Đề thi cuối kì 2 kinh tế pháp luật 12 cánh diều (Đề số 2)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục kinh tế pháp luật 12 cánh diều Cuối kì 2 Đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 học kì 2 môn Kinh tế pháp luật 12 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 12 cánh diều
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. “Đảm bảo sự đối xử công bằng với các quốc gia tham gia hiệp định, không cho phép đối xử đặc biệt hơn kém giữa các nước thành viên” là nội dung của nguyên tắc nào dưới đây?
A. Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền các quốc gia.
B. Nguyên tắc đối xử tối huệ quốc.
C. Nguyên tắc tận tâm, thiện chí thực hiện các cam kết quốc tế.
D. Nguyên tắc các quốc gia có nghĩa vụ hợp tác với các quốc gia khác.
Câu 2. Các nước thành viên phải nhanh chóng thông báo về quy định mới của pháp luật được ban hành sửa đổi, các quyết định tư pháp, hành chính có liên quan – đó là nội dung của nguyên tắc nào sau đây?
A. Tự do hóa thương mại.
B. Cạnh tranh công bằng.
C. Thương mại không phân biệt đối xử.
D. Minh bạch, ổn định trong thương mại.
Câu 3. Các bên giao kết hợp đồng có nghĩa vụ thực thi các cam kết đã thỏa thuận trong hợp đồng – đó là nội dung của nguyên tắc nào trong giao kết hợp đồng thương mại quốc tế?
A. Thiện chí, trung thực.
B. Tự do hóa thương mại.
C. Tự do giao kết hợp đồng.
D. Tuân thủ hợp đồng đã giao kết.
Câu 4. Các quốc gia thành viên phải mở cửa thị trường trong nước cho các loại hàng hóa, dịch vụ và đầu tư nước ngoài là nội dung của nguyên tắc nào dưới đây của WTO?
A. Nguyên tắc tự do hóa thương mại.
B. Nguyên tắc cạnh tranh công bằng.
C. Nguyên tắc minh bạch.
D. Nguyên tắc tự do cạnh tranh.
Câu 5. Nguyên tắc tự do hoá thương mại không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Loại bỏ các biện pháp thuế quan cản trở tự do hoá thương mại.
B. Mở cửa thị trường trong nước cho các loại hàng hoá nước ngoài.
C. Loại bỏ hoàn toàn thuế đối với hàng hoá của tất cả các nước.
D. Mở cửa thị trường trong nước cho dịch vụ và đầu tư nước ngoài.
Câu 6. Đâu không phải là nguyên tắc cơ bản của hợp đồng thương mại quốc tế?
A. Nguyên tắc tự do hợp đồng.
B. Nguyên tắc thiện chí và trung thực.
C. Nguyên tắc tuân thủ hợp đồng đã giao kết và xử lí việc không thực hiện hợp đồng.
D. Nguyên tắc mở cửa thị trường.
Câu 7. Vùng nước nằm phía trong đường cơ sở dùng để tính chiều rộng lãnh hải và giáp bờ biển là vùng nào dưới đây?
A. Lãnh hải. | B. Đặc quyền kinh tế. |
C. Tiếp giáp lãnh hải. | D. Nội thủy. |
Câu 8. Các vùng biển thuộc quyền chủ quyền quốc gia bao gồm
A. vùng nội thủy và lãnh hải.
B. vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
C. vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
D. vùng lãnh hải và tiếp giáp lãnh hải.
Câu 9. Đường biên giới được hoạch định và đánh dấu bằng các tọa độ trên hải đồ, là ranh giới ngoài lãnh hải hoặc ranh giới ngoài của các vùng biển đối diện hay kề cận với quốc gia khác – được gọi là
A. Biên giới quốc gia trên biển.
B. Biên giới quốc gia trong lòng đất.
C. Biên giới quốc gia trên bộ.
D. Biên giới quốc gia trên không.
Câu 10. Trong vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia ven biển, tất cả các quốc gia khác đều được hưởng ba quyền tự do cơ bản nào dưới đây?
A. Tự do hàng hải, tự do hàng không, tự do đặt dây cáp và ống dẫn ngầm.
B. Tự do biển cả, tự do hàng không, tự do khai thác đáy biển dưới vùng đặc quyền kinh tế.
C. Tự do bay trên biển quốc tế, tự do khai thác hải sản, tự do đặt dây cáp và ống dẫn ngầm.
D. Tự do đi lại, tự do hàng không, tự do nghiên cứu khoa học biển.
Câu 11. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quyền chủ quyền và quyền tài phán của các quốc gia ven biển được thực hiện trong vùng đặc quyền kinh tế?
A. Thăm dò, khai thác và quản lí các tài nguyên thiên nhiên.
B. Nghiên cứu khoa học và gìn giữ môi trường biển.
C. Lắp đặt và sử dụng đảo nhân tạo, công trình trên biển.
D. Thi hành sự kiểm soát cần thiết đối với tàu thuyền nước ngoài.
Câu 12. Người nước ngoài nào dưới đây không thuộc thành phần dân cư Việt Nam?
A. Người nước ngoài đang học tập tại Việt Nam.
B. Người nước ngoài đang đi du lịch tại Việt Nam.
C. Người nước ngoài đang làm việc trong doanh nghiệp tại Việt Nam.
D. Người nước ngoài đang thực hiện dự án hợp tác kinh tế tại Việt Nam.
Câu 13. Pháp luật quốc tế là hệ thống các nguyên tắc và quy luật của pháp luật
A. do các quốc gia và chủ thể khác của pháp luật quốc tế thỏa thuận xây dựng nên.
B. do các quốc gia và các chủ thể pháp luật thỏa thuận xây dựng nên.
C. do các chủ thể của các ngành luật thỏa thuận xây dựng nên.
D. do các quốc gia cùng nhau quy định áp dụng.
Câu 14. Pháp luật quốc tế có mấy nguyên tắc cơ bản?
A. Bốn nguyên tắc. | B. Năm nguyên tắc. |
C. Sáu nguyên tắc. | D. Bảy nguyên tắc. |
Câu 15. “Các quốc gia khác được yêu cầu cấm sử dụng các biện pháp kinh tế, chính trị, quân sự để buộc các quốc gia khác lệ thuộc vào mình” là của nguyên tắc nào dưới đây?
A. Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền các quốc gia.
B. Nguyên tắc không can thiệp vào công việc nội bộ của quốc gia khác.
C. Nguyên tắc tận tâm, thiện chí thực hiện các cam kết quốc tế.
D. Nguyên tắc các quốc gia có nghĩa vụ hợp tác với các quốc gia khác.
Câu 16. Pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia có quan hệ như thế nào?
A. Có quan hệ song phương.
B. Có quan hệ biện chứng, tác động qua lại với nhau.
C. Có cấu trúc khác nhau.
D. Có quan hệ biện chứng, cấu trúc khác nhau.
Câu 17. Ý nào sau đây không đúng về pháp luật quốc tế?
A. Là hệ thống nguyên tắc và quy phạm phap luật được các quốc gia và chủ thể khác.
B. Được xây dựng trên cơ sở sự bình đẳng và tự nguyện.
C. Vai trò và nguyên tắc đã tạo nên pháp luật quốc tế.
D. Được thể hiện qua Hiến chương, hiệp định, hiệp ước, công ước, nghị định thư.
Câu 18. Tình huống nào sau đây phản ánh về vai trò nào của pháp luật quốc tế?
Do mâu thuẫn, tranh chấp lãnh thổ kéo dài giữa quốc gia A và quốc gia B trong nhiều năm mà chưa được giải quyết, quốc gia A đã dùng vũ lực tấn công vào lãnh thổ của quốc gia B, vi phạm nghiêm trọng pháp luật quốc tế. Quốc gia B đã yêu cầu Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc can thiệp. Căn cứ vào pháp luật quốc tế, trong đó có Hiến chương Liên hợp quốc, Hội đồng Bảo an đã ra nghị quyết yêu cầu quốc gia A tôn trọng pháp luật quốc tế, rút quân đội, lập lại hoà bình, an ninh ở quốc gia B. Quốc gia A buộc phải thực hiện nghị quyết của Liên hợp quốc, rút quân đội ra khỏi lãnh thổ quốc gia B.
A. Duy trì và phát huy mối quan hệ liên minh giữa các tổ chức quốc tế phi chính phủ.
B. Là cơ sở duy nhất để xây dựng mối quan hệ liên minh giữa các quốc gia/ chủ thể khác.
C. Là cơ sở để thiết lập các quan hệ ngoại giao, hữu nghị, hợp tác giữa các quốc gia.
D. Là cơ sở để giải quyết tranh chấp giữa các quốc gia/ chủ thể khác của pháp luật quốc tế.
..................................
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau đây:
Mặc dù nước P đã nhiều lần kịch liệt phản đối nhưng nước T vẫn đặt phương tiện thăm dò và khai thác tài nguyên khoáng sản trong vùng đặc quyền kinh tế của nước P. Nhiều quốc gia trên thế giới đã lên tiếng ủng hộ nước P và lên án nước T, song nước T vẫn không chịu rút phương tiện của mình ra khỏi vùng đặc quyền kinh tế của nước P. Vì thế, nước P đã kiện nước T ra Tòa án quốc tế yêu cầu bảo vệ chủ quyền của mình trong vùng này.
a. Hành vi của quốc gia P và những nước ủng hộ quốc gia P là phù hợp với pháp luật quốc tế.
b. Hành vi của quốc gia T xâm phạm quyền chủ quyền đối với vùng đặc quyền kinh tế của quốc gia P.
c. Việc nhiều nước lên tiếng ủng hộ nước P đảm bảo nguyên tắc công bằng trong quan hợp tác giữa các nước.
d. Việc nước P kiện nước T ra Tòa án quốc tế nhằm khẳng định chủ quyền của nước P với vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 2. Đọc các thông tin sau:
Gia đình chị G có mở một cửa hàng ăn ở địa phương. Do lượng khách đông nên số rác thải xả ra hàng ngày rất nhiều. Trong quá trình thug om, chị G muốn tiết kiệm thời gian nên đã yêu cầu nhân viên đổ hết rác thải vào các bao chứa và đưa đến nơi tập kết. Tuy nhiên, mẹ chị G lại khuyên con nên để nhân viên phân loại trước khi xả thải.
a. Việc chị G yêu cầu nhân viên đổ hết rác thải vào các bao chứa và đưa đến nơi tập kết là cách làm tiết kiệm thời gian hiệu quả nhất.
b. Việc phân loại rác thải chỉ cần thực hiện tại các cơ sở lớn như nhà hàng, khách sạn, không cần thiết cho hộ gia đình.
c. Chị G vi phạm nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
d. Mẹ chị G thực hiện đúng quyền tham gia các hoạt động, giải quyết vấn đề bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
Câu 3. Đọc đoan thông tin sau đây:
A và B là hai nước láng giềng có tranh chấp với nhau về chủ quyền quốc gia đối với một số đảo trên biển. Sau một thời gian dài thương lượng không thành, nước A đã nộp đơn kiện nước B lên Tòa án Trọng tài Thường trực của Liên hợp quốc tại Hà Lan, yêu cầu Tòa án này chiếu theo Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 (UNCLOS) để tuyên bố về chủ quyền quốc gia đối với các đảo đó.
a. Việc nước A nộp đơn kiện nước B lên Tòa án Trọng tài Thường trực của Liên hợp quốc là một hình thức giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình, phù hợp với tinh thần của UNCLOS 1982.
b. Việc nước A nộp đơn kiện lên Tòa án Trọng tài Thường trực sẽ góp phần làm giảm căng thẳng và tạo điều kiện cho việc đàm phán giữa hai bên.
c. Nước B không có nghĩa vụ tuân thủ các quy định của Tòa án Trọng tài chiếu theo Công ước về Luật Biển năm 1982.
d. Sự ủng hộ của cộng đồng quốc tế sẽ ảnh hưởng lớn nhất đến phán quyết của Tòa án Trọng tài Thường trực trong vụ kiện này.
..................................
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II (2024 – 2025)
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12 – CÁNH DIỀU
..................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – CÁNH DIỀU
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
PHẦN I | PHẦN II | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Điều chỉnh hành vi | 02 | 01 | 03 | |||
Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội | 14 | 06 | 01 | 06 | 03 | |
Giải quyết vấn đề và sáng tạo | 04 | |||||
TỔNG | 16 | 6 | 2 | 0 | 6 | 10 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2024 – 2025)
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – CÁNH DIỀU
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
Điều chỉnh hành vi | Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội | Giải quyết vấn đề và sáng tạo | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | ||
CHỦ ĐỀ 8. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ VĂN HÓA, XÃ HỘI | 24 | 16 | 24 | 16 | ||||
Bài 14: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên | Nhận biết | Nêu được các quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân và nhận biết tác hại, hậu quả của hành vi vi phạm trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. | 4 | C19, C20, C21, C22 | ||||
Thông hiểu | Phân tích, đánh giá được các hành vi vi phạm đơn giản thường gặp về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. | 1 | 2 | C23 | C2c, C2d | |||
Vận dụng | Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. | 1 | 2 | C24 | C2a, C2b | |||
Bài 15. Những vấn đề chung về pháp luật quốc tế | Nhận biết | Nêu được khái niệm, vai trò, các nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế. | 4 | C13, C14, C15, C16 | ||||
Thông hiểu | Nêu được mối quan hệ giữa pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia. | Phân tích, đánh giá các hành vi vi phạm pháp luật quốc tế. | 1 | C17 | ||||
Vận dụng | Tự giác chấp hành nghiêm túc các yêu cầu chung của pháp luật quốc tế. | 1 | 4 | C18 | C3a, C3b, C3c, C3d | |||
Bài 16. Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, luật biển quốc tế | Nhận biết | Nhận biết được nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, các vùng biển thuộc chủ quyền và quyền chủ quyền quốc gia. | 4 | C7, C8, C9, C10 | ||||
Thông hiểu | Phân tích, đánh giá được một số hành vi vi phạm pháp luật | 2 | 2 | C11, C12 | C1b, C1d | |||
Vận dụng | Tự giác thực hiện nghiêm túc Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, luật biển quốc tế. | 2 | C1a, C1c | |||||
Bài 17. Các nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới và Hợp đồng thương mại quốc tế | Nhận biết | Nêu được các nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế. | 4 | C1, C2, C3, C4 | ||||
Thông hiểu | Phân tích, đánh giá được một số hành vi vi phạm các nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế. | 2 | 2 | C5, C6 | C4b, C4c | |||
Vận dụng | Tự giác thực hiện các nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế. | 2 | 4 | C4a, C4d |