Đề thi cuối kì 2 lịch sử 9 chân trời sáng tạo (Đề số 9)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Lịch sử 9 chân trời sáng tạo Cuối kì 2 Đề số 9. Cấu trúc đề thi số 9 học kì 2 môn Lịch sử 9 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án lịch sử 9 chân trời sáng tạo

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II

LỊCH SỬ 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (4 điểm)

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Cách mạng xanh là cuộc cách mạng diễn ra trong lĩnh vực nào?

A. Công nghiệp.

B. Dịch vụ.

C. Xây dựng.

D. Nông nghiệp.

Câu 2. Đến năm 2020, Việt Nam đã thiết lập quan hệ ngoại giao với bao nhiêu quốc 

gia trên thế giới?

A. 188 quốc gia.

B. 198 quốc gia.

C. 193 quốc gia.

D. 189 quốc gia.

Câu 3. Trong đợt dịch Covid – 19, tình hình nền kinh tế Trung Quốc như thế nào?

A. Tăng trưởng nhanh chóng.

B. Tăng trưởng ở mức thấp.

C. Tăng trưởng âm.

D. Tăng trưởng ổn định.

Câu 4. Một trong những đường lối đối ngoại của Liên bang Nga trong thập niên 90 của thế kỉ XX là:

A. đối đầu quyết liệt với Mĩ.

B. vươn lên nắm quyền chi phối thế giới.

C. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước châu Á.

D. cố gắng duy trì địa vị của một cường quốc xã hội chủ nghĩa.

Câu 5. Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế là

A. Tăng cường liên kết khu vực để tăng cường tiềm lực kinh tế, quân sự.

B. Hòa bình, hợp tác và phát triển.

C. Cạnh tranh khốc liệt để tồn tại.

D. Cùng tồn tại trong hòa bình, các bên cùng có lợi.

Câu 6. Theo quyết định của kì họp thứ nhất của Quốc hội khóa VI (1976), thành phố Sài Gòn - Gia Định được đổi thành Thành phố

A. Hồ Chí Minh.

B. Sài Gòn.

C. Gia Định.

D. Biên Hòa.

Câu 7. Hướng tiến công chủ yếu của quân ta trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 là

A. Tây Nguyên.

B. Quảng Trị.

C. Đông Nam Bộ.

D. Bắc Trung Bộ.

Câu 8. Chiến thắng nào sau đây không phải là thắng lợi quân sự của quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ?

A. Chiến thắng Bình Giã (2/1964).

B. Chiến thắng Vạn Tường (8/1965).

C. Chiến thắng hai mùa khô (1965 – 1966) và (1966 – 1967).

D. Cuộc Tổng tiến công Tết Mậu Thân 1968.

Câu 9. Nội dung nào không phản ánh đường lối đổi mới kinh tế của Đảng?

A. Xây dựng nền kinh tế quốc dân với cơ cấu nhiều ngành nghề.

B. Phát triển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu bao cấp.

C. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

D. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.

Câu 10. Xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh tạo ra

A. Trật tự thế giới “đa cực”, với sự vươn lên của nhiều cường quốc.

B. Thời cơ và thách thức với mỗi quốc gia, dân tộc.

C. Điều kiện để các nước tập trung phát triển kinh tế, xây dựng sức mạnh quốc gia tổng hợp.

D. Xung đột quân sự, khủng bố li khai ở nhiều khu vực trên thế giới.

Câu 11. Trong các nội dung sau, nội dung nào không nằm trong chiến lược “cam kết và mở rộng” của Mỹ?

A. Bảo đảm an ninh với một lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu cao.

B. Tăng cường khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh kinh tế của Mỹ.

C. Tăng cường phát triển khoa học, kĩ thuật, quân sự bảo đảm tính hiện đại về vũ trang.

D. Sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào nội bộ của nước khác.

Câu 12. Trong giai đoạn 1991 – 2000, Nhật Bản đã thi hành chính sách ngoại giao như thế nào?

A. Chú trọng quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN.

B. Liên minh chặt chẽ với Mĩ và coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu.

C. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô.

D. Hòa bình, thân thiện và giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.

...........................................

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Đọc tư liệu sau đây:

      “Công cuộc Đổi mới bắt đầu chưa được bao lâu thì cuối những năm 1980, đầu những năm 1990, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu sụp đổ, Liên Xô tan rã... Ngoại giao Việt Nam bước sang một giai đoạn mới trong bối cảnh quốc tế có những biến đổi sâu sắc và phức tạp. Đặc biệt, các mối quan hệ đối tác – đối thủ, hợp tác – cạnh tranh diễn ra nhiều chiều, đan xen nhau, đòi hỏi ngoại giao phải nâng cao tính linh hoạt, chủ động và sáng tạo... Nắm bắt đặc điểm đó của tình hình quốc tế, ngoại giao đã chuyển hướng mạnh sang phục vụ kinh tế và để làm được điều đó, chúng ta đã ra sức tạo môi trường ổn định và điều kiện quốc tế thuận lợi, tranh thủ sự hợp tác của các nước...”.

(Bộ Ngoại giao, Ngoại giao Việt Nam trong thời đại Hồ Chí Minh, 

NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2000, tr.56 – 57)

a) Theo đoạn trích, bối cảnh quốc tế cuối những năm 80, đầu những năm 90 của thế kỉ XX có nhiều thay đổi và phức tạp.

b) Sự tan rã của hệ thống chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là một yếu tố thúc đẩy Việt Nam điều chỉnh chính sách đối ngoại.

c) Từ những năm 80 của thế kỉ XX, ngoại giao Việt Nam chuyển hẳn từ ngoại giao chính trị sang ngoại giao kinh tế.

d) Một trong những bài học từ thực tiễn hoạt động đối ngoại của Việt Nam thời kì Đổi mới là phải chủ động, sáng tạo, dựa vào nước ngoài để đưa ra chính sách.

...........................................

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KÌ II (2024 – 2025)

LỊCH SỬ 9  –  CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

...........................................

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

LỊCH SỬ 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Thành phần năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN I

PHẦN II

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Tìm hiểu lịch sử 

5

3

1

1

0

0

Nhận thức và tư duy lịch sử

3

3

1

0

2

0

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

0

0

0

0

0

1

TỔNG

16

4

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (2024 – 2025)

LỊCH SỬ 9 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Tìm hiểu lịch sử

Nhận thức và tư duy lịch sử

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN nhiều đáp án

(số ý)

 TN đúng sai 

(số ý)

24

16

24

16

Bài 18. Việt Nam từ năm 1965 – 1975 

Nhận biết

Giới thiệu được những thành tựu tiêu biểu trong công cuộc xây dựng miền Bắc xã hội chủ nghĩa giai đoạn 1965 – 1975 (chi viện cho cách mạng miền Nam, chống chiến tranh phá hoại đế quốc Mỹ).   

1

C7

Thông hiểu

Nêu được nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước. 

Mô tả được các thắng lợi quân sự tiêu biểu của nhân dân miền Nam trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước giai đoạn 1965 – 1975. 

1

C8

Vận dụng 

Nêu những việc làm cụ thể để thể hiện lòng biết ơn, tri ân của em đến các anh hùng liệt sĩ và những người có đóng góp tiêu biểu cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 – 1975). 

Bài 19. Việt Nam từ năm 1976 đến năm 1991 

Nhận biết

Nêu được tình hình chính trị, kinh tế, xã hội Việt Nam trong những năm 1976 – 1985. 

Trình bày được sự thống nhất đất nước về mặt Nhà nước, cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc ở vùng biên giới Tây Nam và vùng biên giới phía Bắc trong những năm 1975 – 1979, đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo. 

1

C6

Thông hiểu

Nêu được kết quả, ý nghĩa của công cuộc Đổi mới trong giai đoạn 1986 – 1991. 

Mô tả được đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước, giải thích được nguyên nhân công cuộc Đổi mới trong giai đoạn 1986 – 1991. 

1

C9

Vận dụng

Đánh giá được thành tựu và hạn chế trong việc thực hiện đường lối đổi mới. 

Bài 20. Trật tự thế giới mới từ năm 1991 đến nay 

Nhận biết

Nhận biết được xu hướng và sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh lạnh. 

1

1

C5

C1a

Thông hiểu

Trình bày xu hướng hình thành trật tự thế giới mới vào đầu thế kỉ XXI. 

1

2

C10

C1b, C1c

Vận dụng

Tìm hiểu trật tự thế giới mới sau Chiến tranh lạnh đã đặt ra những thời cơ và thách thức như thế nào đối với Việt Nam trong xây dựng và phát triển đất nước. 

1

C1d

Bài 21. Liên bang Nga và nước Mỹ từ năm 1991 đến nay

Nhận biết 

Nêu được tình hình kinh tế của Liên bang Nga và nước Mỹ từ năm 1991 đến nay. 

1

C4

Thông hiểu 

Trình bày được tình hình kinh tế của Liên bang Nga và nước Mỹ từ năm 1991 đến nay. 

1

C11

Vận dụng 

Tìm hiểu những tác động đến sự phát triển nền kinh tế của Liên bang Nga và nước Mỹ. 

1

C16

Bài 22. Châu Á từ năm 1991 đến nay 

Nhận biết

Giới thiệu được sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước Đông Bắc Á (Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc) từ năm 1991 đến nay. 

1

C3

Thông hiểu 

Mô tả được quá trình phát triển của ASEAN từ năm 1991 đến nay và những nét chính của Cộng đồng ASEAN. 

1

C12

Vận dụng 

Nêu những việc làm góp phần xây dựng và phát triển Cộng đồng ASEAN vững mạnh trong thời gian tới. 

Bài 23. Công cuộc Đổi mới từ năm 1991 đến nay 

Nhận biết 

Chỉ ra những thành tựu tiêu biểu (trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội, văn hóa, quốc phòng – an ninh, ...) của công cuộc Đổi mới đất nước từ năm 1991 đến nay. 

1

C2

Thông hiểu 

Trình bày được khái lược các giai đoạn phát triển của công cuộc Đổi mới từ năm 1991 đến nay.  

1

C13

Bài 24.  Cách mạng khoa học, kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa 

Nhận biết 

Trình bày được những nét cơ bản về xu hướng toàn cầu hóa và đánh giá được tác động của toàn cầu hóa đối với thế giới và Việt Nam. 

1

C1

Thông hiểu 

Mô tả được những thành tựu chủ yếu của cách mạng khoa học – kĩ thuật trên thế giới và ảnh hưởng của cuộc cách mạng đó đến Việt Nam. 

1

C14

Vận dụng 

Liên hệ với bản thân trong việc phát triển xã hội toàn cầu hóa. 

1

C15

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Lịch sử 9 Chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay