Đề thi giữa kì 2 sinh học 11 kết nối tri thức (Đề số 2)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra sinh học 11 kết nối tri thức kì 2 đề số 2. Cấu trúc đề thi số 2 giữa kì 2 sinh học 11 kết nối tri thức này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2

SINH HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp: ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

    Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1: (NB) Cảm ứng ở sinh vật là phản ứng của sinh vật với các kích thích

  1. từ môi trường.
  2. từ môi trường ngoài cơ thể.
  3. từ môi trường trong cơ thể.
  4. từ các sinh vật khác.

Câu 2: (NB) Các tác nhân của môi trường tác động tới cơ thể sinh vật được gọi là gì?

  1. Các nhận biết.
  2. Các kích thích.
  3. Các cảm ứng.
  4. Các phản ứng.

Câu 3: (TH) Cho ví dụ sau: Khi đặt chậu cây bên trong cửa sổ, sau một thời gian thấy ngọn cây vươn ra phía ngoài cửa sổ. Đây là ví dụ mô tả quá trình nào của thực vật?

  1. Quang hợp.
  2. Hô hấp.
  3. Thoát hơi nước.
  4. Cảm ứng.

 

Câu 4 (NB): Hướng động là hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với

  1. tác nhân kích thích từ một hướng
  2. sự phân giải sắc tố
  3. đóng khí khổng
  4. sự thay đổi hàm lượng nucleic acid

Câu 5 (NB): Thân và rễ của cây có kiểu hướng động nào dưới đây?

  1. thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực dương
  2. thân hướng sáng dương và hướng trọng lực âm, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương
  3. thân hướng sáng âm và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng dương và hướng trọng lực âm
  4. thân hướng sáng dương và hướng trọng lực dương, còn rễ hướng sáng âm và hướng trọng lực dương

Câu 6 (NB):  Một số loài cây có tính hướng tiếp xúc. Dạng cảm ứng này có ý nghĩa giúp

  1. cây tìm nguồn sáng để quang hợp.
  2. rễ cây sinh trưởng tới nguồn nước và chất khoáng.
  3. cây bám vào giá thể để sinh trưởng.
  4. rễ cây mọc sâu vào đất để giữ cây.

Câu 7 (NB): Hiện tượng cây phát triển về phía có nguồn dinh dưỡng gọi là

  1. tính hướng tiếp xúc.
  2. tính hướng sáng.
  3. tính hướng hoá.
  4. tính hướng nước.

Câu 8 (TH): Vào rừng nhiệt đới ta gặp rất nhiều dây leo quấn quanh những cây gỗ lớn để vươn lên cao, đó là kết quả của 

  1. hướng tiếp xúc.
  2. hướng trọng lực dương.
  3. hướng sáng.               
  4. hướng trọng lực âm.

Câu 9 (TH): Vận động cảm ứng khép lá ở cây trinh nữ có cơ chế giống với vận động nào sau đây? 

  1. Quấn vòng của tua cuốn.       
  2. Bắt mồi ở cây ăn sâu bọ.
  3. Rễ cây mọc về phía có nguồn nước.                         
  4. Mở cánh hoa của cây họ Cúc.

Câu 10 (TH):  Khi nói về hướng động của thực vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) ngọn cây có tính hướng đất âm.                          

(2) rễ cây có tính hướng trọng lực dương.

(3) rễ cây có tính hướng sáng âm.                             

(4) ngọn cây có tính hướng sáng âm.

Số phát biểu đúng là:

  1. 1
  2. 2
  3. 3
  4. 4

 

Câu 11 (NB): Động vật có hệ thần kinh dạng lưới khi bị kích thích thì

  1. duỗi thẳng cơ thể.
  2. co toàn bộ cơ thể.
  3. di chuyển đi chỗ khác.
  4. co ở phần cơ thể bị kích thích.

 

Câu 12 (NB): Nội dung nào sau đây đúng?

  1. Cảm ứng ở thực vật là các cử động diễn ra nhanh hơn nhiều so với động vật.
  2. Cảm ứng ở động vật diễn ra nhanh hơn so với thực vật nhờ có sự can thiệp của hệ thần kinh.
  3. Về thực chất, cảm ứng xảy ra ở động vật và thực vật như nhau, vì đều do các hormone điều khiển.
  4. Cảm ứng ở động vật và thực vật không giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống.

Câu 13 (NB): Trường hợp nào sau đây thuộc loại phản xạ có điều kiện?

  1. ánh sáng chói chiểu vào mắt, ta nheo mắt lại.
  2. chuột túi mới sinh có thể tự bò vào túi mẹ.
  3. nghe tiếng sấm nổ ta giật mình.
  4. nghe gọi tên mình ta quay đầu về phía có tiếng gọi.

 

Câu 14 (NB): Ở động vật có các tổ chức thần kinh, hệ thần kinh tiến hóa nhất là

  1. Hệ thần kinh dạng lưới.
  2. Hệ thần kinh dạng chuỗi.
  3. Hệ thần kinh dạng ống.
  4. Không so sánh được sự tiến hóa.

Câu 15 (TH): Ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, phản xạ diễn ra theo trật tự:

  1. các tế bào cảm giác tiếp nhận kích thích → chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → các cơ và nội quan thực hiện phản ứng.
  2. các giác quan tiếp nhận kích thích → chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → các nội quan thực hiện phản ứng.
  3. các tế bào cảm giác tiếp nhận kích thích → chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → các tế bào biểu mô cơ.
  4. chuỗi hạch phân tích và tổng hợp thông tin → các giác quan tiếp nhận kích thích → các cơ và nội quan thực hiện phản ứng.

Câu 16 (TH): Trong các động vật sau:

(1) giun dẹp    (2) thủy tức    (3) đỉa

(4) trùng roi    (5) giun tròn    (6) gián    (7) tôm

Bao nhiêu loài có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

  1. 1.
  2. 3.
  3. 4.
  4. 5.

 

Câu 17 (TH):  Số lượng phản xạ có điều kiện càng tăng thì?

  1. Động vật càng thích nghi hơn với điều kiện môi trường.
  2. Động vật mất hết các phản xạ không điều kiện.
  3. Phản xạ của động vật càng nhanh.
  4. Không xác định được ảnh hưởng.

Câu 18 (NB): Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong quá trình

  1. sống của cá thể, thong qua học tập và rút kinh nghiệm
  2. phát triển của loài, thông qua học tập và rút kinh nghiệm
  3. sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, được di truyền
  4. sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, đặc trưng cho loài

Câu 19 (TH): Vì sao ở động vật không xương sống có rất ít tập tính học được?

  1. Chúng sống trong môi trường sống đơn giản
  2. Chúng có tuổi thọ ngắn
  3. Chúng không thể hình thành mối liên kết giữa các nơron
  4. Chúng có hệ thần kinh kém phát triền

Tổ hợp ý đúng là: 

  1. 1, 2, 4
  2. 2, 4
  3. 1, 2, 3, 4
  4. 2, 3, 4

Câu 20 (TH): Trong các nguyên nhân sau đây, có bao nhiêu nguyên nhân dẫn đến tập tính di cư của động vật?

  1. thức ăn
  2. hoạt động sinh sản
  3. hướng nước chảy
  4. thời tiết không thuận lợi
  5. 4
  6. 3
  7. 2
  8. 1

Câu 21 (NB): Sinh trưởng ở sinh vật là

  1. quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước và số lượng tế bào.
  2. quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước và số lượng mô.
  3. quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước tế bào và mô.
  4. quá trình tăng lên kích thước cơ thể do tăng lên về kích thước và sự phân hoá tế bào.

Câu 22 (NB): Phát triển của sinh vật là

  1. quá trình biến đổi tạo nên các tế bào, mô, cơ quan và hình thành chức năng mới ở các giai đoạn.
  2. quá trình tăng về kích thước, khối lượng của cơ thể do tăng số lượng và kích thước của tế bào, làm cơ thể lớn lên.
  3. quá trình biến đổi tạo nên các tế bào, mô, cơ quan ở các giai đoạn.
  4. quá trình biến đổi hình thành chức năng mới ở các giai đoạn.

 

Câu 23 (TH): Quá trình nào sau đây là quá trình sinh trưởng của thực vật?

  1. Cơ thể thực vật ra hoa
  2. Cơ thể thực vật tạo hạt
  3. Cơ thể thực vật tăng kích thước
  4. Cơ thể thực vật rụng lá, hoa

 

Câu 24 (NB): Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp?

  1. Làm tăng kích thước chiều dài của cây
  2. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần
  3. Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm
  4. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh

Câu 25 (NB):Cơ thể thực vật có thể lớn lên là do

  1. Kích thước tế bào tăng lên
  2. Quá trình tăng lên về khối lượng tế bào
  3. Sự giảm phân của các tế bào mô phân sinh
  4. Sự nguyên phân  của các tế bào mô phân sinh.

