Đề thi cuối kì 2 kinh tế pháp luật 12 cánh diều (Đề số 3)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Giáo dục kinh tế pháp luật 12 cánh diều Cuối kì 2 Đề số 3. Cấu trúc đề thi số 3 học kì 2 môn Kinh tế pháp luật 12 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án kinh tế pháp luật 12 cánh diều
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12 – CÁNH DIỀU
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. “Các quốc gia phải hợp tác với nhau và với Liên hợp quốc để duy trì hòa bình và an ninh quốc tế, hợp tác trong các lĩnh vực để phát triển tiến bộ trên toàn thế giới” là nội dung của nguyên tắc nào dưới đây?
A. Nguyên tắc bình đẳng về chủ quyền các quốc gia.
B. Nguyên tắc bình đẳng và tự quyết của các dân tộc.
C. Nguyên tắc tận tâm, thiện chí thực hiện các cam kết quốc tế.
D. Nguyên tắc các quốc gia có nghĩa vụ hợp tác với các quốc gia khác.
Câu 2. “Hệ thống các nguyên tắc và quy phạm pháp luật do các quốc gia và chủ thể khác thỏa thuận xây dựng nên, trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng, nhằm điều chỉnh quan hệ phát sinh giữa các quốc gia trong các mối quan hệ quốc tế” là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Điều ước quốc tế. | B. Tập quán quốc tế. |
C. Quan hệ quốc tế. | D. Pháp luật quốc tế. |
Câu 3. Đâu là một trong những vai trò quan trọng của pháp luật quốc tế trong đời sống quốc tế?
A. Cơ sở để duy trì hòa bình và an ninh quốc tế.
B. Cơ sở để xây dựng xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
C. Cơ sở để thúc đẩy kinh tế, xã hội phát triển.
D. Cơ sở để thúc đẩy tinh thần đoàn kết dân tộc.
Câu 4. Pháp luật quốc tế được thể hiện qua những văn bản nào dưới đây?
A. Hiến chương, hiệp định, hiệp ước, công ước, nghị định thư.
B. Nghị quyết của các tổ chức quốc tế.
C. Biên bản các phiên họp của Liên hợp quốc.
D. Kết luận của các hội nghị quốc tế khu vực quan trọng.
Câu 5. Hành vi nào sau đây vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?
A. Bạn N đã cùng các bạn trong lớp tham gia chương trình “Đổi rác tái chế lấy cây”.
B. Anh B dùng xe tải chở rác từ khu dân cư về nơi tập kết nhưng không có bạt che chắn, để rơi vãi rác ra đường.
C. Công ty H tiêu hủy hóa chất hết hạn sử dụng bằng công nghệ phù hợp theo quy đinh.
D. Cơ sở sản xuất nước nắm của gia đình bà P luôn xử lí nước thải trước khi xả thải ra môi trường.
Câu 6. Ý kiến nào dưới đây không đúng về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?
A. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là trách nhiệm của toàn dân.
B. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là quyền và lợi ích của công dân.
C. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là nhiệm vụ hàng đầu của công dân.
D. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là nghĩa vụ của mỗi công dân.
Câu 7. Trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, công dân có quyền nào sau đây?
A. Được sống trong môi trường trong lành, không bị ô nhiễm.
B. Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật.
C. Đóng góp nghĩa vụ tài chính.
D. Tố cáo các hành vi vi phạm.
Câu 8. Pháp luật nước ta quy định, trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên công dân có nghĩa vụ:
A. Đóng góp nghĩa vụ tài chính cho hoạt động bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
B. Khiếu nại các hành vi vi phạm việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
C. Tìm hiểu, tiếp cận các thông tin về bảo vệ môi trường.
D. Tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí của địa phương.
Câu 9. “Các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có quan hệ mật thiết với nhau, bao quanh con người, ảnh hưởng đến đời sống, kinh tế, xã hội, …” là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Môi trường. | B. Thiên nhiên. |
C. Văn hóa. | D. Xã hội. |
Câu 10. Để bảo vệ môi trường, hành vi nào dưới đây của công dân bị nghiêm cấm?
A. Bồi thường thiệt hại theo quy định.
B. Trồng cây phủ xanh đất trồng.
C. Xử lí rác thải nơi tập kết.
D. Chôn lấp chất độc, chất phóng xạ.
Câu 11. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng mối quan hệ giữa pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia?
A. Luật quốc gia tạo cơ sở hình thành và góp phần thúc đẩy pháp luật quốc tế phát triển.
B. Pháp luật quốc tế và luật quốc gia tồn tại độc lập, không liên quan gì đến nhau.
C. Pháp luật quốc tế là cơ sở để xây dựng và hoàn thiện quy định của luật quốc gia.
D. Pháp luật quốc tế và luật quốc gia có quan hệ biện chứng, tác động qua lại với nhau.
Câu 12. Đâu không phải là nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế?
A. Nguyên tắc cấm dùng vũ lực hay đe dọa dùng vũ lực trong các quan hệ quốc tế.
B. Nguyên tắc giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hào bình.
C. Nguyên tắc can thiệp vào công việc nội bộ của các quốc gia khác.
D. Nguyên tắc quyền bình đẳng và tự quyết của các dân tộc.
Câu 13. Các bên chủ thể giao kết hợp đồng được quyết định mọi vấn đề liên quan đến hợp đồng, không có cá nhân hay tổ chức nào được can thiệp vào việc giải quyết– đó là nội dung của nguyên tắc nào trong giao kết hợp đồng thương mại quốc tế?
A. Thiện chí, trung thực.
B. Tự do hóa thương mại.
C. Tự do giao kết hợp đồng.
D. Tuân thủ hợp đồng đã giao kết.
Câu 14. Các quốc gia thành viên được cạnh tranh trong những điều kiện bình đẳng như nhau, hạn chế tác động của các biện pháp trợ giá, bán phá giá, cấm vận, hạn ngạch – đó là nội dung nguyên tắc nào của WTO?
A. Tự do hóa thương mại.
B. Cạnh tranh công bằng.
C. Thương mại không phân biệt đối xử.
D. Minh bạch, ổn định trong thương mại.
Câu 15. Các bên giao kết hợp đồng có nghĩa vụ thực thi các cam kết đã thỏa thuận trong hợp đồng – đó là nội dung của nguyên tắc nào trong giao kết hợp đồng thương mại quốc tế?
A. Thiện chí, trung thực.
B. Tự do hóa thương mại.
C. Tự do giao kết hợp đồng.
D. Tuân thủ hợp đồng đã giao kết.
Câu 16. Các quốc gia thành viên phải mở cửa thị trường trong nước cho các loại hàng hóa, dịch vụ và đầu tư nước ngoài là nội dung của nguyên tắc nào dưới đây của WTO?
A. Nguyên tắc tự do hóa thương mại.
B. Nguyên tắc cạnh tranh công bằng.
C. Nguyên tắc minh bạch.
D. Nguyên tắc tự do cạnh tranh.
Câu 17. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng quyền chủ quyền và quyền tài phán của các quốc gia ven biển được thực hiện trong vùng đặc quyền kinh tế?
A. Thăm dò, khai thác và quản lí các tài nguyên thiên nhiên.
B. Nghiên cứu khoa học và gìn giữ môi trường biển.
C. Lắp đặt và sử dụng đảo nhân tạo, công trình trên biển.
D. Thi hành sự kiểm soát cần thiết đối với tàu thuyền nước ngoài.
Câu 18. Viên chức ngoại giao không có quyền nào sau đây?
A. Quyền bất khả xâm phạm về nhà ở, tài liệu, thư tín và tương tiện đi lại.
B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Quyền được phép biết bí mật quốc gia của nước tiếp nhận.
D. Quyền tự do đi lại trong phạm vi mà pháp luật của nước sở tại quy định, trừ những vùng lãnh thổ có quy định riêng vì lí do an ninh và bí mật quốc gia.
..................................
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn thông tin sau đây:
Do mâu thuẫn, tranh chấp lãnh thổ kéo dài giữa quốc gia A và quốc gia B trong nhiều năm mà chưa được giải quyết, quốc gia A đã dùng vũ lực tấn công vào lãnh thổ của quốc gia B, vi phạm nghiêm trọng pháp luật quốc tế. Quốc gia B đã yêu cầu Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc can thiệp. Căn cứ vào pháp luật quốc tế, trong đó có Hiến chương Liên hợp quốc, Hội đồng Bảo an đã ra nghị quyết yêu cầu quốc gia A tôn trọng pháp luật quốc tế, rút quân đội, lập lại hòa bình, an ninh ở quốc gia B. Quốc gia A buộc phải thực hiện nghị quyết của Liên hợp quốc, rút quân đội ra khỏi lãnh thổ quốc gia B.
a. Nghị quyết của Hội đồng Bảo an chỉ mang tính khuyến nghị, không có tính ràng buộc đối với các quốc gia thành viên.
b. Việc làm của Hội đồng Bảo an cho thấy vai trò của pháp luật quốc tế trong việc duy trì hòa binh và an ninh thế giới.
c. Quốc gia A có thể tiếp tục sử dụng vũ lực để bảo vệ lợi ích của mình mà không bị quốc tế lên án.
d. Mỗi quốc gia, mỗi người dân phải có trách nhiệm tuyên truyền về hòa bình, phản đối chiến tranh và tham gia các hoạt động vì hòa bình.
Câu 2. Đọc các thông tin sau:
Vào vụ mùa, trên cánh đồng của thông B các hộ gia đình đã sử dụng máy cuộn rơm để thu gom mang về sử dụng hoặc bán nhằm mang lại thu nhập cho gia đình. Nhưng ông H lại không thu gom rơm mà đốt ngay trên cánh đồng làm khói bay mù mịt và ảnh hưởng đến tầm nhìn của người tham gia giao thông. Khi được ông T trưởng thôn đến nhắc nhở và yêu cầu không được đốt rơm trên cánh đồng thì ông H không nhất trí và cho rằng mình có quyền đốt thoải mái và không có quy định nào xử phạt về hành vi này.
a. Việc đốt rơm rạ trên cánh đồng là hành vi hoàn toàn hợp pháp và không bị pháp luật cấm.
b. Ông T, trưởng thôn, có quyền nhắc nhở và yêu cầu ông H ngừng hành vi đốt rơm.
c. Việc đốt rơm rạ có thể gây ô nhiễm không khí, ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân.
d. Ông H đã vi phạm quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
Câu 3. Đọc đoan thông tin sau đây:
Tàu X là tàu thương mại của nước Y đi qua lãnh hải của nước P không phải xin phép, trên cơ sở quyền qua lại vô hại. Đang đi theo tuyến hành lang mà nước P ấn định cho tàu thuyền nước ngoài, tàu X bỗng thay đổi hành trình, không đi theo tuyến đường ấn định nữa. Tại một khu vực khác trong lãnh hải nước P, tàu X dừng lại, chuyển xăng dầu buôn lậu từ tàu của mình sang hai tàu khác. Lực lượng cảnh sát biển nước P đã đuổi theo, bắt giữ tàu X cùng toàn bộ thủy thủ trên tàu. Tàu X được đưa vào bờ biển nước P để xử lí vi phạm.
a. Cảnh sát biển nước P có thẩm quyền tài phán đối với tàu X của nước Y.
b. Việc tàu X thay đổi hành trình và không đi theo tuyến đường được ấn định là vi phạm quyền qua lại vô hại.
c. Nước P không có quyền can thiệp vào hoạt động của tàu X vì tàu này đang thực hiện quyền qua lại vô hại.
d. Việc vi phạm quyền qua lại vô hại có thể gây căng thẳng trong quan hệ giữa các quốc gia, ảnh hưởng đến hình ảnh của quốc gia sở hữu tàu.
..................................
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II (2024 – 2025)
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT 12 – CÁNH DIỀU
..................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – CÁNH DIỀU
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
PHẦN I | PHẦN II | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Điều chỉnh hành vi | 02 | 01 | 03 | |||
Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội | 14 | 06 | 01 | 06 | 03 | |
Giải quyết vấn đề và sáng tạo | 04 | |||||
TỔNG | 16 | 6 | 2 | 0 | 6 | 10 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2024 – 2025)
GIÁO DỤC KINH TẾ VÀ PHÁP LUẬT – CÁNH DIỀU
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
Điều chỉnh hành vi | Tìm hiểu và tham gia hoạt động kinh tế - xã hội | Giải quyết vấn đề và sáng tạo | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | ||
CHỦ ĐỀ 8. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN VỀ VĂN HÓA, XÃ HỘI | 24 | 16 | 24 | 16 | ||||
Bài 14: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên | Nhận biết | Nêu được các quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân và nhận biết tác hại, hậu quả của hành vi vi phạm trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. | 4 | C7, C8, C9, C10 | ||||
Thông hiểu | Phân tích, đánh giá được các hành vi vi phạm đơn giản thường gặp về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. | 2 | 1 | C5, C6 | C2d | |||
Vận dụng | Tự giác thực hiện các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của công dân trong bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên. | 3 | C2b, C2c, C2a | |||||
Bài 15. Những vấn đề chung về pháp luật quốc tế | Nhận biết | Nêu được khái niệm, vai trò, các nguyên tắc cơ bản của pháp luật quốc tế. | 4 | C1, C2, C3, C4 | ||||
Thông hiểu | Nêu được mối quan hệ giữa pháp luật quốc tế và pháp luật quốc gia. | Phân tích, đánh giá các hành vi vi phạm pháp luật quốc tế. | 2 | 1 | C11, C12 | C1b | ||
Vận dụng | Tự giác chấp hành nghiêm túc các yêu cầu chung của pháp luật quốc tế. | 3 | C1a, C1c, C1d | |||||
Bài 16. Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, luật biển quốc tế | Nhận biết | Nhận biết được nội dung cơ bản của Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, các vùng biển thuộc chủ quyền và quyền chủ quyền quốc gia. | 4 | C19, C20, C21, C22 | ||||
Thông hiểu | Phân tích, đánh giá được một số hành vi vi phạm pháp luật | 1 | 3 | C17 | C3a, C3c, C3b | |||
Vận dụng | Tự giác thực hiện nghiêm túc Công pháp quốc tế về dân cư, lãnh thổ và biên giới quốc gia, luật biển quốc tế. | 1 | 1 | C18 | C3d | |||
Bài 17. Các nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại Thế giới và Hợp đồng thương mại quốc tế | Nhận biết | Nêu được các nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế. | 4 | C13, C14, C15, C16 | ||||
Thông hiểu | Phân tích, đánh giá được một số hành vi vi phạm các nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế. | 1 | 1 | C23 | C4a | |||
Vận dụng | Tự giác thực hiện các nguyên tắc cơ bản của Tổ chức Thương mại thế giới và hợp đồng thương mại quốc tế. | 1 | 3 | C24 | C4b, C4c, C4d |