Đề thi giữa kì 1 Công nghệ 9 Định hướng nghề nghiệp Kết nối tri thức (Đề số 2)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp - Kết nối tri thức - Giữa kì 1 Đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 giữa kì 1 môn Công nghệ 9 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, hướng dẫn chấm điểm, bảng ma trận, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án công nghệ 9 - Định hướng nghề nghiệp kết nối tri thức
PHÒNG GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THCS ……………….. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
ĐỀ BÀI
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1 (0,25 điểm). Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với xã hội là:
- Mang lại cho con người nguồn thu nhập ổn định, bền vững để chăm lo cho bản thân, gia đình.
- Tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường.
- Tạo nên niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống.
- Góp phần làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội.
Câu 2 (0,25 điểm). Giáo dục phổ thông bao gồm:
Nhà trẻ, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông.
Giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ thông.
Giáo dục trung học cơ sở, giáo dục trung học phổ thông và đại học.
Giáo dục trung học phổ thông, đào tạo tiến sĩ và giáo dục thường xuyên.
Câu 3 (0,25 điểm). Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người là:
Tạo ra sản phẩm vật chất và tinh thần, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
Tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường.
Góp phần làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội.
Thúc đẩy phát triển kinh tế, đem lại phồn vinh cho xã hội.
Câu 4 (0,25 điểm). Giáo dục nghề nghiệp bao gồm:
Trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng.
Trình độ đại học và trình độ thạc sĩ, tiến sĩ.
Trình độ giáo dục thường xuyên.
Trình độ giáo dục phổ thông và trình độ giáo dục đại học.
Câu 5 (0,25 điểm). Nghề nghiệp là gì?
Tập hợp các công việc được một bộ phận xã hội nhất định công nhận.
Việc làm có tính chất ổn định, gắn bó lâu dài với mỗi người, mang lại thu nhập và những cơ hội họ để phát triển các giá trị bản thân, đóng góp chung cho cộng đồng và xã hội.
Tất cả các công việc đòi hỏi năng lực, kĩ năng chuyên sâu để tạo ra các sản phẩm vật chất và tinh thần đáp ứng nhu cầu của xã hội, mang lại thu nhập ổn định và tạo ra giá trị cho bản thân.
Tập hợp tất cả các công việc mang lại nguồn thu nhập cho bản thân, gia đình.
Câu 6 (0,25 điểm). Vấn đề cơ bản của thị trường lao động hiện nay là?
Xu hướng tuyển dụng lao động chưa được đào tạo, thiếu kinh nghiệm.
Xu hướng cầu lao động cao hơn cung lao động.
Chất lượng lao động còn thấp, phân bổ nguồn lao động không đồng đều.
Chất lượng lao động có chuyên môn kĩ thuật ngày càng cao.
Câu 7 (0,25 điểm). Giáo dục đại học dành cho những đối tượng nào?
Dành cho người học tốt nghiệp trình độ trung cấp, tốt nghiệp trình độ cao đẳng; dành cho trình độ thạc sĩ; dành cho trình độ tiến sĩ.
Dành cho người học tốt nghiệp trung học phổ thông, tốt nghiệp trình độ trung cấp, tốt nghiệp trình độ cao đẳng; dành cho trình độ tiến sĩ.
Dành cho người học tốt nghiệp trung học phổ thông, tốt nghiệp trình độ trung cấp, tốt nghiệp trình độ cao đẳng.
Dành cho người học tốt nghiệp trung học phổ thông, tốt nghiệp trình độ trung cấp, tốt nghiệp trình độ cao đẳng; dành cho trình độ thạc sĩ; dành cho trình độ tiến sĩ.
Câu 8 (0,25 điểm). Lực lượng lao động ở thành thị trong những năm vừa qua có đặc điểm gì?
Xu hướng ngày càng giảm, tập trung lao động chủ yếu ở những địa phương giáp biển.
Xu hướng ngày càng tăng, tập trung lao động chủ yếu ở những địa phương có cơ cấu kinh tế cao.
Xu hướng ngày càng giảm, tập trung lao động chủ yếu ở vùng nông thôn.
Xu hướng ngày càng tăng.
Câu 9 (0,25 điểm). Nội dung nào không đúng khi nói về tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với xã hội?
- Góp phần tạo ra sản phẩm vật chất, tinh thần, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
- Thúc đẩy phát triển kinh tế, đem lại phồn vinh cho xã hội.
- Làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội.
- Tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường.
Câu 10 (0,25 điểm). Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về hướng đi liên quan đến lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
Theo học các ngành thuộc lĩnh vực, công nghệ các trình độ sơ cấp, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có đào tạo.
Theo học tại các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp - Giáo dục thường xuyên để vừa học chương trình trung học phổ thông kết hợp với học một nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
Lựa chọn các trường cao đẳng hoặc đại học có đào tạo nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
Tiếp tục học trung học phổ thông và định hướng lựa chọn các môn học liên quan đến lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ.
Câu 11 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về nghề nghiệp?
- Là tập hợp các công việc được xã hội công nhận.
- Việc làm có tính chất ổn định, gắn bó lâu dài với mỗi người, mang lại thu nhập và cơ hội để họ phát triển bản thân.
- Con người có năng lực, tri thức, kĩ năng tạo ra các sản phẩm vật chất, tinh thần đáp ứng nhu cầu xã hội, mang lại thu nhập ổn định và tạo nên giá trị bản thân.
- Bao gồm tất cả các công việc có môi trường làm việc năng động, hiện đại và luôn biến đổi.
Câu 12 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về giáo dục đại học?
Trình độ đại học dành cho người học tốt nghiệp trung học phổ thông, hoặc tốt nghiệp trình độ trung cấp mà đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, hoặc tốt nghiệp trình độ cao đẳng (đào tạo từ 3 đến 5 năm).
Trình độ trung cấp dành cho học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở đào tạo (từ 2 đến 3 năm).
Trình độ thạc sĩ dành cho người tốt nghiệp trình độ đại học (đào tạo từ 1 đến 2 năm).
Trình độ tiến sĩ tiếp nhận người tốt nghiệp trình độ thạc sĩ hoặc đại học nếu đáp ứng được yêu cầu của chương trình đào tạo (đào tạo từ 3 đến 4 năm).
Câu 13 (0,25 điểm). Nội dung nào không đúng khi nói về tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người?
- Mang lại cho con người nguồn thu nhập ổn định, bền vững để chăm lo cho bản thân và gia đình.
- Góp phần làm giảm các tệ nạn xã hội, đảm bảo kỉ cương, ổn định xã hội.
- Tạo ra môi trường để con người phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường.
- Giúp con người thỏa mãn đam mê, tạo nên niềm vui, hạnh phúc trong cuộc sống.
Câu 14 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của việc phân luồng trong hệ thống giáo dục quốc dân?
Góp phần đào tạo nhân lực lao động làm việc, là tiền đề phát triển kinh tế đất nước.
Tham gia lao động phù hợp với năng lực, điều kiện cụ thể của cá nhân và nhu cầu xã hội.
Hướng nghiệp, tạo điều kiện cho học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thông.
Góp phần điều tiết cơ cấu ngành nghề của lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu phát triển của đất nước.
Câu 15 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của thị trường lao động?
- Phát triển kinh tế - xã hội.
- Đóng vai trò to lớn trong việc định hướng nghề nghiệp.
- Cung cấp cho người lao động thông tin về nhu cầu tuyển dụng lao động.
- Người sử dụng lao động tuyển dụng được người lao động phù hợp với nhu cầu của thị trường.
Câu 16 (0,25 điểm). Sau nhiều năm đổi mới đất nước, thị trường Việt Nam đã có những thay đổi như thế nào?
- Phát triển cả về quy mô và chất lượng, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế.
- Phát triển về chất lượng lao động, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế.
- Phát triển về quy mô và chất lượng lao động, từng bước hiện đại, hội nhập quốc tế.
- Phát triển về quy mô lao động đầu ra, từng bước hiện đại, bền vững và hội nhập quốc tế.
Câu 17 (0,25 điểm). Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về hướng đi của học sinh sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở?
Vào học tại các trường trung học phổ thông (công lập hoặc tư thục).
Vào học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, hoặc vào học trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học.
Vào học các nghề nghiệp trình độ sơ cấp, trung cấp tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
Vừa học tại các cơ sở giáo dục thường xuyên, vừa tham gia lao động phù hợp với năng lực, điều kiện của bản thân.
Câu 18 (0,25 điểm). Sự phát triển mạnh mẽ của kĩ thuật, công nghệ đã đặt ra những yêu cầu gì đối với người lao động?
- Người lao động có trình độ chuyên môn thấp, sử dụng thành thạo công nghệ thông tin.
- Người lao động có trình độ chuyên môn cao, sử dụng thành thạo ngoại ngữ và công nghệ thông tin.
- Người lao động có khả năng tự lập để đáp ứng sự thay đổi liên tục của các ngành nghề.
- Người lao động có kế hoạch rèn luyện, đáp ứng được sự thay đổi liên tục của các ngành nghề.
Câu 19 (0,25 điểm). Công việc của thợ cơ khí là:
- Lắp đặt, chế tạo, vận hành máy móc hoặc sửa chữa, phục hồi, thay thế các bộ phận hư hỏng trên máy móc.
- Nghiên cứu, vận hành, theo dõi các hệ thống tự động, dây chuyền sản xuất tự động, phát hiện và sửa chữa cũng như khắc phục những sai sót của hệ thống một cách kịp thời.
- Phụ trách nghiên cứu, thiết kế, triển khai xây dựng và hoàn thiện những vấn đề liên quan đến hệ thống điện.
- Chịu trách nhiệm lên kế hoạch triển khai các hệ thống mới, xử lý lỗi phần mềm và nâng cao hiệu suất của toàn bộ hệ thống.
Câu 20 (0,25 điểm). 6 trình độ đào tạo theo khung trình độ quốc gia Việt Nam được Thủ tướng chính phủ ban hành là?
Mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông và đại học.
Sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.
Tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.
Trung học phổ thông, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.
Câu 21 (0,25 điểm). Nhà nước đóng vai trò gì trong việc thúc đẩy thị trường lao động?
Nhà nước chiếm vị trí quan trọng trong việc thúc đẩy thị trường lao động thông qua việc ban hành các chính sách phù hợp.
Nhà nước đóng vai trò to lớn trong việc thúc đẩy thị trường lao động thông qua việc ban hành các chính sách phù hợp.
Nhà nước là cầu nối giữa người lao động và người sử dụng lao động thông qua việc ban hành các chính sách phù hợp.
Nhà nước là một trong những yếu tố giúp nâng cao chất lượng lao động.
Câu 22 (0,25 điểm). Hướng đi phù hợp với những học sinh mong muốn nhanh chóng tham gia vào thị trường là gì?
Học tập mô hình đào tạo 9+ theo Tổng cục Dạy nghề, Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
Học tập mô hình 9+ theo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành.
Học tập mô hình 9+ theo Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Học tập mô hình 9+ theo Tổng cục Dạy nghề, Lao động – Thương binh ban hành.
Câu 23 (0,25 điểm). Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học gồm các cấp bậc nào?
Bậc 7, 8, 9.
Bậc 5, 6, 7.
Bậc 2, 3, 4.
Bậc 6, 7, 8.
Câu 24 (0,25 điểm). Lập trình viên còn được gọi là:
- Kĩ sư máy tính.
- Nhà phát triển phần mềm.
- Kĩ sư lập trình phần mềm.
- Nhà thiết kế phần mềm, ứng dụng mới.
Câu 25 (0,25 điểm). Điểm giống nhau của nghề nghiệp và việc làm là:
A. Sử dụng kĩ năng, kĩ xảo, kiến thức để tạo ra sản phẩm, đáp ứng nhu cầu xã hội.
B. Bao gồm những công việc nhất thời và lâu dài, đáp ứng nhu cầu kiếm sống.
C. Là dạng lao động đòi hỏi ở con người quá trình đào tạo chuyên biệt.
D. Là quá trình người lao động được giao cho làm và được trà công.
Câu 26 (0,25 điểm). Nơi diễn ra hoạt động mua, bán hàng hóa hoặc dịch vụ được gọi là gì?
A. Thị trường trao đổi - sản xuất.
B. Thị trường lao động.
C. Thị trường trao đổi hàng hóa.
D. Thị trường chuyển dịch cơ cấu hàng hóa.
Câu 27 (0,25 điểm). Phát triển và xây dựng các tính năng mới cho ứng dụng là công việc của:
A. Chuyên gia phát triển nội dung web.
B. Nhà quản trị cơ sở dữ liệu.
C. Chuyên gia tối ưu hóa công cụ tìm kiếm.
D. Nhà phát triển phần mềm.
Câu 28 (0,25 điểm). Em hiểu thế nào là ngành khoa học dữ liệu?
A. Là ngành khoa học liên quan đến việc khai phá, quản trị và phân tích dữ liệu để dự đoán các xu hướng trong tương lai và đưa ra các quyết định, chiến lược hành động.
B. Là ngành nghiên cứu liên quan đến việc khai phá, quản trị và phân tích dữ liệu để dự đoán các xu hướng trong tương lai và đưa ra các quyết định, chiến lược hành động.
C. Là ngành khoa học liên quan đến việc nghiên cứu, phân tích dữ liệu để dự đoán các xu hướng trong tương lai và đưa ra các quyết định, chiến lược.
D. Là ngành khoa học quản trị và phân tích dữ liệu, trích xuất các giá trị từ dữ liệu để tìm ra các hiểu biết, các tri thức hành động, các quyết định dẫn dắt hành động.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Em hãy phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động.
Câu 2 (1,0 điểm). Học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông có thể tiếp tục học tập ở những cơ sở giáo dục nào? Học sinh có thể có những cơ hội nghề nghiệp nào trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
BÀI LÀM:
………………………………………………………………………………………....
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………….…
TRƯỜNG THCS ............................
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)
MÔN: CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9
BỘ KẾT NỐI TRI THỨC
Tên bài học | MỨC ĐỘ | Tổng số câu | Điểm số | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | VD cao | |||||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Bài 1. Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ | 3 | 0 | 4 | 0 | 3 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | 2,5 | |
Bài 2. Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân | 3 | 0 | 4 | 0 | 3 | 0 | 0 | 1 | 10 | 1 | 3,5 | |
Bài 3. Thị trường lao động kĩ thuật công nghệ tại Việt Nam | 2 | 1 | 4 | 0 | 2 | 0 | 0 | 0 | 8 | 1 | 4,0 | |
Tổng số câu TN/TL | 8 | 1 | 12 | 0 | 8 | 0 | 0 | 1 | 28 | 2 | 10,0 | |
Điểm số | 2,0 | 2,0 | 3,0 | 0 | 2,0 | 0 | 0 | 1,0 | 7,0 | 3,0 | 10,0 | |
Tổng số điểm | 4,0 điểm 40% | 3,0 điểm 30% | 2,0 điểm 15% | 1,0 điểm 10% | 10 điểm 100 % | 10 điểm |
TRƯỜNG THCS ............................
BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2024 - 2025)
MÔN: CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG NGHỀ NGHIỆP 9
BỘ KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung | Mức độ | Yêu cầu cần đạt | Số câu TL/ Số câu hỏi TN | Câu hỏi | ||
TN (số câu) | TL (số câu) | TN | TL | |||
Bài 1 | 10 | 0 | ||||
Nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật và công nghệ | Nhận biết | - Nhận biết được khái niệm nghề nghiệp. - Nhận biết được tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với cá nhân và xã hội. - Nêu được những yêu cầu chung của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. | 3 | C1, C3, C5 | ||
Thông hiểu | - Xác định được nội dung không đúng khi nói về nghề nghiệp. - Nhận biết được nội dung không đúng khi nói về tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người và xã hội. - Chỉ ra được điểm giống nhau giữa nghề nghiệp và việc làm. | 4 | C9, C11, C13, C25 | |||
Vận dụng | Biết được việc làm của lập trình viên và thợ cơ khí. Đưa ra được một số ngành nghề phù hợp với người lao động. | 3 | C19, C24, 27 | |||
Vận dụng cao | ||||||
Bài 2 | 10 | 1 | ||||
Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân | Nhận biết | - Biết được hệ thống giáo dục phổ thông và giáo dục nghề nghiệp. - Nhận biết được đối tượng của giáo dục đại học. - Nêu được cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam. | 3 | C2, C4, C7 | ||
Thông hiểu | - Xác định được nội dung không đúng khi nói về hướng đi liên quan đến lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ. - Biết được nội dung không đúng khi nói về giáo dục đại học. - Biết được nội dung không đúng khi nói về vai trò của việc phân luồng trong hệ thống giáo dục quốc dân. - Xác định được nội dung không đúng khi nói về hướng đi của học sinh sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở. | 4 | C10, C12, C14, C17 | |||
Vận dụng | - Biết được 6 trình độ đào tạo theo khung trình độ quốc gia Việt Nam được Thủ tướng chính phủ ban hành. - Nắm được hướng đi phù hợp với học sinh mong muốn nhanh chóng tham gia vào thị trường. - Biết được các cấp bậc trong Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học. | 3 | C20, C22, C23 | |||
Vận dụng cao | Đưa ra được giải pháp cho học sinh tốt nghiệp trung học phổ thông có thể tiếp tục học tập ở những cơ sở giáo dục và liệt kê những cơ hội nghề nghiệp trong lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ mà HS có thể theo đuổi. | 1 | C2 (TL) | |||
Bài 3 | 8 | 1 | ||||
Thị trường lao động kĩ thuật công nghệ tại Việt Nam | Nhận biết | - Nhận biết được vấn đề cơ bản của thị trường lao động hiện nay. - Nhận diện được đặc điểm của lực lượng lao động ở thành thị trong những năm vừa qua. - Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến thị trường lao động. | 2 | 1 | C6, C8 | C1 (TL) |
Thông hiểu | - Xác định được nội dung không đúng khi nói về vai trò của thị trường lao động - Xác định được những thay đổi của thị trường Việt Nam sau nhiều năm đổi mới đất nước. - Biết được yêu cầu của sự phát triển mạnh mẽ của kĩ thuật, công nghệ đối với người lao động. - Biết được nơi trao đổi hàng hoá. | 3 | C15, C16, C18, C26 | |||
Vận dụng | Xác định được vai trò của nhà nước trong việc thúc đẩy thị trường lao động. Đưa ra được khái niệm ngành khoa học dữ liệu. | 2 | C21, C28 | |||
Vận dụng cao |