Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Chân trời sáng tạo (Đề số 2)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp - Chân trời sáng tạo - Giữa kì 1 Đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 giữa kì 1 môn Công nghệ 9 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp chân trời sáng tạo

        PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

        TRƯỜNG THCS ………………..

Chữ kí GT2: ...........................

         

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9  CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

ĐỀ BÀI

 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) 

Câu 1 (0,25 điểm). Đâu là sản phẩm của nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?

  1. Thiết bị tự động hóa.

  2. Trái cây, thực phẩm khô.

  3. Tri thức, kinh nghiệm.

  4. Công nghệ cao lừa đảo chiếm đoạt tiền.

Câu 2 (0,25 điểm). Hệ thống giáo dục quốc dân:

  1. Là hệ thống giáo dục mở, liên thông gồm giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên.

  2. Gồm giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục đại học.

  3. Là hệ thống giáo dục nhằm phát triển toàn diện cho người học về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ, kĩ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động, sáng tạo.

  4. Gồm giáo dục mầm non và giáo dục thường xuyên và bồi dưỡng nâng cao trình độ.

Câu 3 (0,25 điểm). Phẩm chất nào sau đây cần thiết cho người làm trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?

  1. Nhạy bén, nhanh nhẹn.

  2. Kiên trì, kỉ luật.

  3. Sáng tạo, tự chủ.

  4. Giao tiếp tốt.

Câu 4 (0,25 điểm). Cấp học, trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân được quy định tại:

  1. Hiến pháp (2013).                          

  2. Luật Giáo dục (2019).

  3. Luật Phổ biến, giáo dục pháp luật (2012).                      

  4. Luật Giáo dục nghề nghiệp (2014).

Câu 5 (0,25 điểm). Theo em, chọn đúng nghề nghiệp có ý nghĩa như thế nào đối với gia đình?

  1. Có động lực học tập, nghiên cứu, sáng tạo.

  2. Tiết kiệm chi phí học tập, phát triển nghề nghiệp

  3. Có chỗ đứng vững chắc trong xã hội.

  4. Phát triển kinh tế, xã hội của đất nước.

Câu 6 (0,25 điểm). Thị trường lao động là gì?

  1. Thị trường trao đổi hàng hóa “sức lao động” giữa người lao động và người sử dụng lao động. 

  2. Thị trường trao đổi hàng hóa và dịch vụ giữa các doanh nghiệp. 

  3. Thị trường trao đổi công việc giữa người lao động và chính phủ.

  4. Thị trường trao đổi hàng hóa giữa các nhà sản xuất.

Câu 7 (0,25 điểm). Cấp giáo dục phổ thông gồm:

  1. Trung học cơ sở, trung học phổ thông, bồi dưỡng nâng cao trình độ. 

  2. Giáo dục trung học cơ sở (với các lớp 6, 7, 8, 9) và giáo dục trung học phổ thông (với các lớp 10, 11, 12).

  3. Giáo dục tiểu học (với các lớp 1, 2, 3, 4, 5), giáo dục trung học cơ sở (với các lớp 6, 7, 8, 9) và giáo dục trung học phổ thông (với các lớp 10, 11, 12).

  4. Giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông.

Câu 8 (0,25 điểm). Người lao động trong thị trường lao động là:

  1. người chỉ đạo và quản lí công việc. 

  2. người quản lí thị trường lao động.

  3. nguồn cung cấp sức lao động cho người sử dụng lao động. 

  4. người không tham gia vào quá trình sản xuất.

Câu 9 (0,25 điểm). Ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ không yêu cầu năng lực nào sau đây?

  1. Trình độ chuyên môn tốt.

  2. Có khả năng quản lí con người.

  3. Đủ sức khỏe để làm việc lâu dài.

  4. Có năng lực tự học, tự nghiên cứu, đổi mới sáng tạo.

Câu 10 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về cơ cấu hệ thống giáo dục Việt Nam?

  1. Cấp học, trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân được quy định theo Luật Giáo dục (2019). 

  2. Giáo dục thường xuyên gồm trung học cơ sở, trung học phổ thông và bồi dưỡng nâng cao trình độ.

  3. Hệ thống giáo dục quốc dân là hệ thống giáo dục mở, liên thông gồm giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên.

  4. Giáo dục đại học đào tạo trình độ đại học, trình độ Thạc sĩ.

Câu 11 (0,25 điểm). Đâu là ngành thuộc nhóm ngành điện, điện tử và viễn thông?

  1. Kĩ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp.

  2. Giảng viên trong các trường cao đẳng, đại học.

  3. Quản lí đất đai, môi trường.

  4. Marketing hướng dữ liệu.

Câu 12 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về phân luồng trong giáo dục?

  1. Biện pháp tổ chức hoạt động giáo dục trên cơ sở thực hiện hướng nghiệp trong giáo dục, tạo điều kiện để học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông tiếp tục học tập ở cấp học, trình độ cao hơn.

  2. Sự phân luồng học sinh trong giáo dục phổ thông được thực hiện ở thời điểm học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở và tốt nghiệp trung học phổ thông. 

  3. Thời điểm học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, học sinh có thể tiếp tục học tập tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng.

  4. Thời điểm học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông, học sinh có thể tiếp tục học tập tại các cơ sở giáo dục đại học.

Câu 13 (0,25 điểm). Hiện nay, người lao động được đào tạo có sự thay đổi về mặt nào?

  1. Tăng về số lượng.

  2. Tăng về chất lượng.

  3. Tăng về số lượng và chất lượng.

  4. Không có sự thay đổi.

Câu 14 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về cơ hội lựa chọn nghề nghiệp?

  1. Tốt nghiệp trung học cơ sở, học sinh có cơ hội trở thành những lao động thủ công hoặc lao động có kĩ năng trong lĩnh vực công nghệ, kĩ thuật như: thợ xây nhà, thợ hàn, thợ sửa chữa điện dân dụng.

  2. Tốt nghiệp trung học phổ thông, học sinh có thể lựa chọn các ngành đào tạo trình độ đại học trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ để có cơ hội trở thành kĩ thuật viên xây dựng dân dụng, kĩ thuật viên điện dân dụng,…

  3. Học sinh có thể lựa chọn theo học ở các cơ sở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trung cấp, chương trình đào tạo nghề nghiệp khác nhau đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất và dịch vụ.

  4. Trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ, học sinh có nhiều cơ hội lựa chọn nghề nghiệp.

Câu 15 (0,25 điểm). Vai trò nào dưới đây không phải là vai trò của thị trường lao động trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?

  1. Cung cấp thông tin về thị trường lao động thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

  2. Giúp các cơ sở đào tạo định hướng và phát triển chương trình đào tạo cho các ngành nghề và trình độ đào tạo phù hợp.

  3. Giúp người sử dụng lao động tuyển dụng được người lao động phù hợp và có chất lượng.

  4. Giúp người học định hướng lựa chọn ngành nghề, cấp học và trình độ đào tạo không phù hợp với năng lực.

Câu 16 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không phải là nội dung tìm kiếm các thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?

  1. Nhu cầu giảm tuyển dụng nghề nghiệp. 

  2. Tình trạng xu hướng việc làm của nghề nghiệp.

  3. Tiền lương và tiền công.

  4. Các cơ sở đào tạo nào đang đào tạo nghề nghiệp.

    Câu 17 (0,25 điểm). Đâu không phải là một trong những ngành nghề đào tạo trình độ trung cấp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?

  1. Công nghệ kĩ thuật xây dựng.        

  2. Hàn.

  3. Cắt, gọt kim loại.                          

  4. Công nghệ kĩ thuật môi trường.

    Câu 18 (0,25 điểm). Thị trường lao động có vai trò như thế nào trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?

  1. Quyết định việc tăng lương hay giảm lương. 
  2. Cung cấp thông tin về xu hướng việc làm, nhu cầu tuyển dụng lao động. 
  3. Thiết lập quy định về bảo hiểm lao động. 
  4. Xác định số lượng người lao động không được tuyển dụng.

Câu 19 (0,25 điểm). Tại sao việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp lại mang lại ý nghĩa to lớn cho xã hội?

  1. Vì mỗi cá nhân được làm công việc phù hợp với chuyên môn, đóng thuế nhiều cho xã hội.

  2. Vì mỗi cá nhân có thể giúp tiết kiệm chi phí học tập, thiếu hụt ngân khố quốc gia.

  3. Vì giúp hạn chế tình trạng thất nghiệp, góp phần phát triển kinh tế, xã hội.

  4. Vì giúp tăng khả năng làm việc, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển thịnh vượng đất nước.

Câu 20 (0,25 điểm). Có thể theo học Chương trình đào tạo Thạc sĩ ngành Kỹ thuật xây dựng ở đâu?

  1. Đại học Sư phạm Hà Nội.               

  2. Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh.

  3. Đại học Giao thông vận tải.            

  4. Đại học Điện lực Hà Nội.

    Câu 21 (0,25 điểm). Vì sao sự đổi mới công nghệ lại ảnh hưởng đến thị trường lao động?

  1. Vì công nghệ mới thường tạo ra nhu cầu mới về lao động chất lượng cao. 

  2. Vì sự đổi mới công nghệ giúp giảm bớt nhu cầu về lao động.

  3. Vì sự đổi mới công nghệ thường dẫn đến việc cải thiện năng suất lao động.

  4. Vì sự đổi mới công nghệ không ảnh hưởng đến thị trường lao động.

Câu 22 (0,25 điểm). Đâu không phải trường đại học đào tạo ngành công nghệ, kĩ thuật?

  1. Đại học Bách khoa Hà Nội.            

  2. Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.

  3. Đại học Điện lực Hà Nội.               

  4. Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội.

Câu 23 (0,25 điểm). Tại sao xu hướng tuyển dụng người lao động đã qua đào tạo có kinh nghiệm luôn chiếm tỉ lệ cao?

  1. Do doanh nghiệp không tin tưởng vào lao động mới.

  2. Do lao động đã qua đào tạo có kỹ năng và kinh nghiệm phù hợp.

  3. Do lao động mới không muốn làm việc.

  4. Do lao động đã qua đào tạo thường có thu nhập cao hơn.

Câu 24 (0,25 điểm). Nghề nghiệp nào sau đây chịu trách nhiệm xây dựng và duy trì hạ tầng mạng trong một tổ chức?

  1. Quản trị viên hệ thống.

  2. Kỹ sư xây dựng.

  3. Kỹ sư điện tử.

  4. Chuyên viên tư vấn.

    B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm)

     Câu 1 (3,0 điểm). Em hãy phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động.

     Câu 2 (1,0 điểm). Hãy nêu những hướng đi liên quan tới nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở.

BÀI LÀM

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………


 

TRƯỜNG THCS ............................

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)

MÔN: CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 

BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Tên bài học

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

  

Chủ đề 1. Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ

3

0

3

0

2

0

0

0

8

0

2,0

 

Chủ đề 2. Giáo dục kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục quốc dân

3

0

4

0

2

0

0

1

9

1

3,25

 

Chủ đề 3. Thị trường lao động kĩ thuật, công nghệ tại Việt Nam

2

1

3

0

2

0

0

0

7

1

4,75

 

Tổng số câu TN/TL

8

1

10

0

6

0

0

1

24

2

10,0

 

Điểm số

2,0

3,0

2,5

0

1,5

0

0

1,0

6,0

4,0

10,0

 

Tổng số điểm

5,0 điểm

50%

2,5 điểm

25%

 1,5 điểm

15%

1,0 điểm

10%

10 điểm

100 %

10 điểm


 

TRƯỜNG THCS ............................

BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)

MÔN: CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 

BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL 

(số câu)

TN

TL

Chủ đề 1

8

0

Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ

Nhận biết

- Xác định được sản phẩm của nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

- Biết được phẩm chất cần thiết cho người làm trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

- Nhận biết được nghĩa của nghề nghiệp mang lại cho xã hội.

3

C1, C3, C5

Thông hiểu

- Xác định được yêu cầu năng lực về ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

- Xác định được ngành thuộc nhóm ngành điện, điện tử và viễn thông.

- Biết được sự thay đổi của người lao động được đào tạo hiện nay.

3

C9, C11, C13

Vận dụng

- Giải thích được lí do việc lựa chọn đúng đắn nghề nghiệp lại mang lại ý nghĩa to lớn cho xã hội.

- Xác định được đặc thù công việc của một số nghề nghiệp về kĩ thuật, công nghệ.

2

C19, C24

Vận dụng cao

Chủ đề 2

9

1

Giáo dục kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục quốc dân

Nhận biết

- Nhận biết được khái niệm hệ thống giáo dục quốc dân.

- Biết được quy định cấp học, trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân.

- Nhận biết được hệ thống cấp giáo dục phổ thông.

3

C2, C4, C7

Thông hiểu

- Biết được nội dung không đúng khi nói về cơ cấu hệ thống giáo dục Việt Nam.

- Xác định được nội dung không đúng khi nói về phân luồng trong giáo dục và cơ hội lựa chọn nghề nghiệp.

- Xác định được những ngành nghề đào tạo trình độ trung cấp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

4

C10, C12,  C14, C17

Vận dụng

- Biết được trường đào tạo Chương trình Thạc sĩ ngành Kỹ thuật xây dựng.

- Xác định được trường không đào tạo ngành công nghệ, kĩ thuật.

2

C20, C22

Vận dụng cao

Nêu được những hướng đi liên quan tới nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở.

1

C2 (TL)

Chủ đề 3

7

1

Thị trường lao động kĩ thuật, công nghệ tại Việt Nam

Nhận biết

- Biết được khái niệm thị trường lao động và người lao động.

- Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động.

2

1

C6, C8

C1 (TL)

Thông hiểu

- Xác định được vai trò không phải của thị trường lao động trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

- Biết được nội dung không phải là nội dung tìm kiếm các thông tin về thị trường lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

- Biết được vai trò của thị trường lao động trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

3

C15, C16, C18

Vận dụng

- Giải thích được lí do sự ảnh hưởng của sự đổi mới công nghệ đối với thị trường lao động.

- Giải thích được lí do xu hướng tuyển dụng người lao động đã qua đào tạo có kinh nghiệm luôn chiếm tỉ lệ cao.

2

C21, C23

Vận dụng cao

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay