Đề thi cuối kì 2 công nghệ 6 chân trời sáng tạo (Đề số 2)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra công nghệ 6 chân trời sáng tạo cuối kì 2 đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 cuối kì 2 môn công nghệ 6 chân trời sáng tạo này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án công nghệ 6 sách chân trời sáng tạo
PHÒNG GD & ĐT …….. Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THCS…….. Chữ kí GT2: ...........................
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2021 - 2022
Môn: Công nghệ 6
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: ……………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….Phòng KT: ………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số | Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
- PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1. Bộ phận nào của đèn LED phát ra ánh sáng?
- Vỏ bóng
- Bảng mạch LED
- Đuôi đèn
- Tất cả đều đúng
Câu 2. Phát biểu nào sau đây sai về đèn sợi đốt?
- Tuổi thọ của đèn sợi đốt chỉ khỏang 1 000 giờ
- Nếu sờ vào bóng đèn đang chiếu sáng sẽ thấy nóng và có thể bị bỏng
- Khi đèn làm việc, sợi đốt bị nóng ở nhiệt độ cao nên nhanh hỏng
- Sử dụng đèn sợi đốt để chiếu sáng giúp tiết kiệm điện năng
Câu 3. Khi thay bóng đèn đuôi xoáy, em cần chú ý gì?
- Ngắt nguồn điện trước khi thay bóng đèn
- Tay phải khô và đeo gang tay bảo hộ (nếu có)
- Dùng tay xoay ngược chiều kim đồng hồ để lấy bóng đèn cũ ra khỏi đui đèn.
- Tất cả đáp án trên
Câu 4. Nồi cơm điện thường sử dụng điện áp
- 220 V
- 120 V
- 110 V
- 250 V
Câu 5. Em nấu cơm bị sống, nguyên nhân có thể do?
- Do lượng nước đổ vào nấu quá ít
- Mặt ngoài nồi nấu chưa được lau khô trước khi đặt vào mặt trong của thân nồi
- Bộ phận sinh nhiệt bị hỏng
- Đáp án A và C
Câu 6. Phát biểu nào sau đây là nguyên lý làm việc của nồi cơm điện?
- Khi được cấp điện và chọn chế độ nấu, bộ điều khiển sẽ cấp điện cho mâm nhiệt hồng ngoại, làm mâm nhiệt hồng ngoại nóng lên, toả ra một nhiệt lượng lớn làm nóng nồi nấu.
- Khi bắt đầu nấu, bộ phận điều khiển cấp điện cho bộ phận sinh nhiệt, khi nồi làm việc ở chế độ nấu, khi cạn nước, bộ phận điều khiển làm giảm nhiệt độ của bộ phận sinh nhiệt nồi chuyển sang chế độ nấu.
- Khi hoạt động, sự phóng điện giữa hai cực của đèn tác dụng lên lớp bột huỳnh quang phủ bên trong ống làm phát ra ánh sáng.
- Tất cả đều đúng
Câu 7. Em chọn chế độ nấu, tăng giảm nhiệt độ ở bộ phận nào của bếp hồng ngoại?
- Mặt bếp
- Bảng điều khiển
- Thân bếp
- Mâm nhiệt hồng ngoại
Câu 8. Phát biểu nào sau đây là đặc điểm của thân bếp?
- Là nơi để điều chỉnh nhiệt độ, chế độ nấu của bếp
- Là bộ phận có chức năng bao kín và bảo vệ các bộ phận bên trong của bếp
- Là bộ phận có chức năng cung cấp nhiệt cho bếp
- Tất cả đều đúng
- PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm)
- Hãy điền tên các bộ phận của đèn LED vào hình ảnh, nêu nguyên lí làm việc và ứng dụng của đèn LED trong cuộc sống.
- Em hãy nêu ưu điểm và nhược điểm của bóng đèn compact và bóng đèn LED.
Câu 2: (2,0 điểm)
- Hãy sắp xếp các bảng dưới đây theo thứ tự hợp lí và mô tả nguyên lí làm việc của bếp hồng ngoại.
- Theo em, khi mua và sử dụng bếp hồng ngoại cần lưu ý điều gì?
Câu 3: (1,0 điểm)
Hãy nêu những lưu ý việc nên làm và không nên làm khi sử dụng nồi cơm điện.
BÀI LÀM
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................
TRƯỜNG THCS ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II (2021 – 2022)
MÔN CÔNG NGHỆ 6
- PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
- Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án đúng | B | D | D | A | D | B | B | B |
- PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu | Nội dung đáp án | Biểu điểm | |||||||||
Câu 1 (3,0 điểm) | a. - Cấu tạo của đèn LED là: (1) Vỏ bóng; (2) Bảng mạch LED; (3) Đuôi đèn - Nguyên lí làm việc: Khi hoạt động, bảng mạch LED phát ra ánh sáng và vỏ bóng giúp phân bố đều ánh sáng. - Ứng dụng của đèn LED trong cuộc sống: + Chiếu sáng trong gia đình, trung tâm thương mại, ngoài đường, hầm,… + Trang trí: tại sân vườn, quán café, nhà hàng, biển quảng cáo,… + Ứng dụng trong y học: trẻ hóa làn da, phát hiện ung thư,… + Ứng dụng trong nông nghiệp: bổ sung ánh sáng cho cây trồng, giúp tăng năng suất cây trồng,… b.
| 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,75 điểm 0,75 điểm | |||||||||
Câu 2 (2,0 điểm) | a. Nguyên lí làm việc của bếp hồng ngoại: Khi bếp được cấp điện, mâm nhiệt hồng ngoại nóng lên, truyền nhiệt tới nồi nấu và làm chín thức ăn. Vì vậy, thứ tứ sắp xếp hợp lí để mô tả nguyên lí làm việc của bếp hồng ngoại là: 4 – 1 – 2 – 3. b. - Khi mua bếp hồng ngoại cần quan tâm đến nhu cầu sử dụng, điều kiện kinh tế của gia đình để lựa chọn chức năng, kiểu dáng, công suất, thương hiệu của bếp. - Khi sử dụng bếp hồng ngoại cần lưu ý: + Đặt bếp ở nơi khô ráo, thoáng mát. + Không được chạm tay lên bề mặt bếp khi đang nấu hoặc vừa nấu xong. + Khi vệ sinh mặt bếp, cần sử dụng khăn mềm và chất tẩy rửa phù hợp. + Sử dụng nồi có đáy phẳng để đun nấu. | 0,5 điểm 0,5 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm | |||||||||
Câu 3 (1,0 điểm) |
| 0,5 điểm 0,5 điểm |
TRƯỜNG THCS .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II – MÔN CÔNG NGHỆ 6
NĂM HỌC: 2021 - 2022
CẤP ĐỘ Tên chủ đề | NHẬN BIẾT | THÔNG HIỂU | VẬN DỤNG
| VẬN DỤNG CAO | ||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | |
Chủ đề 1 Đèn điện Số câu: 4 Số điểm: 4,5 Tỉ lệ: 45% | - Các bộ phận của đèn LED | - Đặc điểm của đèn sợi đốt | - Cấu tạo của đèn LED | - Lưu ý khi sử dụng và sữa chữa đèn sợi đốt | - Ưu và nhược điểm của bóng đèn compact và đèn LED | |||
Số câu:1,0 Sốđiểm:0,5 Tỉ lệ: 5% | Số câu:1,0 Sốđiểm:0,5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: 0,5 Sốđiểm:1,5 Tỉ lệ: 15% | Số câu:1,0 Sốđiểm:0,5 Tỉ lệ: 5% | Số câu: 0,5 Sốđiểm:1,5 Tỉ lệ: 15% | ||||
Chủ đề 2 Nồi cơm điện Số câu: 4 Số điểm: 2,5 Tỉ lệ: 25% | - Thông số kĩ thuật của nồi cơm điện | - Nguyên lí làm việc của nồi cơm điện | - Lưu ý khi nấu cơm bằng nồi cơm điện | - Việc nên làm và không nên khi sử dụng nồi cơm điện. | ||||
Số câu:1,0 Sốđiểm:0,5 Tỉ lệ: 5% | Số câu:1,0 Sốđiểm:0,5 Tỉ lệ: 5% | Số câu:1,0 Sốđiểm:0,5 Tỉ lệ: 5% | Số câu:1,0 Sốđiểm:1,0 Tỉ lệ: 10% | |||||
Chủ đề 3 Bếp hồng ngoại Số câu: 3 Số điểm: 3,0 Tỉ lệ: 30% | - Nguyên lí làm việc của bếp hồng ngoại. | - Các bộ phận của bếp hồng ngoại và chức năng của từng bộ phận | - Lưu ý khi mua và sử dụng bếp hồng ngoại. | |||||
Số câu: 0,5 Sốđiểm:0,5 Tỉ lệ: 5% | Số câu:2,0 Sốđiểm:1,0 Tỉ lệ: 10% | Số câu: 0,5 Sốđiểm:1,5 Tỉ lệ: 15% | ||||||
Tổng Số câu: 11 Tổng Sốđiểm: 10 Tỉ lệ: 100% | 2,5 câu 1,5 điểm 15% | 5,0 câu 5,0 điểm 50% | 2,5 câu 2,5 điểm 25% | 1,0 câu 1,0 điểm 10% |