Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Chân trời sáng tạo (Đề số 4)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp - Chân trời sáng tạo - Giữa kì 1 Đề số 4. Cấu trúc đề thi số 4 giữa kì 1 môn Công nghệ 9 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp chân trời sáng tạo

        PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

        TRƯỜNG THCS ………………..

Chữ kí GT2: ...........................

         

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9  CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 2024 - 2025

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

ĐỀ BÀI

 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) 

Câu 1 (0,25 điểm). Nghề nghiệp nào sau đây thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?

  1. Biên tập viên.

  2. Kĩ sư hóa học.

  3. Tiếp viên hàng không.

  4. Nhân viên bán hàng điện tử.

Câu 2 (0,25 điểm). Giáo dục mầm non bao gồm:

  1. Mẫu giáo, tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông.

  2. Trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng.

  3. Nhà trẻ và mẫu giáo.

  4. Giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông.

Câu 3 (0,25 điểm). Mục đích chính của ngành nghề trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ là:

  1. nghiên cứu về lịch sử kỹ thuật. 

  2. phát triển ngành nghề thủ công.

  3. xây dựng các công trình lịch sử. 

  4. phục vụ sản xuất và cuộc sống con người.

Câu 4 (0,25 điểm). Giáo dục mẫu giáo có độ tuổi là bao nhiêu?

  1. Từ 3 đến 36 tháng tuổi.

  2. Từ 3 đến 5 tuổi.

  3. Từ 6 đến 12 tuổi.

  4. Từ 13 tuổi trở lên.

Câu 5 (0,25 điểm). Các ngành nghề trong lĩnh vực kỹ thuật, công nghệ liên quan trực tiếp đến quá trình tạo ra sản phẩm nào dưới đây?

  1. Trái cây. 

  2. Đồ uống.

  3. Máy móc.

  4. Quần áo.

Câu 6 (0,25 điểm). Vấn đề cơ bản của thị trường lao động hiện nay là?

  1. Xu hướng tuyển dụng lao động chưa được đào tạo, thiếu kinh nghiệm.

  2. Xu hướng cầu lao động cao hơn cung lao động.

  3. Chất lượng lao động còn thấp, phân bổ nguồn lao động không đồng đều.

  4. Chất lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật ngày càng cao.

Câu 7 (0,25 điểm). Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam bao gồm?

  1. Giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên.

  2. Giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông.

  3. Giáo dục nghề nghiệp và giáo dục phổ thông.

  4. Giáo dục mầm non và giáo dục đại học.

Câu 8 (0,25 điểm). Lực lượng lao động ở thành thị trong những năm vừa qua có đặc điểm gì?

  1. Xu hướng ngày càng giảm, tập trung lao động chủ yếu ở những địa phương giáp biển.

  2. Xu hướng ngày càng tăng, tập trung lao động chủ yếu ở những địa phương có cơ cấu kinh tế cao.

  3. Xu hướng ngày càng giảm, tập trung lao động chủ yếu ở vùng nông thôn.

  4. Xu hướng ngày càng tăng.

Câu 9 (0,25 điểm). Việc chọn đúng nghề nghiệp không mang lại ý nghĩa nào sau đây cho xã hội?

  1. Xây dựng kế hoạch gia đình trong tương lai.

  2. Tránh được các tệ nạn xã hội.

  3. Giảm thiểu tình trạng thất nghiệp.

  4. Tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu của đất nước

Câu 10 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về hướng đi của học sinh sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở?

  1. Vào học tại các trường trung học phổ thông (công lập hoặc tư thục).

  2. Vào học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, hoặc vào học trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học.

  3. Vào học các nghề nghiệp trình độ sơ cấp, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.

  4. Vừa học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên, vừa tham gia lao động phù hợp với năng lực, điều kiện của bản thân.

 Câu 11 (0,25 điểm). Đâu là yêu cầu kĩ sư cần đáp ứng trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?

  1. Có kiến thức chuyên môn, khả năng giao tiếp chuyên ngành kĩ thuật, công nghệ.

  2. Buộc phải có khả năng làm việc độc lập, không yêu cầu về làm việc nhóm.

  3. Có kĩ năng thực hành nghề cơ bản.

  4. Không yêu cầu về sức khỏe, ai cũng có thể làm công việc ngành này.

Câu 12 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của việc phân luồng trong hệ thống giáo dục quốc dân?

