Đề thi giữa kì 1 hoá học 12 chân trời sáng tạo (Đề số 7)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hoá học 12 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 7. Cấu trúc đề thi số 7 giữa kì 1 môn Hoá học 12 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
HÓA HỌC 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
NĂM HỌC:
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
"
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng.
Câu 1. Chất thuộc loại carbohydrate là:
A. polyethylene.
B. glycerol.
C. alanine.
D. cellulose.
Câu 2. Ester tạo bởi acid acetic và glycerol có công thức cấu tạo là:
A. (C3H5COO)3C3H5.
B. C3H5OOCCH3.
C. (CH3COCO3C3H5.
D. (CH3COO)2C2H4.
Câu 3. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 8. DHA là loại omega-3 phổ biến, có nhiều công dụng đặc biệt là đối với sự phát triển của trẻ em. Trong công thức cấu tạo của DHA có bao nhiêu nguyên tử carbon?
A. 22.
B. 23.
C. 24.
D. 25.
Câu 9. Trong phân tử cellulose các mắt xích liên kết với nhau bằng liên kết nào?
A. λ-1,4- glucoside.
B. λ-1,4- glycoside.
C. β-1,4- glucoside.
D. β-1,4- glycoside.
Câu 10. Xà phòng được điều chế bằng cách nào trong các cách sau:
A. Thủy phân saccarose.
B. Thủy phân mỡ trong kiềm.
C. Phản ứng của acid với kim loại.
D. Dehydrogen hóa mỡ tự nhiên.
Câu 11. Cho các phát biểu sau:
(1) Glucose và fructose không tham gia phản ứng thủy phân.
(2) Có thế phân biệt glucose và fructose bằng nước bromine.
(3) Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H20)m.
(4) Chất béo không phải là carbohydrate.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 12. Công thức hóa học nào sau đây là của nước Schweizer, dùng để hòa tan cellulose trong quá trình sản xuất tơ nhân tạo?
A. [Cu(NH3)4](OH)2.
B. [Zn(NH3)4](OH)2.
C. [Cu(NH3)4]OH.
D. [Ag(NH3)4OH.
Câu 13. Ester nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
A. C6H5COOC6H5.
B. CH3COOC6H5.
C. CH3COO-[CH2]2-OOCCH2CH3.
D. ch3ooc-cooch3.
Câu 14. Mùi của ester nào sau đây là đúng?
A. Methyl salicylate có mùi dầu gió.
B. Benzyl acetate có mùi thơm dâu tây.
C. Tsoamyl acetate có mùi táo.
D. Methyl butanoate có mùi chuối chín.
Câu 15. Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về protein?.
A. Protein là những hợp chất cao phân tử.
B. Protein phức tạp là những protein tạo thành từ protein đơn giản và lipid.
C. Protein đơn giản là những protein tạo thành từ các gốc β- amino acid
D. Protein có vai trò là nền tảng về cấu trúc và chức năng của mọi sự sống.
Câu 16. Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iodine vào lát cắt củ khoai lang thấy
A. màu xanh rêu.
B. màu xanh tím.
C. màu nâu đỏ.
D. màu hồng.
Câu 17. Công thức chung của amine no đơn chức mạch hở là
A. CbHmN.
B. CnH2n+iN.
C. CnH2n-iNH2.
D. CnH2n+2NH2.
Câu 18. Cho phổ IR của ba chất hữu cơ ngẫu nhiên trong các chất sau:
(1) HOCH2CH2OH; (2) CH3CH2CHO; (3) CH3COOCH3
a.
b.
c.
Ghép cặp nào sau đây là đúng
A. 1-a, 2-b, 3-c.
B. 1-b, 2-c, 3-a.
C. 1-b, 2-a, 3-c.
D. 1-c, 2-a, 3-b.
PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Protein là họp chất cao phân tử được hình thành từ một hay nhiều chuổi polypeptide. Protein có thể được phân loại thành protein đơn giản và protein phức tạp.
a. Insulin, albumin (có nhiểu trong lòng trắng trứng) thuộc loại protein đơn giản.
b. Fibroin (có trong tơ tằm) thuộc loại protein phức tạp.
c. Các nguyên tố tạo nên protein đơn giản là C, H, O và N.
d. Nucleic acid, lipid thuộc loại protein phức tạp.
Câu 2. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 3. Glucose và fructose là hai hợp chất có sự quan trọng đáng kể trong lĩnh vực y tế và công nghiệp thực phẩm. Trong y tế, chúng được sử dụng trong các ứng dụng điều trị và hỗ trợ sức khỏe, trong khi trong công nghiệp thực phấm, chúng là các thành phần chính trong quá trình sản xuất các sản phẩm thực phẩm và đồ uống. Sự linh hoạt và đa dạng của glucose và fructose đă tạo ra nhiều ứng dụng khác nhau, đóng góp vào sự phát triển của cả hai lĩnh vực này.
a. Trong y học, glucose được dùng làm thuốc tăng lực.
b. Trong công nghiệp thực phẩm, fructose dùng để sản xuất siro, kẹo mứt, nước trái cây.
c. Glucose được sử dụng trong sản xuất bánh kẹo, ethyl alcohol.
d. Glucose là nguyên liệu để tráng gương, tráng ruột phích.
Câu 4. Trong tự nhiên, carbohydrate có vai trò không thể thay thế trong việc cấu thành các cấu trúc sinh vật, từ tế bào đến màng tế bào và chất dẫn truyền thần kinh. Khi nói về cấu trúc và tinh chất của một số carbohydrate
a. Phân biệt glucose và saccharose bằng phản ứng tráng gương.
b. Phân biệt saccharose và glycerol bằng Cu(OH)2.
c. Phân biệt tinh bột và cellulose bằng I2.
d. Phân biệt glucose và fructose bằng dung dịch Br2.
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Cho dãy các dung dịch: glucose, saccharose, ethanol, glycerol, aldehyde acetic, ethylen glycol, ethyl formate. SỐ dung dịch trong dãy phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là bao nhiêu?
Câu 2. .............................................
.............................................
.............................................
Câu 4. Tiến hành thí nghiệm thử tính chất của cellulose theo các bước sau:
- Bước 1: Cho lần lượt 4 mL HNO3, 8 mL H2SO4 đặc vào cốc thủy tinh, lắc đều và làm lạnh.
- Bước 2: Thêm tiếp vào cốc một nhúm bông. Đặt cốc chứa hỗn hợp phản ứng vào nồi nước nóng (khoảng 60-70°C) khuấy nhẹ trong 5 phút.
- Bước 3: Lọc lấy chất rắn rửa sạch bằng nước, ép khô bằng giấy lọc sau đó sấy khô.
Cho các nhận định sau :
(1) Sau bước 3, sản phẩm thu được có màu vàng.
(2) Có thể thay thế nhúm bông bằng tinh bột.
(3) Sau bước 3, sản phẩm thu được là cellulose nitrate có tính dễ cháy.
(4) Thí nghiệm trên chứng minh trong phân tử cellulose có 3 nhóm OH tự do.
(5) Sau bước 3, lấy sản phẩm thu được đốt cháy thấy có khói trắng xuất hiện.
(6) Phản ứng xảy ra giữa cellulose và hỗn hợp acid tạo ra sản phẩm dễ tan trong acetone.
(7) Nước lạnh được sử dụng để rửa sản phẩm nhằm loại bỏ acid còn sót lại.
(8) Sau bước 3, sản phẩm thu được có thể được sử dụng làm màng phim.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
Câu 5. Cho dung dịch methylamine đến dư vào 5 ống nghiệm chứa lần lượt các dung dịch sau: HCl, FeCh, CuSO4, MgCh, CH3COOH. Sau phản ứng có bao nhiêu ống nghiệm thu được kết tủa?
Câu 6. Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam ester đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH IM (vừa đủ) thu được 8,2 g muối hữu cơ Y và một alcohol z. số nguyên tử hydrogen có trong X là bao nhiêu?
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: HÓA HỌC 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY
MÔN: HÓA HỌC 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Thành phần năng lực | Cấp độ tư duy | ||||||||
PHẦN 1 | PHẦN 2 | PHẦN 3 | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |
1. Nhận thức hóa học | 11 | 3 | 2 | 1 | 1 | 1 | |||
2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học | 1 | 3 | |||||||
3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | 1 | 1 | 4 | 2 | 5 | 3 | 1 | ||
TỔNG | 13 | 1 | 4 | 3 | 7 | 6 | 4 | 2 |
TRƯỜNG THPT .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN: HÓA HỌC 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Nội dung | Cấp độ | Năng lực | Số ý/câu | Câu hỏi | ||||||
Nhận thức hóa học | Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học | Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | TN nhiều đáp án (số ý) | TN đúng sai (số ý) | TN ngắn (số câu) | ||
CHƯƠNG 1: ESTER - LIPID | 5 | 3 | 2 | |||||||
Bài 1. Ester - Lipid | Nhận biết | - Khái niệm chất béo. - Gọi tên một số ester đơn giản - Chất béo no và chất béo không no. | 2 | 1 | C1, C13 | C1a | ||||
Thông hiểu | Biện pháp chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn. | So sánh nhiệt độ sôi của ester với carboxylic acid và alcohol cùng phân tử khối. | 1 | 1 | C1b | C4 | ||||
Vận dụng | Phản ứng thủy phân ester trong môi trường base. | 1 | C14 | |||||||
Bài 2. Xà phòng và chất giặt rửa | Nhận biết | Điều chế xà phòng. | 1 | C10 | ||||||
Thông hiểu | - Dùng xà phòng hợp lí. - “Đầu ưa nước” của phân tử xà phòng. | 1 | 1 | C7 | C6 | |||||
Vận dụng | Khối lượng chất tham gia phản ứng xà phòng hóa. | 1 | C1c | |||||||
CHƯƠNG 2: CARBOHYDRATE | 7 | 5 | 2 | |||||||
Bài 4. Giới thiệu về carbohydrate – Glucose và fructose | Nhận biết | Trạng thái tự nhiên của fructose. | Chất không phản ứng với glucose. | Tính chất của nhóm -OH hemiacetal. | 2 | 1 | C4; C8 | C4d | ||
Thông hiểu | ||||||||||
Vận dụng | Phản ứng của glucose với thuốc thử Tollens. | 1 | C16 | |||||||
Bài 5. Saccharose và maltose | Nhận biết | Cấu tạo của saccharose. | 1 | C3a | ||||||
Thông hiểu | Tính chất hóa học cơ bản của saccharose. | 1 | C3b | |||||||
Vận dụng | Chất có phản ứng với saccharose. | Giải thích tính chất hóa học của saccharose. | 1 | 1 | 1 | C9 | C3d | C3 | ||
Bài 6. Tinh bột và cellulose | Nhận biết | - Trạng thái tự nhiên của cellulose. - Công thức phân tử của tinh bột. - Phản ứng của hồ tinh bột với dung dịch I2. | 3 | C11; C12; C15 | ||||||
Thông hiểu | Dự đoán tính chất hóa học của tinh bột. | Lên men tinh bột. | 1 | 1 | C4a | C5 | ||||
Vận dụng | ||||||||||
CHƯƠNG 3: HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN | 6 | 8 | 2 | |||||||
Bài 8. Amine | Nhận biết | - Khái niệm amine. - Bậc amine. - Gọi tên một số amine đơn giản. | 2 | 1 | C2; C3 | C2a | ||||
Thông hiểu | - Tính chất hóa học của nhóm NH2. - Đồng phân bậc 1 của amine. | 1 | 1 | C2b | C1 | |||||
Vận dụng | - Tính base của amine. - Cơ chế phản ứng của aniline với nước bromine. | 1 | 1 | C17 | C1d | |||||
Bài 9. Amino acid và peptide | Nhận biết | - Phân loại amino acid. - Gọi tên amino acid. - Xác định dipeptide. | 3 | C5; C6; C18 | ||||||
Thông hiểu | Tính điện di của amino acid | 1 | C2c | |||||||
Vận dụng | Phản ứng màu biuret của peptide (trừ dipeptide). | Phản ứng ester hóa của gốc acid trong phân tử amino acid. | 2 | C2d; C3c | ||||||
Bài 10. Protein và enzyme | Nhận biết | |||||||||
Thông hiểu | Vai trò của protein đối với sự sống. | 1 | C4b | |||||||
Vận dụng | - Vai trò của protein trong phản ứng sinh hóa. - Xác định số mắt xích trong protein. | 1 | 1 | C4c | C2 |