 

Câu 26 (NB): Mô phân sinh đỉnh không có ở vị trí nào của cây?

  1. Ở thân
  2. Ở chồi nách
  3. Ở đỉnh rễ
  4. Ở chồi đỉnh

Câu 27 (TH): Cho các bộ phận sau:

  1. đỉnh dễ
  2. Thân
  3. chồi nách
  4. Chồi đỉnh
  5. Hoa

Mô phân sinh đỉnh không có ở

  1. (1), (2) và (3)
  2. (2), (3) và (4)
  3. (3), (4) và (5)
  4. (2), (5) và (6)

Câu 28 (TH): Người ta xếp những trái cà chua xanh cạnh cà chua chín với để làm gì?

  1. Quả chín có hormone auxin làm cho những quả xanh lớn lên.
  2. Quả xanh có hormone abscisic acid làm chậm quá trình thối của cà chua chín
  3. Quả chín có hormone ethylene, kích thích cho những quả xanh nhanh chín.
  4. Xếp quả xanh lẫn quả chín cho đẹp.

    PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1: (VD) Độc tố tetrodotoxin có trong cá nóc ngăn chặn quá trình khử cực và đảo cực trên các sợi thần kinh có thể gây tử vong ở người ăn cá nóc. Giải thích.

Câu 2: (VD) Quan sát lát cắt ngang của cây thân gỗ sau và cho biết cây bao nhiêu tuổi. Có thể sử dụng vòng gỗ để tìm hiểu về đặc điểm khí hậu ở địa phương nơi thực vật đó sinh sống không? Giải thích.

Câu 3: (VDC) Một số loài sếu có nguy cơ tuyệt chủng, khi nhân giống và ấp trứng bằng lò ấp người ta phải cách li các con sếu non mới nở cho chúng tiếp xúc với hình ảnh, âm thanh của đồng loại và không cho chúng nhìn thấy đối tượng chuyển động khác, kể cả người. Tại sao người ta phải làm như vậy.

 

TRƯỜNG THPT .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: SINH HỌC 11 –  KẾT NỐI TRI THỨC

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

2

 

1

 

 

 

 

 

3

 

0,75

2. Cảm ứng ở thực vật

4

 

3

 

 

 

 

 

7

 

1,75

3. Cảm ứng ở động vật

4

 

3

 

 

1

 

 

7

1

2,75

4. Tập tính ở động vật

1

 

2

 

 

 

 

1

3

1

1,75

5. Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

2

 

1

 

 

 

 

 

3

 

0,75

6. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

3

 

2

 

 

1

 

 

5

1

2,25

Tổng số câu TN/TL

16

0

12

0

0

2

0

1

28

3

10

Điểm số

4

0

3

0

0

2

0

1

7

3

10

Tổng số điểm

4 điểm

40%

3 điểm

30%

2 điểm

20%

1 điểm

10%

10 điểm

10 %

10 điểm


 

TRƯỜNG THPT .........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: SINH HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

 

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(số ý)

TN

(số câu)

TL

(số ý)

TN

(số câu)

1. Khái quát về cảm ứng ở sinh vật

Nhận biết

- Phát biểu được khái niệm cảm ứng ở sinh vật.

 

2

 

C1,2

Thông hiểu

- Trình bày được vai trò và cơ chế cảm ứng ở sinh vật.

 

1

 

C3

2. Cảm ứng ở thực vật

Nhận biết

- Nêu được khái niệm cảm ứng ở thực vật.

 -Nêu được một số hình thức biểu hiện của cảm ứng ở thực vật: vận động hướng động và vận động cảm ứng.

 

4

 

C4, 5, 6, 7

Thông hiểu

- Phân tích được vai trò của cảm ứng đối với thực vật.

 

3

 

C8, 9, 10

Vận dụng

- Vận dụng được hiểu biết về cảm ứng ở thực vật để giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn.

 

 

 

 

3. Cảm ứng ở động vật

Nhận biết

- Trình bày được các hình thức cảm ứng ở các nhóm động vật khác nhau.

- Nêu được cấu tạo và chức năng của tế bào thần kinh.

- Mô tả được cấu tạo của synapse.

- Nêu được khái niệm phản xạ, phân tích được một cung phản xạ, phân tích được đáp ứng của cơ xương trong cung phản xạ.

- Nêu được các dạng thụ thể cảm giác vị giác, xúc giác và khứu giác.

- Nêu được vai trò của các cảm giác xúc vị giác, xúc giác, khứu giác.

- Nêu được các đặc điểm của phản xạ không điều kiện.

- Nêu được một số bệnh do tổn thương hệ thần kinh mất khả năng vận động, mất khả năng cảm giác.

 

4

 

C11, 12, 13, 14

Thông hiểu

- Phân biệt được hệ thần kinh ống với các dạng hệ thần kinh mạng lưới và chuỗi hạch.

- Phân tích được cơ chế thu nhận và phản ứng kích thích của cơ quan cảm giác (tai ,mắt).

- Phân biệt được phản xạ có điều kiện, phản xạ không điều kiện.

- Phân loại được phản xạ không điều kiện.

- Trình bày được đặc điểm, các điều kiện và cơ chế hình thành phản xạ có điều kiện. Lấy được ví dụ minh họa.

 

3

 

C15,16,17

Vận dụng

- Giải thích được cơ chế giảm đâu khi uống hoặc tiêm thuốc giảm đau.

- Đề xuất được các biện pháp bảo vệ hệ thần kinh; không lạm dụng chất khích thích, phòng chống nghiện và cai nghiện chất kích thích.

- Vận dụng kiến thức để giải thích các vấn đề về thị giác trong thực tiễn.

- Vận dụng kiến thức về cảm ứng ở động vật để giải thích hiện tượng ngộ độc botulinum hoặc tetrodotoxin.

1

 

Câu 1

 

4. Tập tính ở động vật

Nhận biết

- Nêu được tập tính và phân tích được vai trò của tập tính đối với động vật. Lấy được ví dụ minh họa các dạng tập tính ở động vật.

-Nêu được một số hình thức học tập ở động vật. Lấy được ví dụ minh họa.

 

1

 

C18

Thông hiểu

- Phân biệt được tập tính bẩm sinh và tập tính học được. Lấy ví dụ minh họa.

- Lấy được ví dụ chứng minh pheromone là chất được sử dụng như những tín hiệu hóa học của các cá thể cùng loài.

 

2

 

C19, 20

Vận dụng

- Giải thích được cơ chế học tập ở người

- Giải thích được sự liên hệ giữa hệ thần kinh phát triển và khả năng học tập.

- Giải thích được hiện tượng chó sủa người lạ và không sủa người quen.

- Trình bày được một số ứng dụng: dạy động vật làm xiếc, dạy trẻ em học tập, ứng dụng trong chăn nuôi; bảo vệ mùa màng, ứng dụng pheromone trong thực tiễn.

 

 

 

 

Vận dụng cao

- Vận dụng kiến thức về tập tính ở động vật để giải thích nguyên nhân cách li sếu non trong nhân giống.

1

 

Câu 3

 

5. Khái quát về sinh trưởng và phát triển ở sinh vật

Nhận biết

- Nêu được khái niệm trình bày được các dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng và phát triển ở sinh vật.

 -Nêu được khái niệm vòng đời  và tuổi thọ của vi sinh vật.

 

2

 

C21, 22

Thông hiểu

- Phân tích được mối quan hệ giữa sinh trưởng và phát triển.

 

1

 

C23

Vận dụng

- Trình bày được một số ứng dụng hiểu biết về vòng đời của sinh vật trong thực tiễn và một số yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ của con người.

 

 

 

 

6.Sinh trưởng và phát triển ở thực vật

Nhận biết

- Nêu được đặc điểm sinh trưởng và phát triển ở thực vật.

- Nêu được khái niệm mô phân sinh.

- Trình bày được quá trình sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thú cấp ở thực vật.

- Nêu được khái niệm và vai trò của hormone thực vật.

 

3

 

C24, 25, 26

Thông hiểu

- Phân tích được một số yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở thực vật.

- Trình bày được vai trò của mô phân sinh đối với sinh trưởng ở thực vật.

- Phân biệt được các loại mô phân sinh.

 -Phân biệt được các loại hormone kích thích sinh trưởng và hormone ức chế sinh trưởng.

 -Trình bày được quá trình phát triển ở thực vật có hoa và các nhân tố chi phối quá trình phát triển ở thực vật có hoa.

 

2

 

C27, 28

Vận dụng

- Trình bày được sự tương quan hormone thực vật và một số ứng dụng của chúng trong thực tiễn.

- Đếm được tuổi của cây thông qua số vòng trên mặt cắt ngang của thân cây.

1

 

Câu 2

 

Vận dụng cao

- Vận dụng được hiểu biết về sinh trưởng và phát triển thực vật để ứng dụng, giải quyết vấn đề trong thực tiễn.

 

 

 

 

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi sinh học 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay