Đề thi giữa kì 1 hoá học 12 chân trời sáng tạo (Đề số 9)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Hoá học 12 chân trời sáng tạo Giữa kì 1 Đề số 9. Cấu trúc đề thi số 9 giữa kì 1 môn Hoá học 12 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

Xem: => Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I

HÓA HỌC 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC:

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. 

Câu 1: Chất nào sau đây là ester?

A. HCOOH.        

B. CH3CHO.         

C. CH3OH.         

D. CH3COOC2H5

Câu 2: Ester X được tạo bởi methyl alcohol và acetic acid. Công thức của X là

A. HCOOC2H5.        

B. CH3COOC2H5.        

C. CH3COOCH3.        

D. HCOOCH3

Câu 3: Thành phần của xà phòng bao gồm muối của acid béo với kim loại X và các chất phụ gia. Kim loại X có thể là

A. sodium.        

B. potassium.                                        

C. calcium.        

D. sodium hoặc potassium.

Câu 4: Carbohydrate là gì?

A. Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ đơn chức và đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)m.

B. Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức và đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)m.

C. Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ tạp chức.

D. Carbohydrate là những hợp chất hữu cơ đa chức và đa số chúng có công thức chung là Cn(H2O)n.

Câu 5: .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 10: Amino acid là hợp chất hữu cơ trong phân tử

A. chứa nhóm carboxyl và nhóm amino.        

B. chỉ chứa nhóm amino.

C. chỉ chứa nhóm carboxyl.        

D. chỉ chứa nitrogen hoặc carbon.

Câu 11: Aminoacetic acid (NH2-CH2-COOH) tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

A. NaNO3.        

B. NaCl.        

C. HCl.        

D. Na2SO4.

Câu 12: Chất nào sau đây là dipeptide?

A. Gly-Ala-Gly.        

B. Gly-Ala.        

C. Gly-Ala-Ala.        

D. Ala-Gly-Gly.

Câu 13: Số liên kết peptide trong phân tử Ala – Gly – Ala – Gly là

A. 1.        

B. 3.        

C. 4.        

D. 2.

Câu 14: Chất X được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân hoàn toàn X (xúc tác acid) thu được chất Y.  Hai chất X và Y lần lượt là

A. Tinh bột và glucose.                

B. Cellulose và saccharose.

C.Cellulose và fructose.                

D. Tinh bột và saccharose.

Câu 15:Methyl salicylate (chất X) là sản phẩm tự nhiên của rất nhiều loại cây, thường được kết hợp với các loại tinh dầu khác dùng làm thuốc bôi ngoài da, thuốc xoa bóp, cao dán giảm đau, chống viêm. X có công thức cấu tạo như sau:

kenhhoctap

Cho các phát biểu sau :

(I)       Công thức phân tử của X là C8H8O3.

(II)      Phân tử X chứa 31,58% oxygen về khối lượng.

(III)    a mol X phản ứng tối đa với a mol Na, sinh ra a mol H2.

 (IV)    a mol X phản ứng tối đa với 2a mol NaOH.

 (V)     X là hợp chất hữu cơ tạp chức, chứa đồng thời chức ester và chức alcohol.

Số phát biểu sai là

A. 2        

B. 3        

C. 1                

D. 0

Câu 16:Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:

+ Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam mỡ lợn và 10 mL dung dịch NaOH 40%.

+ Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi, để nguội hỗn hợp.

+ Bước 3: Rót thêm vào hỗn hợp 15 - 20 mL dung dịch NaCl bão hòa nóng, khuấy nhẹ, để yên hỗn hợp.

Cho các phát biểu sau:

(1) Sau bước 3 thấy có lớp chất rắn màu trắng chứa muối sodium của acid béo nổi lên.

(2) Vai trò của dung dịch NaCl bão hòa ở bước 3 là để tách muối sodium của acid béo ra khỏi hỗn hợp.

(3) Ở bước 2, nếu không thêm nước cất, hỗn hợp bị cạn khô thì phản ứng thủy phân không xảy ra.

(4) Ở bước 1, nếu thay mỡ lợn bằng dầu nhớt thì hiện tượng thí nghiệm sau bước 3 vẫn xảy ra tương tự.

(5) Trong công nghiệp, phản ứng ở thí nghiệm trên được ứng dụng để sản xuất xà phòng và glycerol.

