Đề thi giữa kì 2 kinh tế pháp luật 12 cánh diều (Đề số 3)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục kinh tế pháp luật 12 cánh diều Giữa kì 2 Đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 giữa kì 2 môn Kinh tế pháp luật 12 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 12 cánh diều

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………   Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Theo quy định của pháp luật, công dân có quyền bảo vệ di sản văn hóa trong trường hợp nào dưới đây?

A. Nghiên cứu các di sản văn hóa của đất nước.

B. Tạo điều kiện làm sai lệch các di sản văn hóa.

C. Che giấu địa điểm phát hiện bảo vật quốc gia.

D. Xử lí các hành vi vi phạm về bảo vệ giá trị văn hóa.

Câu 2. Công dân có quyền 

A. giao nộp di cật, cổ vật quốc gia do mình tìm được.

B. đề nghị cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ngăn chặn, xử lí kịp thời các hành vi xâm hại di sản văn hóa.

C. tiếp cận, hưởng thụ các di sản văn hóa vật chất và tinh thân của dân tộc.

D. tôn trọng, bảo vệ và phát huy di sản văn hóa.

Câu 3. Hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bảo vệ di sản văn hóa gây ra tác hại

A. về kinh tế, văn hóa của đất nước.

B. về tư tưởng văn hóa công dân của đất nước.

C. về phát triển kinh tế của đất nước.

D. về vật chất và tinh thần cho di sản văn hóa của đất nước.

Câu 4. Đâu không phải là nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

A. Tuân theo quy định của Hiến pháp và pháp luật về bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.

B. Tôn trọng các quyền trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên của người khác.

C. Được sông trong môi trường trong lành không bị ô nhiễm.

D. Chi trả, bồi thường thiệt hại, khắc phục, xử lí và chịu trách nhiệm pháp lí khác theo quy định của pháp luật nếu gây sự cố môi trường, hủy hoại tài nguyên thiên nhiên.

Câu 5. Nội dung nào dưới đây là nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc dức khỏe?

A. Tự do trong làm chủ sức khỏe và thân thể.

B. Khônng bị tra tấn, cực hình.

C. Chi trả chi phí khám bệnh, chữa bệnh ngoài phạm vi được hưởng.

D. Tư vấn khám, chữa bệnh.

Câu 6. Đảm bảo an sinh xã hội là

A. chăm sóc sức khỏe người dân.

B. tạo nền kinh tế tiên tiến, phát triển.

C. sự nghiệp của toàn dân.

D. nền tảng để xây dựng một quốc gia ổn định, hạnh phúc.

Câu 7. Quyền được tiếp cận và duy trì những lợi ích bằng tiền mặt hoặc bằng hiện vật, dựa trên sự bình đẳng, không có sự phân biệt đối xử nào, để bảo vệ con người khỏi các hoàn cảnh khó khăn như thất nghiệp, bệnh tật, tuổi già,… là nội dung của quyền nào dưới đây?

A. Quyền được bảo vệ, chăm sóc sức khỏe.

B. Quyền được đảm bảo an sinh xã hội.

C. Quyền bình đẳng.

D. Quyền được làm việc.

Câu 8. Ý nào dưới đây nói không đúng về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe?

A. Công dân có quyền được bảo vệ chăm sóc sức khỏe.

B. Công dân có quyền được bình đẳng trong khám bệnh, chữa bệnh.

C. Công dân không được tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật tron khám bệnh, chữa bệnh.

D. Công dân phải tôn trọng người làm việc trong các cơ sở khám, chữa bệnh.

Câu 9. Mọi công dân không phân biệt chủng tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, giới tính, đặc điểm cá nhân, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hoàn cảnh kinh tế là thể hiện nội dung nào trong quyền học tập của công dân?

A. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.

B. Quyền bất cứ ngành nghề nào.

C. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.

D. Quyền học không hạn chế.

Câu 10. Học tập là

A. quyền của công dân.

B. nghĩa vụ của Nhà nước.

C. quyền và nghĩa vụ của công dân.

D. quyền và nghĩa vụ của chính quyền địa phương.

Câu 11. Mọi công dân được học từ thấp đến cao, từ mầm non đến tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học và sau đại học theo quy định của pháp luật là thể hiện nội dung nào trong quyền học tập của công dân?

A. Quyền bình đẳng về cơ hội học tập.

B. Quyền học không hạn chế.

C. Quyền học bất cứ ngành nghề nào.

D. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.

Câu 12. Ý nào dưới đây nói không đúng về quyền của công dân trong học tập?

A. Có quyền bình đẳng về cơ hội học tập.

B. Có quyền được học không hạn chế, được học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với bản thân.

C. Không được tạo điều kiện để phát triển tài năng, sở thích.

D. Được cung cấp đầy đủ các thông tin về việc học tập.

Câu 13. Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 nghiêm cấm hành vi nào dưới đây trong kết hôn?

A. Cản trở người khác duy trì hôn nhân tự nguyện.

B. Nam nữ yêu nhay và tự nguyện đăng kí kết hôn.

C. Những nguời đã có vợ hoặc đã có chồng.

D. Người không bị mất hành vi năng lực dân sự.

Câu 14. Theo quy định của pháp luật, trong trường hợp mục đích của hôn nhân không đạt được, công dân được thực hiện quyền nào dưới đây?

A. Tiếp tục duy trì hôn nhân.

B. Không chung sống cùng nhau.

C. Đề nghị Tòa án giải quyết li hôn.

D. Điều chỉnh quy định về hôn nhân.

Câu 15. Đâu là quyền và nghĩa vụ của con đối với cha mẹ?

A. Có quyền bình đẳng về quan hệ tài sản.

B. Có quyền được cha mẹ thương yêu, tôn trọng.

C. Có quyền thương yêu, tôn trọng ý kiến của con.

D. Có quyền tôn trọng nghề nghiệp của mình.

Câu 16. Ý nào sau đây không đúng khi nói về quyền và nghĩa vụ giữa cha mẹ và con, giữa các thành viên khác trong gia đình?

A. Cha, mẹ có quyền và nghĩa vụ yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ và lợi ích hợp pháp của con.

B. Con có quyền được cha mẹ thương yêu, tôn trọng.

C. Anh, chị, em có quyền, nghĩa vụ thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau.

D. Các thành viên trong gia đình không có quyền chăm sóc và giúp đỡ nhau về kinh tế.

Câu 17. Đâu là nghĩa vụ của công dân trong sở hữu tài sản?

A. Có quyền khai thác khoáng sản ở trong đất nhà mình.

B. Tuân thủ an toàn lao động.

C. Được thực hiện hành vi trái pháp luật.

D. Tuân thủ quy định của pháp luật về sở hữu tài sản.

Câu 18. Quyền chiếm hữu bao gồm

A. quyền chiếm hữu tự do và quyền chiếm hữu theo quy định pháp luật.

B. quyền chiếm hữu có căn cứ pháp luật và chiếm hữu không có căn cứ vào pháp luật.

C. quyền chiếm hữu do Nhà nước quy định và quyền chiếm hữu ngay tỉnh.

D. quyền chiếm hữu ngay tỉnh và quyền chiếm hữu không ngay tỉnh.

Câu 19. Ý nào sau đây nói không đúng về quyền sử dụng?

A. Có thể được chuyển giao cho người khác theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

B. Là quyền của chủ thể tự mình nắm giữ, quản lí, chi phối trực tiếp tài sản.

C. Được sử dụng tài sản theo ý chí của mình nhưng không được gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.

D. Quyền sử dụng của người không phải là chủ sở hữu được sử dụng tài sản theo thỏa thuận với chủ sở hữu hoặc theo quy định của pháp luật.

Câu 20. Chiếm đoạt tài sản có giá trị từ hai trăm triệu đồng đến dưới năm trăm triệu đồng bị phạt tù bao nhiêu năm?

A. Từ 7 năm đến 15 năm.

B. Từ 5 năm đến 15 năm.

C. Từ 5 năm đến 10 năm.

D. Từ 1 năm đến 5 năm.

Câu 21. Người nộp thuế có quyền gì?

A. Kê khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế.

B. Được cung cấp thông tin, tài liệu để thực hiện quyền lợi, nghĩa vụ về thuế.

C. Không được hưởng ưu đã về thuế.

D. Không được hoàn thuế.

Câu 22. Quyền tự do kinh doanh là quyền của công dân được lựa chọn:

A. hợp tác kinh doanh với bất kì ai.

B. kinh doanh bất cứ mặt hàng gì.

C. kinh doanh mà không cần đóng thuế.

D. hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh.

Câu 23. Thuế nộp vào ngân sách nhà nước không dùng vào công việc gì?

A. Chi trả lương cho công chức.

B. Tích luỹ cá nhân.

C. Làm đường xá, cầu cống.

D. Xây dựng trường học công.

Câu 24. Hành vi nào dưới đây vi phạm quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế?

A. Nộp thuế đầy đủ, đúng hạn để yên tâm kinh doanh.

B. Buôn bán hàng giả, trốn thuế để tăng lợi nhuận.

C. Kê khai đúng doanh thu và mặt hàng kinh doanh.

D. Mở rộng quy mô kinh doanh theo quy định của pháp luật.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau đây:  

      Một gia đình làm hồ sơ đăng kí thành lập hộ kinh doanh, chuyên kinh doanh quạt điện nội địa. Từ ngày có giấy chứng nhận hộ kinh doanh, gia đình này chuyên bán các loại quạt điện hàng nội địa đúng theo giấy phép kinh doanh. Vào mùa hè, doanh số bán hàng khá lớn, hộ gia đình quyết định nhập thêm quạt ngoại để bán thử, nếu bán được sẽ đăng kí thay đổi, đăng kí bổ sung mặt hàng này sau.

a. Gia đình đã làm hồ sơ đăng ký thành lập hộ kinh doanh chuyên kinh doanh quạt điện xuất khẩu.

b. Gia đình đã nhận được giấy chứng nhận hộ kinh doanh.

c. Mặt hàng mà hộ kinh doanh đã quyết định nhập thêm bán thử vào mùa hè là quạt ngoại.

d. Gia đình sẽ không phải đăng ký thay đổi hoặc bổ sung mặt hàng kinh doanh nếu chỉ bán thử quạt ngoại.

Câu 2. Đọc các thông tin sau:  

       Ông S và bà D kí kết với nhau hợp đồng thuê nhà. Theo hợp đồng thuê nhà, bà D thuê nhà mặt phố của gia đình ông S để bán hàng may mặc; nhà có hai phòng ngăn nhau bằng một bức tường. Sau khi thuê được hơn 1 tháng, thấy để riêng từng phòng thì chật chội bà D đã thuê thợ đến phá bức tường ngăn này để hai phòng thông nhau cho rộng và thoáng. Con trai bà D khuyên bà nên hỏi và xin ý kiến đồng ý của ông S thì hãy làm nhưng bà D không nghe. Bà nói “Tôi mất tiền thuê nhà, tôi muốn làm gì là quyền của tôi”. 

a. Người thuê nhà phải tuân thủ các điều khoản trong hợp đồng. 

b. Hành vi của bà D có thể không gây ra hậu quả gì vì chỉ là phá bỏ một bức tường.

c. Việc bà D tự ý phá bỏ bức tường vi phạm điều khoản trong hợp đồng thuê nhà 

d. Bà D được quyền phá bỏ bức tường ngăn mà không cần xin ý kiến ông S. 

Câu 3. Đọc đoan thông tin sau đây: 

     S là sinh viên năm thứ nhất của một trường đại học. Sau khi tìm hiểu các quy định của trường, S đã quyết định đăng kí thêm các môn học khác so với chương trình tiêu chuẩn của mỗi học kì. S nhận thấy các môn có sự liên kết nhất định với nhay và neeys tích lũy đủ các tín chỉ theo chương trình đào tạo có thể ra trường sớm hơn so với các bạn. Tuy nhiên, bố mẹ lại phản đối không cho S đăng kí học vượt với lí do không phù hợp với trình độ nhận thức.  

a. Việc S đăng kí học vượt thể hiện quyền được học tập bằng nhiều hình thức khác nhau.  

b. Việc bố mẹ phản đối không cho S học vượt vi phạm quyền được học tập của công dân. 

c. Bạn S không cần thảo luận với bố mẹ để tìm ra giải pháp phù hợp.  

d. Gia đình nên tôn trọng quyết định của con cái nhưng cũng cần đưa ra những lời khuyên hữu ích.    

Câu 4. Đọc đoạn thông tin sau đây: 

      Do làm ăn thua lỗ nên công ty X đã quyết định cơ cấu tổ chức lại lao động bằng cách sáp nhập phòng kinh doanh với phòng marketing. Việc sáp nhập đã dẫn đến công ty phải cho bốn lao động nghỉ việc, trong đó có anh P. Vì vậy, anh P đã đề nghị công ty X phải giải quyết các thủ tục về bảo hiểm cho mình. Tuy nhiên, công ty lại không cung cấp các giấy tờ cần thiết để anh P làm thủ tục hưởng chế độ trợ cấp thất nghiệp. 

a. Anh P có quyền yêu cầu công ty X giải quyết các thủ tục về hưởng chế độ bảo hiểm thất nghiệp. 

b. Việc công ty X không cung cấp giấy tờ cần thiết cho anh P để hưởng trợ cấp thất nghiệp vi phạm quy định về kỷ luật lao động. 

c. Anh P có thể tìm đến cơ quan pháp luật để tìm kiếm sự giúp đỡ. 

d. Việc công ty X cơ cấu lại tổ chức công ty không ảnh hưởng đến quyền lợi của người lao động. 

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (2024 – 2025)

GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12  –  CÁNH DIỀU

--------------------------------------

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – CÁNH DIỀU

Thành phần năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN I

PHẦN II

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Điều chỉnh hành vi 

02

01

03

Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội 

14

06

01

06

03

Giải quyết vấn đề và sáng tạo

04

TỔNG

16

6

2

0

6

10

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II (2024 – 2025)

GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – CÁNH DIỀU

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Điều chỉnh hành vi 

Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội 

Giải quyết vấn đề và sáng tạo 

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN nhiều đáp án

(số ý)

 TN đúng sai 

(số ý)

CHỦ ĐỀ 7: MỘT SỐ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ KINH TẾ

Bài 8: Quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh doanh và nộp thuế 

Nhận biết

Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật và tác hại, hậu quả về hành vi vi phạm về quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh doanh và nộp thuế. 

2

C21, C22

Thông hiểu

Phân tích, đánh giá được các hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về kinh doanh, nộp thuế. 

1

2

C23

C1a, C1b

Vận dụng

Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong kinh doanh và nộp thuế đình bằng những hành vi phù hợp. 

1

2

C24

C1c, C1d

Bài 9. Quyền và nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản; tôn trọng tài sản của người khác

Nhận biết 

Nêu được các quy định cơ bản và nhận biết được tác hại, hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản và tôn trọng tài sản của người khác. 

2

C17, C18

Thông hiểu 

Phân tích, đánh giá được các hành vi vi phạm đơn giản thường gặp xâm phạm quyền, nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản và tôn trọng tài sản của người khác. 

1

1

C19

C2a

Vận dụng

Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân về sở hữu tài sản và tôn trọng tài sản của người khác bằng những hành vi phù hợp. 

1

3

C20

C2b, C2c, C2d

CHỦ ĐỀ 8. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ VĂN HÓA, XÃ HỘI 

Bài 10. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình 

Nhận biết 

Nêu được một số quy định và nhận biết được tác hại, hậu quả trong thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân trong hôn nhân và gia đình 

3

C13, C14, C15

Thông hiểu 

Phân tích, đánh giá được các hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong một số tình huống đơn giản thường gặp trong hôn nhân và gia đình. 

1

C16

Vận dụng

Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân và gia đình bằng những hành vi phù hợp.  

Bài 11. Quyền và nghĩa vụ học tập của công dân 

Nhận biết 

Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật và tác hại, hậu quả của hành vi vi phạm về quyền và nghĩa vụ của công dân trong học tập. 

3

C9, C10, C11

Thông hiểu 

Phân tích, đánh giá được các hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong học tập trong một số tình huống đơn giản thường gặp.  

1

3

C12

C3a, C3b, C3c

Vận dụng 

Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong học tập. 

1

C3d

Bài 12. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an sinh xã hội 

Nhận biết 

Nêu được một số quy định cơ bản của pháp luật và nêu tác hại, hậu quả của hành vi vi phạm về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe; bảo đảm an sinh xã hội. 

3

C5, C6, C7

Thông hiểu

Phân tích, đánh giá được các hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe; bảo đảm an sinh xã hội trong một số tình huống đơn giản thường gặp. 

1

C8

Vận dụng 

Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân trong bảo vệ, chăm sóc sức khỏe; bảo đảm an sinh xã hội bằng những hành vi phù hợp.   

4

C4a, C4b, C4c, C4d

Bài 13: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản văn hóa 

Nhận biết 

Nêu được các quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân và nhận biết tác hại, hậu quả của hành vi vi phạm  trong bảo vệ di sản văn hóa. 

3

C1, C2, C3

Thông hiểu 

Phân tích, đánh giá được các hành vi vi phạm đơn giản thường gặp về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản văn hóa.

1

C4

Vận dụng

Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ di sản văn hóa. 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Kinh tế pháp luật 12 Cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay