Đề thi giữa kì 1 công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều (Đề số 8)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Công nghệ 11 (chăn nuôi) cánh diều Giữa kì 1 Đề số 8. Cấu trúc đề thi số 8 giữa kì 1 môn CN 11 cánh diều này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án công nghệ 11 - Công nghệ chăn nuôi cánh diều

SỞ GD & ĐT ……………….Chữ kí GT1: ...........................
TRƯỜNG THPT……………….Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

CÔNG NGHỆ CHĂN NUÔI 11 – CÁNH DIỀU

NĂM HỌC:

Thời gian làm bài: 50 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữChữ ký của GK1Chữ ký của GK2Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1. Vai trò của chăn nuôi với phát triển kinh tế là

A. cung cấp sức kéo, phân bón cho trồng trọt, cung cấp nguyên liệu cho chế biến, xuất khẩu.

B. cung cấp nguồn thực phẩm cho con người.

C. giúp sản xuất ra các sản phẩm công nghiệp, cơ khí.

D. đảm bảo sức khỏe cho vật nuôi, cây trồng.

Câu 2. Ứng dụng công nghệ gene sẽ giúp các nhà chọn giống

A. thay đổi gene của vật nuôi từ đó tạo ra đàn vật nuôi mới.

B. phát hiện sớm giới tính của vật nuôi nhờ đó chủ động lựa chọn giới tính của phôi theo nhu cầu sản xuất.

C. tăng nhanh số lượng đàn vật nuôi.

D. giảm bớt sức lao động cho con người.

Câu 3. Nếu không xử lý tốt chất thải chăn nuôi sẽ gây ra hậu quả gì?

A. Ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng tới sức khỏe con người và chất lượng sản phẩm chăn nuôi.

B. Ảnh hưởng tới cảnh quan môi trường.

C. Gây ô nhiễm môi trường đất, nước.

D. Lãng phí nguồn tài nguyên phục vụ cho sản xuất.

Câu 4. Nghề chăn nuôi là nghề

A. thực hiện các công việc nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi, quản lí hoạt động chăn nuôi và đưa ra những hướng dẫn kĩ thuật.

B. thực hiện công việc bảo vệ sức khỏe vật nuôi thông qua phòng bệnh, khám bệnh và chữa bệnh.

C. thực hiện việc nghiên cứu, chọn lọc và tạo ra các giống vật nuôi có năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế cao.

D. thiết kế, xây dựng chuồng trại, sản xuất thức ăn chăn nuôi.

Câu 5. Dựa vào phân loại theo nguồn gốc, vật nuôi có thể chia thành những nhóm nào?

A. 3 nhóm chính là: Vật nuôi bản địa, vật nuôi lai tạo, vật nuôi ngoại nhập.

B. 2 nhóm chính là: Vật nuôi bản địa, vật nuôi ngoại nhập.

C. 3 nhóm chính là: Vật nuôi bản địa, vật nuôi nhập nội, vật nuôi cải tiến.

D. 2 nhóm chính: Vật nuôi cải tiến và vật nuôi ngoại nhập.

Câu 6. Phân loại theo đặc tính sinh vật học, gà, vịt được gọi là

A. gia súc.             B. thủy sản.           C. gia cầm.            D. vật nuôi đẻ trứng.

Câu 7. Bò được gọi là gia súc nhai lại là thuộc kiểu phân loại nào dưới đây?

A. Phân loại theo vùng miền.                       B. Phân loại theo nguồn gốc.

C. Phân loại theo mục đích sử dụng.            D. Phân loại theo đặc tính sinh vật học.

Câu 8. Hình thức chăn nuôi nào có đặc điểm “ Luôn đảm bảo hài hòa về lợi ích của người chăn nuôi, người tiêu dùng, vật nuôi và bảo vệ môi trường”?

A. Chăn nuôi công nghiệp.                                    B. Chăn nuôi thông minh.

C. Chăn nuôi bền vững.                                         D. Chăn thả tự do.

Câu 9. Xu hướng phát triển của chăn nuôi ở Việt Nam và trên thế giới là

1. Chăn thả tự do.                               2. Chăm nuôi công nghiệp.                 

3. Chăn nuôi thông minh.                   4. Chăn nuôi bền vững

Những ý đúng là?

A. 1, 3, 4.              B. 2, 3, 4.                        C. 3,4.                  D. 1, 2, 3, 4.

Câu 10. Các vật nuôi sau: bò sữa, khỉ làm xiếc, chó cảnh,…thuộc cách phân loại nào?