Số phát biểu đúng là

A. 3.        

B. 4.        

C. 5.        

D. 2.

Câu 17: Cellulose trinitrate được điều chế từ cellulose và nitric acid đặc có xúc tác sulfuric acid đặc, nóng. Để có 44,55 kg cellulose trinitrate, cần dùng dung dịch chứa m kg nitric acid (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là

A. 25,515 kg.        

B. 28,350 kg.        

C. 31,500 kg.        

D. 21,234 kg.

Câu 18:Cho các nhận định sau:

        a) Protein dạng hình cầu và dạng hình sợi tan tốt trong nước.        

        b) Một trong những tính chất hóa học đặc trưng của protein là phản ứng thủy phân.

        c) Phản ứng của protein với nitric acid cho sản phẩm màu tím.

        d) Sự đông tụ sẽ làm thay đổi cấu tạo ban đầu của protein bị biến đổi.

        e) Trong cơ thể, enzyme đóng vai trò là chất xúc tác sinh học.

        Nhận định đúng là?

A. (b); (d); (e).        

B. (a); (b); (c).        

C. (b); (c); (d).                 

D. (a); (d); (e).

PHẦN II. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG – SAI

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 

Câu 1: Cho 1 mol triglyceride X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 1 mol glycerol, 1 mol sodium stearate, 1 mol sodium palmitate và 1 mol sodium linoleate.

a) X là một loại xà phòng được tổng hợp trong công nghiệp

b) Công thức phân tử chất X là C55H102O6.

c)  Có 3 đồng phân cấu tạo thỏa mãn tính chất của X.

d)  1 mol X phản ứng tối đa 2 mol H2 ở điều kiện thích hợp.

Câu 2: Cho các carbohydrate: glucose, fructose, saccharose, maltose, tinh bột, cellulose.

a) Có 3 cặp chất là đồng phân của nhau.

b) Có 4 chất ở điều kiện thường là chất rắn, vị ngọt, tan tốt trong nước.

c) Có 3 chất ở điều kiện thường là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước.

d) Có 2 chất có phần trăm khối lượng carbon bằng 42,11%.

Câu 3: Khi nấu rượu hoặc làm bánh mì từ bột bánh mì có chứa men (một loại nấm) và đường. Khi bột được để ở nơi ấm áp, các tế bào nấm men sẽ ăn đường để lấy năng lượng. Enzyme trong nấm men xúc tác cho phản ứng được gọi là quá trình lên men sinh ra ethanol và khí carbon dioxide:

(C6H10O5)nkenhhoctapnC6H12O6kenhhoctap2nC2H5OH + 2nCO2

Hãy cho biết những phát biểu sau đây là đúng hay sai?

a) Quá trình lên men trên là quá trình thu nhiệt.

b) Ethanol được tách ra khỏi hỗn hợp cuối cùng bằng phương pháp chiết.

c) Ethanol có thể được điều chế theo cách này từ bất kì chất nào có chứa glucose, fructose, tinh bột hoặc cellulose.

d) Để điều chế 10 lít ethyl alcohol 46o cần 10,8 kg bột bánh mì trên (chứa 75% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ). Biết hiệu suất của cả quá trình là 80% và khối lượng riêng của ethyl alcohol nguyên chất là 0,8 g/mL.

Câu 4:  .............................................

.............................................

.............................................
 

PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN

Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. 

Câu 1: Dầu gió xanh Thiên Thảo là sản phẩm của Công ty Cổ phần Đông Nam Dược Trường Sơn, dùng để chủ trị: Cảm, ho, sổ mũi, nhức đầu, say nắng, trúng gió, say tàu xe, buồn nôn, đau bụng, sưng viêm, nhức mỏi, muỗi chích, kiến cắn, tê thấp tay chân.Thành phần một chai dầu 12 mL gồm: tinh dầu bạc hà: 0,36ml, Menthol: 2,52g, Methyl salicylate: 2,16g, Eucalyptol: 0,72ml, tinh dầu Đinh hương: 0,24ml, Long não: 0,36g. 

Methyl salicylate điều chế theo phản ứng sau:

kenhhoctap

Để sản xuất một triệu hộp 12 chai dầu trên cần tối thiểu m tấn salicylic acid, với hiệu suất cả quá trình là 80%. Giá trị của m  là

Câu 2: Polymer thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Ở nhiệt độ thường, X tạo với dung dịch iodine hợp chất có màu xanh tímSố nguyên tử O trong mỗi đơn vị cấu tạo nên polymer X là bao nhiêu

Câu 3: Maltose có công thức phân tử C12H22O11, cấu tạo từ hai đơn vị glucose qua liên kết α-1,4-glycoside. Ở dạng mở vòng, tổng số nhóm –OH trong phân tử maltose là bao nhiêu?

Câu 4: .............................................

.............................................

.............................................
 

Câu 6: Chọn các phát biểu về enzyme

(1) Enzyme là những chất hầu hết có bản chất protein, có khả năng xúc tác cho các quá trình hóa học, đặc biệt trong các cơ thể sinh vật.        

(2) Enzyme là chất xúc tác có tính chọn lọc cao, mỗi chất chỉ xúc tác cho một sự chuyển hóa nhất định

(3) Tốc độ phản ứng có xúc tác của enzyme thường nhanh hơn rất nhiều so với xúc tác hóa học của cùng quá trình hóa học.

