Đề thi giữa kì 1 ngữ văn 12 kết nối tri thức (Đề số 15)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Ngữ văn 12 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 15. Cấu trúc đề thi số 15 giữa kì 1 môn Ngữ văn 12 kết nối này bao gồm: đọc hiểu, viết, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án ngữ văn 12 kết nối tri thức
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
Năm học: 2025-2026
Môn: Ngữ văn 12
TT | Năng lực | Nội dung kiến thức – đơn vị kĩ năng | Số câu | Cấp độ tư duy | ||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng % | |||||||
Số câu | Tỉ lệ | Số câu | Tỉ lệ | Số câu | Tỉ lệ | |||||
I | Năng lực Đọc | Văn bản thơ (ngoài SGK) | 5 | 2 | 20% | 2 | 25% | 1 | 15% | 60% |
II | Viết | Viết bài văn nghị luận xã hội | 1 | 10% | 10% | 15% | 40% | |||
Tỉ lệ | 40% | 30% | 30% | 100% | ||||||
Tổng | 7 | 100% |
Bản đặc tả yêu cầu các kĩ năng kiểm tra, đánh giá
TT | Kĩ năng | Đơn vị kiến thức/Kĩ năng | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | |||||
1 | Đọc hiểu | Đọc hiểu văn bản thơ lãng mạn | Nhận biết: - Nhận biết được nhân vật, yếu tố trữ tình trong thơ - Nhận biết được đề tài, chủ đề thơ. - Nhận biết được các thủ pháp nghệ thuật trong thơ - Nhận biết được yếu tố ngôn ngữ thơ trang trọng, lỗi câu mơ hồ trong văn bản thơ - Nhận biết đặc điểm ngôn ngữ Tiếng Việt Thông hiểu: - Nắm bắt được nội dung, đề tài, chủ đề của bài thơ - Lí giải được vai trò của những chi tiết quan trọng trong việc thể hiện nội dung văn bản. - Lí giải được vai trò của yếu tố nghệ thuật - Nêu được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc. - Phát hiện và lí giải được giá trị nhận thức, giáo dục và thẩm mĩ; giá trị văn hoá, triết lí nhân sinh từ tác phẩm. Vận dụng: - Vận dụng được kinh nghiệm đọc, trải nghiệm về cuộc sống và kiến thức văn học để đánh giá, phê bình văn bản văn học, thể hiện được cảm xúc, suy nghĩ của cá nhân về văn bản văn học. - Đánh giá được giá trị nhận thức, giáo dục và thẩm mĩ của tác phẩm. - Đặt tác phẩm trong bối cảnh sáng tác và bối cảnh hiện tại để có đánh giá phù hợp. - Liên hệ, so sánh, đánh giá được sự giống và khác nhau giữa thơ cổ điển và thơ lãng mạn - Đánh giá được khả năng tác động của tác phẩm văn học đối với người đọc và tiến bộ xã hội theo quan điểm cá nhân. | 2 câu | 2 câu | 1 câu | 0 |
2 | Viết bài văn nghị luận xã hội | Nhận biết: - Xác định được yêu cầu về nội dung và hình thức của bài văn nghị luận. - Mô tả được vấn đề xã hội và những dấu hiệu, biểu hiện của vấn đề xã hội trong bài viết. - Xác định rõ được mục đích, đối tượng nghị luận. - Đảm bảo cấu trúc, bố cục của một văn bản nghị luận. Thông hiểu: - Giải thích được những khái niệm liên quan đến vấn đề nghị luận. - Trình bày rõ quan điểm và hệ thống các luận điểm. - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm. - Cấu trúc chặt chẽ, có mở đầu và kết thúc gây ấn tượng; sử dụng các lí lẽ và bằng chứng thuyết phục, chính xác, tin cậy, thích hợp, đầy đủ; đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. Vận dụng: - Đánh giá được ý nghĩa, ảnh hưởng của vấn đề đối với con người, xã hội. - Nêu được những bài học, những đề nghị, khuyến nghị rút ra từ vấn đề bàn luận. - Sử dụng kết hợp các phương thức miêu tả, biểu cảm, tự sự,… để tăng sức thuyết phục cho bài viết. - Vận dụng hiệu quả những kiến thức Tiếng Việt lớp 12 để tăng tính thuyết phục, sức hấp dẫn cho bài viết. | 1* | 1* | 1* | 1 |
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
NGỮ VĂN 12 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: 2025 – 2026
Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
- ĐỌC HIỂU (6,0 ĐIỂM)
Hoa gạo hồng lại nở, bà ơi
Cháu đã đi từ lòng bà ấp ủ
Đã sống hết những vui buồn dân tộc
Những hoa bìm hoa súng nở trên ao
Những ban mai xanh biếc tiếng đàn bầu
Bà hiền hậu têm trầu bên chõng nước
Em đi gặt trên cánh đồng cổ tích
Lủa bàng hoàng chín rực những triền sông...
Trắng mây bay, ngợp gió những khu rừng
Cháu đã đi những năm lửa cháy
Với trùng điệp bạn bè cùng tuổi
Áo quân trang xanh cây lá vườn bà
Đất chiến hào vẫn đồng đất quê ta
Máu đồng đội đã thấm vào đất ấy
Những đêm thức nghẹn ngào nghe đất gọi
Vây quanh mình bao gương mặt thân quen
Mặt người xưa hòa lẫn mặt anh em
Câu hát cũ lẫn vào câu hát mới
Dòng sông hết, biển gầm lên dữ dội
Những chân trời vụt mở bao la
Những cảnh trời chưa hề biết hôm qua
Tiếng đàn bầu tiếng đàn bầu mong nhớ
Trong gió lộng, dưới mặt trời xứ sở
Vẫn cồn cào những cơn khát khôn nguôi
Đất phù sa vô tận dấu chân người
Những đoàn quân lại ra đi từ đất
Bà đứng đó miệng trầu cay thơm ngát
Vầng thương yêu soi sáng suốt cuộc đời
Khắp triển sông vang tiếng trẻ con cười
Đất nước đàn bầu
Đất nước ban mai....
(Trích Đất nước đàn bầu - Lưu Quang Vũ, Tuyển tập Sông núi quê hương,
Nxb Thanh niên, 2014, tr.54-55)
Chủ thích: Lưu Quang Vũ (1948-1988) là một trong những nhà thơ, nhà viết kịch nổi tiếng. Bài thơ Đất nước đàn bầu được sáng tác năm 1972, thể hiện tình cảm sâu nặng đối với người bà và quê hương, đất nước.
Câu 1. (1,0 điểm) .............................................
.............................................
.............................................
Câu 3.(1,0 điểm) Phân tích tác dụng của phép tu từ ẩn dụ trong hai dòng thơ sau:
Em đi gặt trên cảnh đồng cổ tích
Lúa bàng hoàng chín rực những triền sông...
Câu 4.(1,5 điểm) Lí giải ý nghĩa của hai dòng thơ:
Đất nước đàn bầu
Đất nước ban mai...
Câu 5.(1,5 điểm) Thông điệp nào trong đoạn trích có ý nghĩa nhất đối với anh/chị? Vì sao? (Trình bày khoảng 5 đến 7 dòng)
II. PHẦN VIẾT (4,0 ĐIỂM).
Trong chương trình Kí ức mùa xuân được phát trên kênh truyền hình VTV24, cựu chiến binh Quách Minh Sơn xúc động nói: “Tự do, hòa bình không phải dễ. Có được bây giờ, cố gắng mà giữ”.
Từ góc nhìn của người trẻ, anh/chị hãy viết một bài văn nghị luận (khoảng 500 chữ) trình bày suy nghĩ của bản thân về giá trị của hòa bình.
---------------------- HẾT ----------------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN
.............................................
.............................................
.............................................