A. Phân loại theo vùng miền.                       B. Phân loại theo nguồn gốc.

C. Phân loại theo mục đích sử dụng.            D. Phân loại theo đặc tính sinh vật học.

Câu 11. Dựa vào nguồn gốc, giống vật nuôi được chia thành:

A. Giống nội và giống nhập nội.                               

B. Giống chuyên dụng và giống kiêm dụng.

C. Giống nguyên thủy, giống quá độ, giống gây thành.

D. Giống nguyên thủy, giống chuyên dụng.

Câu 12. Giống vật nuôi quyết định đến

A. Điều kiện nuôi dưỡng.                             B. Nhân giống, chọn lọc vật nuôi.

C. Chọn lọc vật nuôi.                                             D. Năng suất, chất lượng sản phẩm.

Câu 13. Nếu nuôi gà với mục đích đẻ trứng, em sẽ lựa chọn giống gà nào sau đây?

A. Ai Cập.             B. Ri.                                       C. Mía.                  D. Leghorn.

Câu 14. Để phân loại giống vật nuôi có thể phân loại dựa theo:

1.Địa lý.                2.Nguồn gốc.                  3.Mức độ hoàn thiện của giống.

4.Hình thái, ngoại hình.                                5.Mục đích khai thác.

Những cách phân loại đúng là:

A. 1,2,3.                B. 2,3,5.                         C. 2,3,4.                D. 1,3,5.

Câu 15. Các chỉ tiêu cơ bản dùng để chọn lọc vật nuôi là

A. ngoại hình, thể chất, sức sản xuất.            

B. ngoại hình, thể chất, sinh trưởng, phát dục.

C. sinh trưởng, phát dục, khả năng sản xuất.

D. ngoại hình, thể chất, sinh trưởng, phát dục, khả năng sản xuất.

Câu 16. .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 22. Tất cả con lai dùng làm thương phẩm, không dùng làm giống. Đây là mục đích của phương pháp nhân giống nào?

A. Lai kinh tế.                          B. Lai xa.              C. Lai cải tạo.        D. Lai cải tiến.

Câu 23. Chọn đáp án đúng?

A. Lai xa là phương pháp cho lai giữa hai cá thể đực và cái thuộc hai giống khác nhau. 

B. Lai kinh tế là phương pháp cho lai giữa hai cá thể đực và cái thuộc hai giống khác nhau và con lai dùng làm giống. 

C. Nhân giống thuần chủng là cho giao phối giữa con đực và con cái thuộc cùng một giống thuần chủng.

D. Lai giống là cho giao phối giữa con đực và con cái thuộc các giống khác nhau nhằm bảo tồn các giống vật nuôi quý hiếm.

Câu 24. Để phát triển số lượng của giống nhập nội và củng cố các đặc tính mong muốn của giống gây thành nên sử dụng phương pháp nào?

A. Nhân giống thuần chủng.               B. Lai xa.    C. Lai kinh tế.       D. Lai cải tạo.

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1. Trong nghiên cứu về vai trò của chăn nuôi đối với phát triển kinh tế – xã hội, học sinh trong lớp đã đưa ra nhiều ý kiến khác nhau:
a) Chăn nuôi giữ vai trò quan trọng trong việc cung cấp thịt, trứng, sữa, góp phần đảm bảo an ninh lương thực, nâng cao chất lượng bữa ăn và cải thiện sức khỏe cộng đồng.
b) Ngoài cung cấp thực phẩm, chăn nuôi còn tạo ra sức kéo cho sản xuất nông nghiệp, phân bón hữu cơ cho trồng trọt và cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
c) Chăn nuôi không có bất kỳ ảnh hưởng nào đến sự phát triển của các ngành nghề khác như công nghiệp chế biến, dịch vụ thương mại, xuất khẩu.
d) Các sản phẩm phụ từ chăn nuôi như da, lông, sừng, phân gia súc là nguồn nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành nghề, góp phần tăng trưởng kinh tế đất nước.

Câu 2..............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 3. Khi phân tích tác động của chất thải chăn nuôi nếu không được xử lý hợp lý, học sinh đưa ra một số ý kiến:
a) Chất thải từ chăn nuôi có thể gây ô nhiễm nghiêm trọng nguồn đất, nước, không khí, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người và làm giảm chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
b) Nếu biết tận dụng và xử lý đúng cách, chất thải chăn nuôi có thể trở thành nguồn phân bón hữu cơ, khí sinh học biogas, góp phần giảm chi phí sản xuất và bảo vệ môi trường.
c) Việc để chất thải chăn nuôi tồn đọng lâu ngày chỉ gây ảnh hưởng đến cảnh quan môi trường chứ không tác động đến sức khỏe cộng đồng.
d) Ô nhiễm môi trường từ chất thải chăn nuôi là một trong những nguyên nhân chính làm giảm triển vọng phát triển bền vững của ngành chăn nuôi trong tương lai.

Câu 4. Trong bài học về nghề chăn nuôi, giáo viên đưa ra các ý kiến mô tả nghề nghiệp và yêu cầu học sinh xác định:
a) Nghề chăn nuôi bao gồm các công việc nuôi dưỡng, chăm sóc vật nuôi, quản lý hoạt động chăn nuôi và đưa ra các hướng dẫn kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
b) Nghề chăn nuôi hoàn toàn trùng khớp với nghề thú y, tức là chủ yếu tập trung vào việc khám chữa bệnh cho vật nuôi.
c) Một phần quan trọng của nghề chăn nuôi là nghiên cứu, chọn lọc, lai tạo để tạo ra giống vật nuôi mới có năng suất cao, phù hợp nhu cầu sản xuất và thị trường.
d) Nghề chăn nuôi có liên quan đến việc thiết kế chuồng trại, sản xuất thức ăn chăn nuôi, nhưng không phải lúc nào cũng yêu cầu người lao động phải trực tiếp làm công việc xây dựng hay chế biến.

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: CÔNG NGHỆ CHĂN NUÔI 11 – CÁNH DIỀU

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN: CÔNG NGHỆ CHĂN NUÔI 11 – CÁNH DIỀU


CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘTổng số câu

 

Điểm số

Nhận biếtThông hiểuVận dụngVD cao
TNTLTNTLTNTLTNTLTNTL

1. Giới thiệu chung về chăn nuôi

(6 tiết)

           
2. Công nghệ giống vật nuôi (9 tiết)           
Tổng số câu TN/TL           
Điểm số           
Tổng số điểm      

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: CÔNG NGHỆ CHĂN NUÔI 11 – CÁNH DIỀU


Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(số ý)

TN

(số câu)

TL

(số ý)

TN

(số câu)

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHĂN NUÔI    
1. Vai trò và triển vọng của chăn nuôiNhận biết

- Trình bày được vai trò và triển vọng của chăn nuôi trong bố cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0

- Nêu được một số thành tựu nổi bật của việc ứng dụng công nghệ cao trong chăn nuôi ở Việt Nam và thế giới.

    
Thông hiểu- Trình bày được những yêu cầu cơ bản với người lao động của một số ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi    
Vận dụng- Liên hệ bản thân với yêu cầu cơ bản của người lao động trong một số ngành nghề phổ biến trong chăn nuôi    
2. Vật nuôi và phương thức chăn nuôiNhận biết- Nêu được các phương thức chăn nuôi chủ yếu ở nước ta    
Thông hiểu- Nêu được xu hướng phát triển của chăn nuôi Việt Nam và trên thế giới, đặc điểm cơ bản của chăn nuôi bền vững và chăn nuôi thông minh    
Vận dụng

- Phân loại được vật nuôi theo nguồn gốc, đặc tính sinh học và mục đích sử dụng.

- Phương thức chăn nuôi phù hợp với vật nuôi địa phương

    
CÔNG NGHỆ GIỐNG VẬT NUÔI    
3. Khái niệm, vai trò của giống trong chăn nuôiNhận biết- Trình bày được khái niệm giống vật nuôi và điện công nhận giống vật nuôi    
Thông hiểu- Trình bày được vai trò của giống trong chăn nuôi    
4. Chọn giống vật nuôiNhận biết

- Nêu được khái niệm cơ bản và các chỉ tiêu cơ bản để chọn giống vật nuôi

- Nêu được một số phương pháp chọn giống vật nuôi

    
Thông hiểu- Lựa chọn được phương pháp chọn giống phù hợp với mục đích chăn nuôi.    
5. Nhân giống vật nuôiNhận biết- Nêu được các phương pháp nhân giống vật nuôi    
Thông hiểu- Lựa chọn được phương pháp nhân giống phù hợp với mục đích sử dụng.    
Vận dụng cao- So sánh các phương pháp nhân giống vật nuôi    

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi công nghệ chăn nuôi 11 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay