Đề thi cuối kì 2 lịch sử 9 chân trời sáng tạo (Đề số 10)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 9 chân trời sáng tạo Cuối kì 2 Đề số 10. Cấu trúc đề thi số 10 học kì 2 môn Lịch sử 9 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
LỊCH SỬ 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (4 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại đã tìm ra vật liệu mới nào dưới đây?
A. Bê tông. | B. Pô – li – me. | C. Sắt, thép. | D. Hợp kim. |
Câu 2. Năm 1995, diễn ra sự kiện gì gắn với chính sách đối ngoại của Đảng ta trong thời kì đổi mới?
A. Việt Nam và Mỹ bình thường hóa quan hệ ngoại giao.
B. Việt Nam chính thức gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á.
C. Việt Nam trở thành thành viên của Liên hiệp quốc.
D. Việt Nam thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước EU.
Câu 3. Tình hình nền kinh tế Nhật Bản từ năm 1991 đến nay như thế nào?
A. Dựa dẫm vào Mỹ và nguồn tài trợ của Mỹ.
B. Chưa thoát khỏi trì trệ, tăng trưởng yếu ớt.
C. Phát triển nhanh chóng, đứng đầu thế giới.
D. Có thu nhập bình quân đầu người thấp.
Câu 4. Ở thập kỉ 90 của thế kỉ XX, Mỹ đã triển khai chiến lược gì trong chính sách đối ngoại của mình?
A. Ngăn đe thực tế.
B. Cam kết và mở rộng.
C. Phản ứng linh hoạt.
D. Trả đũa ồ ạt.
Câu 5. Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế là
A. Tăng cường liên kết khu vực để tăng cường tiềm lực kinh tế, quân sự.
B. Hòa bình, hợp tác và phát triển.
C. Cạnh tranh khốc liệt để tồn tại.
D. Cùng tồn tại trong hòa bình, các bên cùng có lợi.
Câu 6. Tháng 12-1978, nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc đấu tranh bảo vệ
A. biên giới phía Bắc. | B. biên giới Tây Nam. |
C. biên giới phía Tây. | D. biên giới phía Đông. |
Câu 7. Khi thất bại “Chiến tranh đặc biệt”, Mỹ tiến hành thực hiện chiến lược nào?
A. Chiến tranh toàn thắng. | B. Chiến tranh đơn phương. |
C. Chiến tranh cục bộ. | D. Việt Nam hóa chiến tranh. |
Câu 8. Nội dung nào không phản ánh đúng biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, chính trị, quân sự khu vực.
Câu 9. Tổ chức nào đã vinh danh Việt Nam là quốc gia có thành tích nổi bật trong xóa đói giảm nghèo (2013)?
A. Tổ chức Nông lương Liên hợp quốc (FAO).
B. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
D. Tổ chức Liên Hợp quốc (UN).
Câu 10. Hiện nay, quốc gia nào trong khu vực Đông Nam Á vẫn chưa gia nhập ASEAN?
A. Đông-ti-mo. | B. Bru-nây. | C. Mi-an-ma. | D. Cam-pu-chia. |
Câu 11. Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hi vọng gì?
A. Thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.
B. Tăng cường hợp tác khoa học-kĩ thuật với các nước châu Âu.
C. Nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.
D. Xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu.
Câu 12. Một đặc điểm lớn của tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh là sự điều chỉnh quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng
A. Lấy phát triển quân sự làm trọng điểm.
B. Đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp.
C. Hòa bình, ổn định, hợp tác phát triển.
D. Phát triển kinh tế làm trọng điểm.
...........................................
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc tư liệu sau đây:
“Vào 2 giờ 45 sáng ngày 30-1-1968, một đơn vị đặc công Việt Cộng đã dùng mìn nổ sập một mảng lớn tường bao quanh đại sứ quán Mỹ tại Sài Gòn và tần công vào sân sau toà đại sứ. Trong sáu giờ tiếp theo, một trong những biểu tượng quan trọng nhất về sự hiện diện của người Mỹ tại Việt Nam đã trở thành sân khẩu của một trong những màn trình diễn kịch tinh nhất trong cuộc chiến tranh.... Trận đánh vào đại sứ quán Mỹ chỉ là một phần nhỏ của cuộc tổng tấn công Tết Mậu Thân 1968, một cuộc tấn công đồng loạt có hiệp đồng của Quân Giải phóng vào các khu vực đô thị quan trọng của miền Nam Việt Nam”.
(Gio-giơ Hơ-ring, Cuộc chiến dài ngày của nước Mỹ và Việt Nam (1950 – 1975),
NXB Công an nhân dân. Hà Nội, 2004, tr.312)
a) Trận đánh vào Đại sứ quán Mỹ là một trận đánh gây tiếng vang lớn của lực lượng Biệt động Sài Gòn trong Tết Mậu Thân năm 1968.
b) Trận đánh vào Đại sứ quán Mỹ của Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam đã buộc Mỹ và quân Đồng Minh Mỹ phải “Mĩ hóa” chiến tranh.
c) Trận đánh vào Đại sứ quán Mỹ là một trận tập kích bất ngờ, giành được thắng lợi to lớn, không có chiến sĩ nào phải hy sinh.
d) Trận đánh vào Đại sứ quán Mỹ đã góp phần quan trọng làm nên thắng lợi cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968.
...........................................
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
...........................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
LỊCH SỬ 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | |||||
PHẦN I | PHẦN II | |||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
Tìm hiểu lịch sử | 5 | 3 | 1 | 0 | 3 | 0 |
Nhận thức và tư duy lịch sử | 3 | 3 | 1 | 0 | 1 | 0 |
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
TỔNG | 16 | 4 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2024 – 2025)
LỊCH SỬ 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||
Tìm hiểu lịch sử | Nhận thức và tư duy lịch sử | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | ||
24 | 16 | 24 | 16 | |||||
Bài 18. Việt Nam từ năm 1965 – 1975 | Nhận biết | Giới thiệu được những thành tựu tiêu biểu trong công cuộc xây dựng miền Bắc xã hội chủ nghĩa giai đoạn 1965 – 1975 (chi viện cho cách mạng miền Nam, chống chiến tranh phá hoại đế quốc Mỹ). | 1 | C7 | ||||
Thông hiểu | Nêu được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. | Mô tả được các thắng lợi quân sự tiêu biểu của nhân dân miền Nam trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước giai đoạn 1965 – 1975. | 1 | 3 | C14 | C1a, C1b, C1c | ||
Vận dụng | Nêu những việc làm cụ thể để thể hiện lòng biết ơn, tri ân của em đến các anh hùng liệt sĩ và những người có đóng góp tiêu biểu cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975). | 1 | C1d | |||||
Bài 19. Việt Nam từ năm 1976 đến năm 1991 | Nhận biết | Nêu được tình hình chính trị, kinh tế, xã hội Việt Nam trong những năm 1976 – 1985. | Trình bày được sự thống nhất đất nước về mặt Nhà nước, cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc ở vùng biên giới Tây Nam và vùng biên giới phía Bắc trong những năm 1975 – 1979, đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo. | 1 | C6 | |||
Thông hiểu | Nêu được kết quả, ý nghĩa của công cuộc Đổi mới trong giai đoạn 1986 – 1991. | Mô tả được đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước, giải thích được nguyên nhân công cuộc Đổi mới trong giai đoạn 1986 – 1991. | 1 | C13 | ||||
Vận dụng | Đánh giá được thành tựu và hạn chế trong việc thực hiện đường lối đổi mới. | |||||||
Bài 20. Trật tự thế giới mới từ năm 1991 đến nay | Nhận biết | Nhận biết được xu hướng và sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh lạnh. | 1 | 1 | C5 | C1a | ||
Thông hiểu | Trình bày xu hướng hình thành trật tự thế giới mới vào đầu thế kỉ XXI. | 1 | 2 | C12 | C1b, C1c | |||
Vận dụng | Tìm hiểu trật tự thế giới mới sau Chiến tranh lạnh đã đặt ra những thời cơ và thách thức như thế nào đối với Việt Nam trong xây dựng và phát triển đất nước. | 1 | C1d | |||||
Bài 21. Liên bang Nga và nước Mỹ từ năm 1991 đến nay | Nhận biết | Nêu được tình hình kinh tế của Liên bang Nga và nước Mỹ từ năm 1991 đến nay. | 1 | C4 | ||||
Thông hiểu | Trình bày được tình hình kinh tế của Liên bang Nga và nước Mỹ từ năm 1991 đến nay. | 1 | C11 | |||||
Vận dụng | Tìm hiểu những tác động đến sự phát triển nền kinh tế của Liên bang Nga và nước Mỹ. | |||||||
Bài 22. Châu Á từ năm 1991 đến nay | Nhận biết | Giới thiệu được sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước Đông Bắc Á (Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc) từ năm 1991 đến nay. | 1 | C3 | ||||
Thông hiểu | Mô tả được quá trình phát triển của ASEAN từ năm 1991 đến nay và những nét chính của Cộng đồng ASEAN. | 1 | C10 | |||||
Vận dụng | Nêu những việc làm góp phần xây dựng và phát triển Cộng đồng ASEAN vững mạnh trong thời gian tới. | 1 | C16 | |||||
Bài 23. Công cuộc Đổi mới từ năm 1991 đến nay | Nhận biết | Chỉ ra những thành tựu tiêu biểu (trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa, quốc phòng – an ninh, ...) của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1991 đến nay. | 1 | C2 | ||||
Thông hiểu | Trình bày được khái lược các giai đoạn phát triển của công cuộc Đổi mới từ năm 1991 đến nay. | 1 | C9 | |||||
Bài 24. Cách mạng khoa học, kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa | Nhận biết | Trình bày được những nét cơ bản về xu hướng toàn cầu hóa và đánh giá được tác động của toàn cầu hóa đối với thế giới và Việt Nam. | 1 | C1 | ||||
Thông hiểu | Mô tả được những thành tựu chủ yếu của cách mạng khoa học – kĩ thuật trên thế giới và ảnh hưởng của cuộc cách mạng đó đến Việt Nam. | 1 | C8 | |||||
Vận dụng | Liên hệ với bản thân trong việc phát triển xã hội toàn cầu hóa. | 1 | C15 |