(4) Trong cơ thể, enzyme đóng vai trò là chất xúc tác sinh học.

(5) Enzyme được sử dụng để định lượng, định tính và chẩn đoán trong xét nghiệm như xác định hàm lượng glucose trong máu, nước tiểu...

Số phát biểu đúng là?

   

TRƯỜNG THPT ........

HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: HÓA HỌC 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

PHẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

.............................................

.............................................

.............................................
 

TRƯỜNG THPT .........

BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY

MÔN: HÓA HỌC 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Thành phần năng lực

Cấp độ tư duy

PHẦN 1

PHẦN 2

PHẦN 3

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

1. Nhận thức hóa học

11

3

2

1

1

1

2. Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học

1

3

3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

1

1

4

2

5

3

1

TỔNG

13

1

4

3

7

6

4

2

    

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: HÓA HỌC 12 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Nội dung

Cấp độ

Năng lực

Số ý/câu

Câu hỏi

Nhận thức hóa học

Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học

Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai

(số ý)

TN ngắn

(số câu)

TN nhiều đáp án

(số ý)

TN đúng sai (số ý)

TN ngắn

(số câu)

CHƯƠNG 1: ESTER - LIPID

5

3

2

Bài 1.

Ester - Lipid 

Nhận biết

- Khái niệm chất béo.

- Gọi tên một số ester đơn giản

- Chất béo no và chất béo không no.

2

1

C1, C13

C1a 

Thông hiểu

Biện pháp chuyển hóa chất béo lỏng thành chất béo rắn.

So sánh nhiệt độ sôi của ester với carboxylic acid và alcohol cùng phân tử khối.

1

1

C1b

C4

Vận dụng

Phản ứng thủy phân ester trong môi trường base.

1

C14

 

Bài 2. 

Xà phòng và chất giặt rửa

Nhận biết

Điều chế xà phòng.

1

C10

Thông hiểu

- Dùng xà phòng hợp lí.

- “Đầu ưa nước” của phân tử xà phòng.

1

1

C7

C6

Vận dụng

Khối lượng chất tham gia phản ứng xà phòng hóa.

1

C1c

CHƯƠNG 2: CARBOHYDRATE

7

5

2

Bài 4.

Giới thiệu về carbohydrate – Glucose và fructose 

Nhận biết

Trạng thái tự nhiên của fructose.

Chất không phản ứng với glucose.

Tính chất của nhóm -OH hemiacetal.

2

1

C4; C8

C4d

Thông hiểu

 

Vận dụng

Phản ứng của glucose với thuốc thử Tollens.

1

C16

Bài 5. 

Saccharose và maltose

Nhận biết

Cấu tạo của saccharose.

1

 

C3a

Thông hiểu

Tính chất hóa học cơ bản của saccharose.

1

 

C3b

Vận dụng

Chất có phản ứng với saccharose.

Giải thích tính chất hóa học của saccharose.

1

1

1

C9

C3d

C3

Bài 6. Tinh bột và cellulose

Nhận biết

- Trạng thái tự nhiên của cellulose.

- Công thức phân tử của tinh bột.

- Phản ứng của hồ tinh bột với dung dịch I2.

3

C11; C12; C15

Thông hiểu

Dự đoán tính chất hóa học của tinh bột.

Lên men tinh bột.

1

1

C4a

C5

Vận dụng

CHƯƠNG 3: HỢP CHẤT CHỨA NITROGEN

6

8

2

Bài 8. Amine

Nhận biết

- Khái niệm amine.

- Bậc amine.

- Gọi tên một số amine đơn giản.

2

1

C2; C3

C2a

Thông hiểu

- Tính chất hóa học của nhóm NH2.

- Đồng phân bậc 1 của amine.

1

1

C2b

C1

Vận dụng

- Tính base của amine.

- Cơ chế phản ứng của aniline với nước bromine. 

1

1

C17

C1d

Bài 9. Amino acid và peptide

Nhận biết

- Phân loại amino acid.

- Gọi tên amino acid.

- Xác định dipeptide.

3

C5; C6; C18

Thông hiểu

Tính điện di của amino acid

1

C2c

Vận dụng

Phản ứng màu biuret của peptide (trừ dipeptide).

Phản ứng ester hóa của gốc acid trong phân tử amino acid.

2

C2d; C3c

Bài 10. Protein và enzyme

Nhận biết

Thông hiểu

Vai trò của protein đối với sự sống.

1

C4b

Vận dụng

- Vai trò của protein trong phản ứng sinh hóa.

- Xác định số mắt xích trong protein.

1

1

C4c

C2

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Đề thi Hóa học 12 Chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay