩ thuật số có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống của người dân?
A. Giúp con người làm việc và học tập từ xa.
B. Giúp con người liên lạc với nhau trong thời gian giãn cách.
C. Giúp con người cập nhật các thông tin về tình hình dịch bệnh trong nước và trên toàn thế giới.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 24. Người có kiến thức về kĩ thuật điện tử, thiết bị và hệ thống điện tử, có kĩ năng đọc hiểu sơ đồ lắp đặt, kĩ năng lắp đặt và sử dụng công cụ, thiết bị hỗ trợ lắp đặt phù hợp với nhóm nghề nào trong lĩnh vực kĩ thuật điện tử?
A. Thiết kế thiết bị điện tử
B. Sản xuất, chế tạo thiết bị điện tử
C. Lắp đặt thiết bị điện tử
D. Vận hành thiết bị điện tử
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Điện năng được cung cấp tới các thiết bị và đồ dùng điện thông qua hệ thống điện trong gia đình. Hệ thống này thường sử dụng điện một pha do các tải điện gia đình có công suất vừa và nhỏ. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về cấu trúc của hệ thống điện trong gia đình?
a) Trong cấu trúc hệ thống điện gia đình, tủ đóng cắt và đo lường thường có thiết bị đo điện năng tiêu thụ (công tơ điện), thiết bị đóng cắt và bảo vệ (aptomat)
b) Tải điện nhận điện năng được cấp điện từ các tủ điện nhánh qua công tắc điện hoặc ổ cắm điện.
c) Tủ điện tổng (hoặc hộp điện tổng) có thiết bị đóng cắt và bảo vệ như cầu dao và cầu chì hoặc aptomat để đóng cắt từng nhánh hay từng tầng nhà và bảo vệ khi có sự cố quá tải hoặc ngắn mạch.
d) Tủ điện nhánh (hoặc hộp điện nhánh) có aptomat để đóng cắt và bảo vệ toàn bộ hệ thống điện gia đình. Có thể sử dụng aptomat hai cực để đóng cắt đồng thời dây pha và dây trung tính hoặc aptomat một cực để đóng cắt dây pha.
Câu 2. Hình dưới đây là một sơ đồ lắp đặt mạch điều khiển đèn cầu thang. Từ sơ đồ cho thấy:
a) aptomat ở tủ điện tầng là loại aptomat 2 cực
b) CT1 và CT2 là công tắc 3 cực đặt ở vị trí cần bật và tắt đèn.
c) đèn Đ chỉ sáng khi bật cùng lúc cả công tắc CT1 và CT2.
d) đèn Đ được bật tắt từ hai vị trí CT1 và CT2
Câu 3. Tiết kiệm điện năng là giảm tổn thất điện trong truyền tải, phân phối và giảm mức tiêu thụ năng lượng điện của các thiết bị và đồ dùng điện mà vẫn đảm bảo đáp ứng các yêu cầu trong sản xuất và đời sống. Để tiết kiệm điện năng nên
a) thiết kế hệ thống truyền tải và phân phối điện năng đảm bảo thông số kĩ thuật, tránh bị quá tải trạm biến áp và quá tải đường dây.
b) lựa chọn các thiết bị và đồ dùng điện có công suất phù hợp với nhu cầu sử dụng.
c) sử dụng các thiết bị và đồ dùng điện theo sở thích của cá nhân người dùng.
d) tránh tạo hệ thống thông gió và ánh sáng tự nhiên trong xây dựng.
Câu 4. Kĩ thuật điện tử mang lại nhiều tiện ích, đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống gia đình và chất lượng sinh hoạt cộng đồng. Đã có những đánh giá về vai trò của kĩ thuật điện tử đối với đời sống con người.
a) Ngày nay, các đồ dùng và thiết bị điện tử thông minh ngày càng được nghiên cứu và chế tạo nhằm phục vụ cuộc sống con người.
b) Mô hình chăm sóc, khám chữa bệnh từ xa được triển khai nhờ sự phát triển của kĩ thuật điện tử.
c) Hệ thống chiếu sáng công cộng được cải tiến, tiết kiệm điện nhờ sử dụng các đèn LED giảm lượng điện năng tiêu thụ.
d) Các thiết bị sử dụng năng lượng mặt trời cũng được nghiên cứu, ứng dụng ngày càng rộng rãi trong gia đình.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ 12 – CÁNH DIỀU
--------------------------------------
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ 12 – CÁNH DIỀU
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
PHẦN 1 | PHẦN 2 | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Nhận thức công nghệ | 11 | 5 | 1 | 4 | 4 | |
Giao tiếp công nghệ | 1 | 3 | 6 | |||
Sử dụng công nghệ | 1 | |||||
Đánh giá công nghệ | 1 | 1 | ||||
Thiết kế kĩ thuật | 2 | |||||
TỔNG | 12 | 8 | 4 | 4 | 4 | 8 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)
MÔN: CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ 12 – CÁNH DIỀU
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||||
Nhận thức công nghệ | Giao tiếp công nghệ | Sử dụng công nghệ | Đánh giá công nghệ | Thiết kế kĩ thuật | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | ||
CHỦ ĐỀ 3. HỆ THỐNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH | ||||||||||
Bài 8. Cấu trúc của hệ thống điện trong gia đình | Nhận biết | - Nêu được tên các thiết bị lấy điện; thiết bị đóng cắt và bảo vệ | Xác định được tính đúng/ sai của các nhận định khi nói về cấu trúc của hệ thống điện trong gia đình | 2 | 4 | C1 C2 | C1a C1b C1c C1d | |||
Thông hiểu | - Xác định được chức năng của aptomat | 1 | C3 | |||||||
Bài 9. Sơ đồ hệ thống điện trong gia đình | Nhận biết | - Nêu được vai trò của sơ đồ nguyên lí - Nêu được công thức tính dòng điện đi qua dây dẫn | 2 | C4 C5 | ||||||
Thông hiểu | - Biết cách lựa chọn tiết diện của dây dẫn | 1 | C6 | |||||||
Vận dụng | - Vận dụng được kiến thức về sơ đồ hệ thống điện trong gia đình nêu được hệ số công suất của bóng đèn | Phân tích được sơ đồ nguyên lí mạch điện | 1 | 4 | C21 | C2a C2b C2c C2d | ||||
Bài 10. Dự án: Thiết kế, lắp đặt mạch điện điều khiển đèn cầu thang | Nhận biết | - Nêu được yêu cầu cần đảm bảo khi lắp đặt mạch điện điều khiển đèn chiếu sáng cầu thang | 1 | C7 | ||||||
Thông hiểu | - Xác định được phương án thích hợp để lựa chọn thiết kế sơ đồ nguyên lí mạch điều khiển đèn cầu thang | 1 | C8 | |||||||
CHỦ ĐỀ 4. AN TOÀN VÀ TIẾT KIỆM ĐIỆN NĂNG | ||||||||||
Bài 11. An toàn điện | Nhận biết | - Nêu được công việc cần làm trước và trong khi tiến hành bảo dưỡng hay sửa chữa thiết bị điện | - Nêu được trường hợp được coi là mất an toàn khi sử dụng đồ điện | 3 | C9 C10 C11 | |||||
Thông hiểu | - Xác định được công việc không cần thực hiện khi kiểm tra đồ dùng điện | 1 | C12 | |||||||
Vận dụng | - Vận dụng được kiến thức về an toàn điện đồ dùng điện để giải thích tại sao các nhà sản xuất quy định các số liệu kĩ thuật | 1 | C22 | |||||||
Bài 12. Tiết kiệm điện năng | Nhận biết | - Nhận biết đượclợi ích của việc lắp đặt thiết bị và đồ dùng điện đúng kĩ thuật | 1 | C13 | ||||||
Thông hiểu | - Nêu được biện pháp dụng đồ dùng điện hiệu quả và tiết kiệm điện | - Xác định được các biện pháp lựa chọn thiết bị và đồ dùng để tiết kiệm điện năng | 2 | C14 C15 | ||||||
Vận dụng | Vận dụng được kiến thức về an toàn điện để xác định các biện pháp tiết kiệm điện năng | 4 | C3a C3b C3c C3d | |||||||
CHỦ ĐỀ 5. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KĨ THUẬT ĐIỆN TỬ | ||||||||||
Bài 13. Khái quát về kĩ thuật điện tử | Nhận biết | - Nhận biết được vai trò của kĩ thuật điện tử - Nêu được triển vọng của kĩ thuật điện tử trong sản xuất | 2 | C16 C17 | ||||||
Thông hiểu | - Nêu được ví dụ cho thấy kĩ thuật điện tử tạo ra các hệ thống điều khiển, tự động hóa sản xuất | 1 | C18 | |||||||
Vận dụng | - Vận dụng kiến thức về được ý nghĩa của kĩ thuật số đối với đời sống của người dân | - Đánh giá về vai trò của kĩ thuật điện tử đối với đời sống con người | 1 | 4 | C23 | C4a C4b C4c C4d | ||||
Bài 14. Một số ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật điện tử | Nhận biết | - Nhận biết được khái niệm về lắp đặt thiết bị điện tử | 1 | C19 | ||||||
Thông hiểu | - Nêu được công việc chính của ngành bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện | 1 | 4 | C20 | ||||||
Vận dụng | - Xác định được sự phù hợp của một số ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật điện tử | 1 | C24 |