  1. Góp phần đào tạo nhân lực lao động làm việc, là tiền đề phát triển kinh tế đất nước.

  2. Tham gia lao động phù hợp với năng lực, điều kiện cụ thể của cá nhân và nhu cầu xã hội.

  3. Hướng nghiệp, tạo điều kiện cho học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông.

  4. Góp phần điều tiết cơ cấu ngành nghề của lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu phát triển của đất nước.

Câu 13 (0,25 điểm). Theo em, yêu cầu trình độ chuyên môn của ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ như thế nào?

  1. Hiểu biết về các môn xã hội, giao tiếp, ngôn ngữ.

  2. Có khả năng sử dụng các thiết bị công nghệ.

  3. Hiểu biết về các nguyên lí cơ bản của ngành kĩ thuật, công nghệ.

  4. Khả năng tự học, tự nghiên cứu.

Câu 14 (0,25 điểm). Nội dung nào không đúng khi nói về giáo dục mầm non?

  1. Bao gồm nhà trẻ và mẫu giáo mà trẻ em từ 06 tuổi đến 11 tuổi được chăm sóc và học tập.

  2. Bao gồm nhà trẻ và mẫu giáo mà trẻ em từ 03 tháng đến 05 tuổi được chăm sóc và học tập.

  3. Bao gồm nhà trẻ và mẫu giáo mà trẻ em từ 03 tháng đến 10 tuổi được chăm sóc và học tập.

  4. Bao gồm nhà trẻ và mẫu giáo mà trẻ em từ 03 tuổi đến 05 tuổi được chăm sóc và học tập.

    Câu 15 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của thị trường lao động?

  1. Phát triển kinh tế - xã hội.
  2. Đóng vai trò to lớn trong việc định hướng nghề nghiệp.
  3. Cung cấp cho người lao động thông tin về nhu cầu tuyển dụng lao động.
  4. Người sử dụng lao động tuyển dụng được người lao động phù hợp với nhu cầu của thị trường.

    Câu 16 (0,25 điểm). Sau nhiều năm đổi mới đất nước, thị trường Việt Nam đã có những thay đổi như thế nào?

  1. Phát triển cả về quy mô và chất lượng, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế.
  2. Phát triển về chất lượng lao động, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế.
  3. Phát triển về quy mô và chất lượng lao động, từng bước hiện đại, hội nhập quốc tế.
  4. Phát triển về quy mô lao động đầu ra, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế.

Câu 17 (0,25 điểm). Nhóm ngành nào được đào tạo từ trình độ trung cấp đến tiến sĩ?

  1. Nhóm ngành an toàn thông tin có đào tạo, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật điện.

  2. Nhóm ngành công nghệ thông tin, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật vật liệu xây dựng và công nghệ kĩ thuật cơ điện tử, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật điện.

  3. Nhóm ngành công nghệ thông tin, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật điện tử - viễn thông.

  4. Nhóm ngành công nghệ thông tin, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật kiến trúc và công trình xây dựng, nhóm ngành công nghệ kĩ thuật điện.

     Câu 18 (0,25 điểm). Sự phát triển mạnh mẽ của kĩ thuật, công nghệ đã đặt ra những yêu cầu gì đối với người lao động?

  1. Người lao động có trình độ chuyên môn thấp, sử dụng thành thạo công nghệ thông tin.
  2. Người lao động có trình độ chuyên môn cao, sử dụng thành thạo ngoại ngữ và công nghệ thông tin.
  3. Người lao động có khả năng tự lập để đáp ứng sự thay đổi liên tục của các ngành nghề.
  4. Người lao động có kế hoạch rèn luyện, đáp ứng được sự thay đổi liên tục của các ngành nghề.

    Câu 19 (0,25 điểm). Công nghệ nào đang đóng góp mạnh mẽ vào sự phát triển kinh tế và xã hội của đất nước?

  1. Công nghệ điện tử.

  2. Công nghệ điện toán đám mây.

  3. Công nghệ AI.

  4. Công nghệ vận hành máy.

Câu 20 (0,25 điểm). Phương án khả thi khi muốn theo học nghề sửa chữa, lắp ráp máy tính sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở là:

  1. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính trong các trường trung học phổ thông.

  2. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo trình độ sơ cấp và trung cấp.

  3. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các trường cao đẳng có đào tạo ngành nghề này sau khi hoàn thành chương trình giáo dục trung học phổ thông.

  4. Học ngành kĩ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính tại các cơ ở giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ cao đẳng.

   Câu 21 (0,25 điểm). Nhà nước đóng vai trò gì trong việc thúc đẩy thị trường lao động?

  1. Nhà nước chiếm vị trí quan trọng trong việc thúc đẩy thị trường lao động thông qua việc ban hành các chính sách phù hợp.

  2. Nhà nước đóng vai trò to lớn trong việc thúc đẩy thị trường lao động thông qua việc ban hành các chính sách phù hợp.

  3. Nhà nước là cầu nối giữa người lao động và người sử dụng lao động thông qua việc ban hành các chính sách phù hợp.

  4. Nhà nước là một trong những yếu tố giúp nâng cao chất lượng lao động.

Câu 22 (0,25 điểm). Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Danh mục ngành, nghề đào tạo cấp IV trình độ trung cấp và cao đẳng gồm các cấp bậc nào?

  1. Bậc 6, 7, 8.

  2. Bậc 7, 8.

  3. Bậc 4, 5.

  4. Bậc 5, 6, 7.

Câu 23 (0,25 điểm). Sắp xếp các bước trong quy trình tìm kiếm thông tin về thị trường lao động dưới đây theo đúng thứ tự: 

(1) Xác định nguồn thông tin. 

(2) Tiến hành tìm kiếm. 

(3) Xác định mục tiêu tìm kiếm.

(4) Xác định công cụ tìm kiếm. 

  1. (1), (3), (4), (2). 

  2. (4), (2), (1), (3).

  3. (4), (3), (2), (1).

  4. (3), (1), (4), (2).

Câu 24 (0,25 điểm). Theo em, ai là người chịu trách nhiệm thiết kế giao diện người dùng (UI) cho các sản phẩm công nghệ?

  1. Chuyên gia trí tuệ nhân tạo.

  2. Chuyên viên thiết kế UX/UI.

  3. Kỹ sư điện tử.

  4. Chuyên viên an toàn.

Câu 25 (0,25 điểm). Chọn phát biểu sai về môi trường làm việc của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

  1. Môi trường làm việc thiếu chuyên nghiệp, công nghệ lạc hậu.
  2. Môi trường làm việc năng động, hiện đại, đầy thử thách.
  3. Môi trường làm việc tiềm ẩn nguy cơ tai nạn cao với lĩnh vực kĩ thuật.
  4. Tiếp xúc nhiều với các thiết bị công nghệ hiện đại, áp lực công việc lớn.

    Câu 26 (0,25 điểm). Có thể theo học Chương trình đào tạo Thạc sĩ ngành Kỹ thuật xây dựng ở:

  1. Đại học Sư phạm Hà Nội.

  2. Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh.

  3. Đại học Giao thông vận tải.

  4. Đại học Điện lực Hà Nội.

    Câu 27 (0,25 điểm). Chọn phát biểu sai về yêu cầu phẩm chất của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

  1. Có tính kỉ luật, ý thức tuân thủ các quy định, quy tắc trong quy trình làm việc.
  2. Có ý thức phấn đấu, rèn luyện, học tập phát triển nghề nghiệp, chuyên môn.
  3. Thiếu trung thực, không có ý thức bảo vệ môi trường. 
  4. Cần cù, chăm chỉ, trung thực, chịu được áp lực công việc, nhiệm vụ được giao.

Câu 28 (0,25 điểm). Đâu không phải trường đại học đào tạo ngành công nghệ, kĩ thuật?

  1. Đại học Bách khoa Hà Nội.

  2. Đại học Công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh.

  3. Đại học Điện lực Hà Nội.

  4. Đại học Tài chính – Ngân hàng Hà Nội.

B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)

     Câu 1 (2,0 điểm). 

a. Theo em, thị trường lao động là gì?

b. Thị trường lao động có vai trò gì trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?

     Câu 2 (1,0 điểm). Vì sao người lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ phải nghiêm chỉnh chấp hành kỉ luật lao động, làm việc đúng quy trình kĩ thuật, đúng quy định về an toàn lao động?

BÀI LÀM:

         ………………………………………………………………………………………....

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         ……………………………………………………………………………………….…

TRƯỜNG THCS ............................

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)

MÔN: CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 

BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Tên bài học

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

  

Chủ đề 1. Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ

3

0

5

0

2

0

0

1

10

1

3,5

 

Chủ đề 2. Giáo dục kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục quốc dân

3

0

4

0

4

0

0

0

11

0

2,75

 

Chủ đề 3. Thị trường lao động kĩ thuật, công nghệ tại Việt Nam

2

1

3

0

2

0

0

0

7

1

3,75

 

Tổng số câu TN/TL

8

1

12

0

8

0

0

1

28

2

10,0

 

Điểm số

2,0

2,0

3,0

0

2,0

0

0

1,0

7,0

3,0

10,0

 

Tổng số điểm

4,0 điểm

40%

3,0 điểm

30%

 2,0 điểm

20%

1,0 điểm

10%

10 điểm

100 %

10 điểm

TRƯỜNG THCS ............................

BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)

MÔN: CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 

BỘ CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Nội dung

Mức độ

Yêu cầu cần đạt

Số câu TL/ 

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TN

(số câu)

TL 

(số câu)

TN

TL

Chủ đề 1

8

1

Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ

Nhận biết

- Nhận biết được nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

- Nhận biết được mục đích chính của ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

- Nhận diện được sản phẩm trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

3

C1, C3, C5

Thông hiểu

- Biết được việc chọn đúng nghề nghiệp không mang lại ý nghĩa nào cho xã hội.

- Nắm được yêu cầu kĩ sư cần đáp ứng trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

- Xác định được yêu cầu trình độ chuyên môn của ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

- Nhận diện đợc phát biểu   sai về môi trường làm việc của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

- Nhận diện được phát biểu sai về yêu cầu phẩm chất của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

3

C9, C11, C13, C25, C27

Vận dụng

- Xác định được công nghệ đang đóng góp mạnh mẽ vào sự phát triển của kinh tế, xã hội của đất nước.

- Đưa ra lời khuyên về ngành nghề phù hợp với sở thích, đam mê liên quan đến kĩ thuật, công nghệ.

2

C19, C24

Vận dụng cao

Vận dụng hiểu biết, liên hệ bản thân để giải thích lí do người lao động trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ phải nghiêm chỉnh chấp hành kỉ luật lao động, làm việc đúng quy trình kĩ thuật, đúng quy định về an toàn lao động.

1

C2 (TL)

Chủ đề 2

9

0

Giáo dục kĩ thuật, công nghệ trong hệ thống giáo dục quốc dân

Nhận biết

- Nhận biết được hệ thống giáo dục mầm non.

- Biết được độ tuổi của giáo dục mẫu giáo.

- Nhận biết được khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam.

3

C2, C4, C7

Thông hiểu

- Xác định được hướng HS không thể chọn sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông.

- Nắm được mục tiêu chính của hệ thống giáo dục quốc dân.

- Xác định được đặc điểm của giáo dục phổ thông.

- Biết được hướng đi của - HS sau khi tốt nghiệp trung học học cơ sở.

4

C10, C12,  C14, C17

Vận dụng

- Nắm được sự ảnh hưởng của hệ thống giáo dục quốc dân đến sự đa dạng văn hóa.

- Lựa chọn được ngành nghề phù hợp với trình độ, năng lực bản thân.

- Xác định trường có thể theo học Chương trình đào tạo Thạc sĩ ngành Kỹ thuật xây dựng.

- Xác định được trường không phải trường đại học đào tạo ngành công nghệ, kĩ thuật.

2

C20, C22, C26, C28

Vận dụng cao

Chủ đề 3

7

1

Thị trường lao động kĩ thuật, công nghệ tại Việt Nam

Nhận biết

- Nhận biết được vấn đề cơ bản của thị trường lao động hiện nay.

- Nhận diện được đặc điểm của lực lượng lao động ở thành thị trong những năm vừa qua.

- Nêu được khái niệm thị trường lao động và vai trò của thị trường lao động trong việc định hướng nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.

2

1

C6, C8

C1 (TL)

Thông hiểu

- Xác định được nội dung không đúng khi nói về vai trò của thị trường lao động

- Xác định được những thay đổi của thị trường Việt Nam sau nhiều năm đổi mới đất nước.

- Biết được yêu cầu của sự phát triển mạnh mẽ của kĩ thuật, công nghệ đối với người lao động.

3

C15, C16, C18

Vận dụng

- Xác định được vai trò của nhà nước trong việc thúc đẩy thị trường lao động.

- Sắp xếp được các bước trong quy trình tìm kiếm thông tin về thị trường lao động.

2

C21, C23

Vận dụng cao

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay