Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 12 Điện - Điện tử Cánh diều (Đề số 5)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 12 - Công nghệ Điện - Điện tử cánh diều Giữa kì 1 Đề số 5. Cấu trúc đề thi số 5 giữa kì 1 môn Công nghệ 12 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án Công nghệ 12 Điện - điện tử cánh diều

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ 12 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Trong sử dụng điện năng, công việc chính của kĩ thuật điện: 

A. đảm bảo kết nối các nguồn điện tạo nên mạng lưới điện quốc gia 

B. nghiên cứu, thiết kế, chế tạo các thiết bị điện và các bộ điều khiển phục vụ cho sản xuất và đời sống 

C. nghiên cứu, thiết kế, chế tạo, vận hành các thiết bị điện trong nhà máy điện 

D. giám sát, quản lí năng lượng thông minh và thiết bị tiêu thụ điện thông minh 

Câu 2. Vai trò của kĩ thuật điện trong đời sống là

A. cải thiện mức thu nhập bình quân của con người.            

B. thúc đẩy phát triển các sản phẩm chăn nuôi.                   

C. tăng sản lượng cây trồng.                 

D. nâng cao chất lượng cuộc sống con người.

Câu 3. Hệ thống điện quốc gia có thành phần nào sau đây

A. Nguồn điện, các lưới điện, các thiết bị điện           

B. Các lưới điện, các thiết bị điện, tải điện 

C. Các hộ tiêu thụ điện, các lưới điện, các thiết bị điện                            

D. Nguồn điện, các lưới điện, tải điện

Câu 4. Đường dây trục chính nối từ tủ điện phân phối tổng đến các tủ điện phân phối nhánh là: 

A. Đường năm pha hai dây.

B. Đường ba pha bốn dây.

C. Đường một pha hai dây.

D. Đường một pha ba dây.          

Câu 5. Trường hợp nào dưới đây điện năng được tạo ra không phải do biến đổi trực tiếp từ cơ năng?

A. Ở nhà máy thủy điện.                                 

B. Ở nhà máy nhiệt điện.

C. Ở pin mặt trời.                                           

D. Ở nhà máy phát điện gió.

Câu 6. Sửa chữa điện bao gồm công việc nào sau đây? 

A. Hiệu chỉnh các thiết bị điện khi có sai số 

B. Thay thế các thiết bị hư hỏng 

C. Kiểm tra các thông số kĩ thuật 

D. Vệ sinh các thiết bị điện tránh xảy ra sự cố 

Câu 7. Đâu không phải là lĩnh vực nghiên cứu và ứng dụng của kĩ thuật điện?

A. Sản xuất điện.                                  

B. Truyền tải và phân phối điện. 

C. Kinh doanh đồ dùng điện                 

D. Sử dụng điện.

Câu 8. Tải động lực của các phân xưởng sản xuất quy mô nhỏ là:

A. Động cơ điện của các máy công cụ, các thiết bị điện và thiết bị chiếu sáng 

B. Các thiết bị điện, các dụng cụ sửa chữa điện, các thiết bị chiếu sáng

C. Các thiết bị chiếu sáng, các loại động cơ điện, các dụng cụ sửa chữa điện 

D. Động cơ điện của các máy công cụ, quạt gió hoặc máy bơm, máy hàn 

Câu 9. Công việc thiết kế điện không được thực hiện tại đâu?

A. Các viện nghiên cứu

B. Các trường đại học

C. Các công ty chế tạo thiết bị điện

D. Các phòng triển lãm nghệ thuật 

Câu 10.  AX là kí hiệu của dây quấn nào trong máy phát điện xoay chiều ba pha?

A. Dây quấn pha A                               

B. Dây quấn pha B

C. Dây quấn pha C                               

D. Dây quấn của 1 trong ba pha A, B, C 

Câu 11. Công việc của ngành lắp đặt điện: 

A. Lựa chọn công nghệ sản xuất phù hợp đảm bảo đúng yêu cầu kĩ thuật, chi phí sản xuất thấp; lập kế hoạch sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm sau khi chế tạo 

B. Nghiên cứu, ứng dụng các kiến thức về toán, vật lí, kĩ thuật cơ khí và kĩ thuật điện để lựa chọn vật liệu, thiết kế tính toán các kích thước, thông số của các thiết bị điện 

C. Thực hiện kết nối các thiết bị rời rạc thành một sản phẩm điện hoàn chỉnh

D. Đo kiểm tra, vệ sinh định kì các bộ phận của máy phát điện, thiết bị đóng cắt và bảo vệ, máy biến áp, động cơ điện, tủ điện, đường dây điện,… 

Câu 12. Từ lưới điện truyền tải, điện năng được đưa tới tải điện qua: 

A. Lưới điện truyền tải 

B. Lưới điện phân phối 

C. Tải điện 

D. Nhà máy điện 

Câu 13. Để tạo ra dòng điện xoay chiều ba pha, người ta dùng:

A. Máy phát điện xoay chiều ba pha

B. Máy phát điện xoay chiều một pha

C. Máy phát điện xoay chiều một pha hoặc ba pha

D. Ac quy

Câu 14. Sản xuất điện năng là: 

A. Quá trình chuyển đổi các dạng năng lượng thành năng lượng nhiệt 

B. Quá trình chuyển đổi các dạng năng lượng thành năng lượng điện 

C. Quá trình chuyển đổi năng lượng điện thành các dạng năng lượng khác

D. Quá trình chuyển đổi năng lượng nhiệt thành các dạng năng lượng khác

Câu 15. Ở nhà máy thủy điện

A. nhiệt năng biến thành cơ năng, rồi thành điện năng.

B. thế năng chuyển hóa thành động năng, rồi thành điện năng.

C. quang năng biến thành điện năng.

D. hóa năng biến thành điện năng.

Câu 16. Một máy phát điện ba pha có điện áp mỗi dây quấn pha là 220V. Tính điện áp dây nếu biết nối hình sao?

A. Up = 433,01V                                 

B. Up = 658,2V               

C. Up = 127,02V                                  

D. Up = 220V

Câu 17. Tải tiêu thụ là:

A. Tập hợp các thiết bị và phần mềm để giám sát và điều khiển lưới điện 

B. Các thiết bị tiêu thụ điện, biến điện năng thành các dạng năng lượng khác 

C. Thiết bị điều phối và đảm bảo an toàn hệ thống truyền tải điện 

D. Các nhà máy điện có công suất phát điện khác nhau, phương pháp sản xuất điện khác nhau như thủy điện, nhiệt điện,... đấu nối vào lưới điện thông qua trạm biến áp 

Câu 18. Quan sát và cho biết, tải 1 nối hình gì?

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)MÔN: CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ 12 – CÁNH DIỀU--------------------------------------  TRƯỜNG THPT .........BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUYMÔN: CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ 12 – CÁNH DIỀUThành phần năng lựcCấp độ tư duyPHẦN 1PHẦN 2Nhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụngNhận thức công nghệ115144 Giao tiếp công nghệ 13  6Sử dụng công nghệ 1    Đánh giá công nghệ11    Thiết kế kĩ thuật     2TỔNG1284448 TRƯỜNG THPT .........BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

A. Tải nối hình sao

B. Tải nối tam giác

C. Tải nối hình sao có dây trung tính

D. Không xác định

Câu 19. Cho sơ đồ lưới điện phân phối có điện áp 110 kV như hình bên, thiết bị số 2 là

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)MÔN: CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ 12 – CÁNH DIỀU--------------------------------------  TRƯỜNG THPT .........BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUYMÔN: CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ 12 – CÁNH DIỀUThành phần năng lựcCấp độ tư duyPHẦN 1PHẦN 2Nhận biếtThông hiểuVận dụngNhận biếtThông hiểuVận dụngNhận thức công nghệ115144 Giao tiếp công nghệ 13  6Sử dụng công nghệ 1    Đánh giá công nghệ11    Thiết kế kĩ thuật     2TỔNG1284448 TRƯỜNG THPT .........BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

A. máy biến áp 110/22 kV. 

B. máy biến áp 110/6 KV. 

C. máy biến áp 22/6 kV. 

D. máy biến áp 22/0,4 kV. 

Câu 20. Cho biết các cấp của lưới điện phân phối 

A. 220kV, 110kV, 22kV                                

B. 220kV, 110kV 

D. 10,5kV, 110kV, 22kV                                

D. 110kV, 22kV, 0,4kV

Câu 21. “Kéo dây điện trong khu dân cư, các công tơ điện cho từng hộ gia đình” là ví dụ về công việc nào trong lắp đặt điện? 

A. Lắp đặt máy phát điện, thiết bị đóng cắt và bảo vệ trong các nhà máy điện 

B. Lắp đặt điện dân dụng phục vụ đời sống 

C. Lắp đặt hệ thống cung cấp điện cho nhà máy, xí nghiệp 

D. Lắp đặt máy biến áp trong các trạm biến áp

Câu 22. Điện năng được đưa tới tủ điện động lực và tủ điện chiếu sáng trong mạng điện sản xuất quy mô nhỏ có điện áp là bao nhiêu? 

A. 22kV 

B. 35kV

C. 0,4kV

D. 220kV

Câu 23. Điện áp cấp cho mạng điện sản xuất quy mô nhỏ thông thường là điện hạ áp ba pha có điện áp dây là: 

A. 220 V

B. 110 V 

C. 380 V

D. 500 V

Câu 24. Mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt là mạng điện ba pha bốn dây có điện áp: 

A. 3380/500V                  

B. 220/100V          

C. 380/220V           

D. 500/320V

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Hệ thống điện bao gồm các thành phần chính như phát điện, truyền tải và phân phối điện.

a) Nhà máy điện mặt trời chỉ có thể phát điện vào ban ngày.

b) Hệ thống truyền tải điện không cần trạm biến áp.

c) Nhà máy thủy điện chuyển đổi năng lượng nước thành điện năng.

d) Lưới điện cao áp có vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu tổn thất năng lượng trong quá trình truyền tải.

Câu 2. Mạng điện hạ áp thường có điện áp thường là 220V ở các khu vực sinh hoạt.

a) Mạng điện hạ áp có điện áp tối đa là 1.000V.

b) Trạm biến áp phân phối có vai trò quan trọng trong việc giảm điện áp từ lưới điện cao áp xuống mức phù hợp cho sinh hoạt.

c) Sử dụng dây dẫn điện không đúng tiêu chuẩn sẽ không ảnh hưởng đến an toàn điện.

d) Mạng điện hạ áp có thể cung cấp điện cho cả các thiết bị công suất lớn mà không cần kiểm tra mức tiêu thụ điện.

Câu 3. Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về mạch điện xoay chiều ba pha 

a. Mạch điện ba pha gồm nguồn điện ba pha, đường dây truyền tải ba pha, tải điện ba pha 

b. Nguồn điện và tải điện ba pha có thể nối hình sao, hình chữ thập và hình tam giác 

c. Khi nối nguồn điện ba pha theo kiểu hình tam giác, điểm cuối cuộn dây của các pha X, Y và Z được nối với nhau tại O gọi là điểm trung tính của nguồn 

d. Khi nối nguồn điện ba pha theo kiểu hình tam giác, điểm cuối của cuộn dây pha này được nối với điểm đầu của cuộn dây pha kia: X nối với B, Y nối với C và Z nối với A 

Câu 4. Một mạch điện ba pha mắc hình tam giác có điện áp dây là 380V. Tải ba pha đối xứng, mỗi pha gồm một điện trở thuần 50Ω. 

a) Điện áp pha của mạch điện trên là 380V.

b) Dòng điện pha của tải là 7,6A.

c) Nếu thay đổi cách nối tải từ hình tam giác sang hình sao thì điện áp pha sẽ giảm.

d) Nếu giảm điện áp dây xuống còn 220V thì công suất tiêu thụ của tải sẽ giảm đi 4 lần.

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

MÔN: CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ 12 – CÁNH DIỀU

--------------------------------------


 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN: CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ 12 – CÁNH DIỀU

Thành phần năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN 1

PHẦN 2

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận thức công nghệ

11

5

1

4

4

Giao tiếp công nghệ

1

3

6

Sử dụng công nghệ

1

Đánh giá công nghệ

1

1

Thiết kế kĩ thuật

2

TỔNG

12

8

4

4

4

8

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 – 2025)

MÔN: CÔNG NGHỆ ĐIỆN – ĐIỆN TỬ 12 – CÁNH DIỀU

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Nhận thức công nghệ

Giao tiếp công nghệ

Sử dụng công nghệ

Đánh giá công nghệ

Thiết kế kĩ thuật

TN nhiều đáp án (số ý)

TN đúng sai (số ý)

TN nhiều đáp án (số ý)

TN đúng sai (số ý)

CHỦ ĐỀ 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ KĨ THUẬT ĐIỆN

Bài 1.

Khái quát về kĩ thuật điện

Nhận biết

- Nêu được vị trí, vai trò và triển vọng phát triển của kĩ thuật điện trong sản xuất và đời sống.

2

C1

C2

Thông hiểu

- Xác định được vai trò của kĩ thuật điện.

1

C7

Bài 2.

Một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện

Nhận biết

- Nhận biết được một số ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện.

2

C6

C11

Thông hiểu

- Phân biệt được ngành nghề thuộc lĩnh vực kĩ thuật điện.

1

C9

Vận dụng

- Vận dụng được kiến thức về ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật để nhận diện đặc điểm vị trí việc làm.

1

C21

CHỦ ĐỀ 2. HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA

Bài 3.

Mạch điện xoay chiều ba pha

Nhận biết

- Nhận biết được khái niệm dòng điện xoay chiều ba pha.

1

C10

Thông hiểu

- Xác định được cách nối nguồn, tải ba pha.

1

C13

Vận dụng

- Xác định được thông số hiệu dụng của mạch điện ba pha đối xứng.

- Xác định được cách nối nguồn, tải ba pha.

2

8

C16

C18

C3a

C3b

C3c

C3d

C4a

C4b

C4c

C4d

Bài 4.

Cấu trúc hệ thống điện quốc gia

Nhận biết

- Nhận biết được cấu trúc chung của hệ thống điện quốc gia.

- Nhận biết được vai trò của các thành phần trong hệ thống điện quốc gia.

3

4

C3

C12

C17

C1a

C1b

C1c

C1d

Thông hiểu

- Xác định được các thành phần trong hệ thống điện quốc gia.

1

C19

Vận dụng

- Vận dụng được kiến thức về cấu trúc chung của hệ thống điện để giải thích một sơ đồ cụ thể. 

1

C20

Bài 5.

Một số phương pháp sản xuất điện năng

Nhận biết

- Nhận biết được các phương pháp sản xuất điện năng.

1

C14

Thông hiểu

- Xác định được ưu điểm và hạn chế của các phương pháp sản xuất điện năng.

- Xác định được phương pháp sản xuất điện năng.

2

C5

C15

Bài 6.

Mạng điện sản xuất quy mô nhỏ

Nhận biết

- Nhận biết được cấu trúc chung, các thiết bị và vai trò của chúng trong mạng điện sản xuất quy mô nhỏ.

2

C8

C22

Thông hiểu

- Xác định được các đặc điểm của mạng điện sản xuất quy mô nhỏ.

1

C23

Bài 7.

Mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt

Nhận biết

- Nhận biết được các thông số kĩ thuật của mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt.

1

C24

Thông hiểu

- Xác định được mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt.

- Xác định được các thông số kĩ thuật của mạng điện hạ áp dùng trong sinh hoạt.

1

4

C4

C2a

C2b

C2c

C2d

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Công nghệ 12 Điện- điện tử Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay