Đề thi giữa kì 2 lịch sử 9 chân trời sáng tạo (Đề số 1)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 9 chân trời sáng tạo Giữa kì 2 Đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 giữa kì 2 môn Lịch sử 9 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
MÔN: LỊCH SỬ 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC: 2024 – 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ in hoa trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI đã diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Ngày 24-6-1976 đến 3-7-1976.
B. Ngày 26-4-1976 đến 3-7-1976.
C. Ngày 24-6-1976 đến 7-7-1976.
D. Ngày 3-6-1976 đến 24-6-1976.
Câu 2: Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất trong khoảng thời gian nào?
A. 1954 – 1960.
B. 1960 – 1965.
C. 1965 – 1968.
D. 1969 – 1973.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây phản ánh đầy đủ nhất thành tựu của cách mạng miền Bắc trong những năm 1954 – 1960?
A. Căn bản xóa bỏ thành phần bóc lột trong đời sống kinh tế xã hội.
B. Hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất ở nông thôn.
C. Hoàn thành công cuộc khôi phục sản xuất, đấu tranh buộc Pháp thi hành Hiệp định Giơ-ne-vơ.
D. Hoàn thành cải cách ruộng đất, cải tạo quan hệ sản xuất, bước đầu phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 4: Trong giai đoạn 1976 – 1986, Việt Nam vừa xây dựng chủ nghĩa xã hội vừa thực hiện cuộc đấu tranh:
A. bảo vệ tổ quốc ở biên giới phía Bắc và Tây Nam.
B. bảo vệ tổ quốc ở biên giới Đông Bắc và Tây Bắc.
C. chống lại sự xâm nhập của tập đoàn Khơme đỏ.
D. chống lại sự tấn công của Trung Quốc ở phía Tây Nam.
Câu 5: Để chuẩn bị tấn công lên Việt Bắc lần thứ hai Pháp – Mĩ thực hiện kế hoạch nào?
A. Kế hoạch Rơ - ve.
B. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi
C. Kế hoạch Na - va.
D. Kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”.
Câu 6: Các tướng lĩnh Pháp – Mĩ đã coi tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ là:
A. “một tập đoàn quân chủ lực”.
B. “một pháo đài bất khả xâm phạm”.
C. “một pháo đài bất khả chiến bại”.
D.“một sở chỉ huy vùng Tây Bắc”.
Câu 7: Âm mưu của Pháp trong cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc năm 1947 là gì?
A. Mở rộng vùng chiếm đóng.
B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. Giành lại thế chủ động trên chiến trường.
D. Buộc Việt Nam ngồi vào bàn đàm phán Pa-ri.
Câu 8: Quân đội Đồng minh nào dưới danh nghĩa giải giáp quân Nhật kéo vào Việt Nam từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc?
A. Trung Hoa Dân Quốc.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Mĩ.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (1,5 điểm).
a. Chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta?
b. Trình bày những thành tựu tiêu biểu trong cuộc cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1961 – 1965) trong lĩnh vực kinh tế - giáo dục – y tế.
Câu 2 (1,0 điểm). Tại sao nói tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám ở vào thế “ngàn cân treo sợi tóc”?
Câu 3 (0,5 điểm). Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (tháng 9 – 1960) có ý nghĩa như thế nào trong lịch sử cách mạng Việt Nam?
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TRƯỜNG THCS.........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 9 (PHẦN LỊCH SỬ) – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
CHỦ ĐỀ | MỨC ĐỘ | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |
CHƯƠNG 4: VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1991 | ||||||||
Bài 14: Xây dựng và bảo vệ chính quyền nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa (từ tháng 8 năm 1945 đến tháng 12 năm 1946) | 1 | 1 | ||||||
Bài 15: Những năm đầu Việt Nam kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946 – 1950) | 1 | 1 | 1 ý | |||||
Bài 16: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc thắng lợi (1951 – 1954) | 1 | |||||||
Bài 17: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1965 | 1 ý | 1 | 1 | |||||
Bài 18: Việt Nam từ năm 1965 đến năm 1975 | 1 | |||||||
Bài 19: Việt Nam từ năm 1976 đến năm 1991 | 1 | 1 | ||||||
Tổng số câu TN/TL | 4 | 1 ý | 4 | 1 | 0 | 1 | 0 | 1 |
Điểm số | 1,0 | 1,0 | 1,0 | 0,5 | 0 | 1,0 | 0 | 0,5 |
Tổng số điểm | 2,0 điểm 20% | 1,5 điểm 15% | 1,0 điểm 10% | 0,5 điểm 5% |
TRƯỜNG THCS.........
ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2024 – 2025)
MÔN: LỊCH SỬ ĐỊA LÍ 9 (PHẦN LỊCH SỬ) – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số ý TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số ý) | TL (số câu) | TN (số ý) | TL (số câu) | |||
CHƯƠNG 4: VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1991 | 8 | 4 | ||||
Bài 14: Xây dựng và bảo vệ chính quyền nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa (từ tháng 8 năm 1945 đến tháng 12 năm 1946) | Nhận biết | Nêu được quân đội Đồng Minh vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật từ vĩ tuyết 16 trở ra Bắc. | 1 | C8 | ||
Vận dụng | Giải thích được vì sao tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở vào thế “ngàn cân treo sợi tóc”. | 1 | C2 (TL) | |||
Bài 15: Những năm đầu Việt Nam kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1946 – 1950) | Nhận biết | Nêu được kế hoach mà Pháp – Mĩ đã sử dụng trong lần thứ hai tấn công lên Việt Bắc. | 1 | C5 | ||
Thông hiểu | - Xác định được âm mưu của Pháp trong cuộc tấn công quy mô lên Việt Bắc năm 1947. - Chỉ ra được ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1947 đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. | 1 | 1 | C7 | C1 ý a (TL) | |
Bài 16: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc thắng lợi (1951 – 1954) | Thông hiểu | Nêu được tên gọi do Pháp – Mĩ đặt cho cứ điểm Điện Biên Phủ. | 1 | C6 | ||
Bài 17: Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1965 | Nhận biết | Nêu được các thành tựu trên ba lĩnh vực kinh tế - giáo dục – y tế trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc (1961 – 1965). | 1 | C1 ý b (TL) | ||
Thông hiểu | Chỉ ra được thành tựu của cách mạng miền Bắc trong những năm 1954 – 1960. | 1 | C3 | |||
Vận dụng cao | Nêu được ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (tháng 9 – 1960) đối với lịch sử cách mạng Việt Nam. | 1 | C3 (TL) | |||
Bài 18: Việt Nam từ năm 1965 đến năm 1975 | Nhận biết | Xác định được khoảng thời gian đế quốc Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất. | 1 | C2 | ||
Bài 19: Việt Nam từ năm 1976 đến năm 1991 | Nhận biết | Chỉ ra được nhiệm vụ thứ hai mà miền Bắc Việt Nam thực hiện trong giai đoạn 1976 – 1986 bênh cạnh việc xây dựng chủ nghĩa xã hội. | 1 | C4 | ||
Thông hiểu | Xác định được thời gian diễn ra kì họp đầu tiên của Quốc hội khóa VI. | 1 | C1 |