Đề thi giữa kì 1 sinh học 11 kết nối tri thức (Đề số 7)
Ma trận đề thi, đề kiểm tra Sinh học 11 kết nối tri thức Giữa kì 1 Đề số 7. Cấu trúc đề thi số 7 giữa kì 1 môn Sinh học 11 kết nối này bao gồm: trắc nghiệm nhiều phương án, câu hỏi Đ/S, câu hỏi trả lời ngắn, hướng dẫn chấm điểm, bảng năng lực - cấp độ tư duy, bảng đặc tả. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.
Xem: => Giáo án sinh học 11 kết nối tri thức
SỞ GD & ĐT ………………. | Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG THPT………………. | Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
SINH HỌC 11
NĂM HỌC: 2025 - 2026
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. | Mã phách |
✂
Điểm bằng số
| Điểm bằng chữ | Chữ ký của GK1 | Chữ ký của GK2 | Mã phách |
PHẦN I. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Hình sau mô tả ảnh hưởng của một số nhân tố đến sự thoát hơi nước ở thực vật. Phát biểu nào không đúng với nội dung được mô tả?
A. Ở cây tỏi, nhiệt độ không khí càng lớn thì tốc độ thoát hơi nước càng tăng.
B. Tốc độ thoát hơi nước ở cây chanh cao nhất khi cường độ ánh sáng ở 600 µmol/(m2.s).
C. Ở cây chanh, tốc độ thoát hơi nước luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng.
D. Ở cây chanh, cường độ ánh sáng tăng quá cao sẽ làm giảm tốc độ thoát hơi nước.
Câu 2: Sơ đồ sau thể hiện các giai đoạn của quá trình chuyển hóa năng lượng trong sinh giới. Vị trí (1) trong sơ đồ là giai đoạn nào sau đây?

A. Tích lũy năng lượng.
B. Huy động năng lượng.
C. Thu nhận năng lượng.
D. Biến đổi năng lượng.
Câu 3: .............................................
.............................................
.............................................
Câu 8: Sinh vật tự dưỡng là sinh vật có khả năng tổng hợp
A. chất vô cơ từ các chất vô cơ. B. chất hữu cơ từ các chất hữu cơ.
C. chất hữu cơ từ các chất vô cơ. D. chất vô cơ từ các chất hữu cơ.
Câu 9: Pha sáng của quá trình quang hợp tạo ra những sản phẩm nào sau đây?
A. O2, C6H12O6, ATP. B. O2, ADP, NADPH.
C. O2, ATP, NADPH. D. O2, C6H12O6, ADP.
Câu 10: Điền vào chỗ trống: Nước, các chất khoáng hòa tan và một số hợp chất hữu cơ như amino acid, amide, cytokinin từ ….. được vận chuyển một chiều trong mạch gỗ của thân cây lên lá và các cơ quan phía trên.
A. Rễ. B. Khí khổng. C. Tế bào. D. Lục lạp.
Câu 11: Thực phẩm sạch có vai trò đảm bảo an toàn, không gây ngộ độc hay gây ra các hậu quả khi sử dụng, cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể, giảm thiểu bệnh tật. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi giải thích vai trò của việc sử dụng thực phẩm sạch trong đời sống con người?
- Thực phẩm sạch không chứa hóa chất độc hại nên an toàn cho người sử dụng.
- Sau khi chế biến, vi sinh vật không thể xâm nhập vào thực phẩm sạch nên hạn chế bệnh tật.
- Sử dụng nguồn thực phẩm sạch sẽ ngăn cản các tác nhân gây hại xâm nhập qua đường tiêu hóa.
- Thực phẩm sạch dễ hấp thụ nên tốt cho đường tiêu hóa.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 12: Hô hấp ở thực vật là quá trình oxi hóa chất …(1).. thành CO2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng dưới dạng ATP cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể.
Nội dung ở (1) là:
A. Hữu cơ. B. Lipid. C. Vô cơ. D. Protein.
Câu 13: Đối với thực vật, Phosphorus (P) có vai trò nào sau đây?
A. Thành phần cấu tạo nucleic acid, phospholipid, ATP.
B. Thành phần của diệp lục, tham gia hoạt hóa enzyme.
C. Thành phần của cytochrome, hoạt hóa enzyme, tổng hợp diệp lục.
D. Cân bằng ion, quang hợp.
Câu 14: Quan sát hình bên và cho biết phát biểu nào đúng khi nói về quá trình tiêu hóa thức ăn trong túi tiêu hóa của thủy tức?

A. Thức ăn được tiêu hóa nội bào trong túi tiêu hóa, sau đó được hấp thụ vào tế bào và tiếp tục được biến đổi ngoại bào.
B. Thức ăn được biến đổi ngoại bào trong túi tiêu hóa, sau đó được hấp thụ vào tế bào và tiếp tục được tiêu hóa nội bào.
C. Thức ăn được tiêu hóa nội bào trong túi tiêu hóa, sau đó các chất dinh dưỡng được hấp thụ vào cơ thể.
D. Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào trong túi tiêu hóa, sau đó các chất dinh dưỡng được hấp thụ vào cơ thể.
Câu 15: Động lực đảm bảo sự vận chuyển vật chất trong mạch rây ở thực vật là:
A. Thoát hơi nước ở lá ( lực kéo). B. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu.
C. Áp suất rễ ( lực đẩy). D. Động lực trung gian.
Câu 16: Để bảo quản hạt và nông sản trong thời gian dài mà vẫn giữ được tối đa về số lượng và chất lượng, người ta có thể chủ động sử dụng các biện pháp nhằm giảm cường độ hô hấp đến mức tối thiểu. Trong các biện pháp sau, có bao nhiêu biện pháp bảo quản phù hợp?
- Lúa thu hoạch xong sẽ đưa vào kho lạnh để bảo quản.
- Rau sau khi thu hoạch, rửa sạch rồi cho vào túi ni lông có đục lỗ và để vào ngăn mát tủ lạnh.
- Hạt đậu xanh được phơi khô rồi bỏ vào các túi ni lông hút chân không, bảo quản ở nhiệt độ thường.
- Rau quả sau khi thu hoạch cho vào phòng kín và bơm khí CO2 với nồng độ từ 10 - 12%.
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3
Câu 17: Quang hợp ở thực vật có vai trò nào sau đây?
A. Tạo ra nguyên liệu và năng lượng cung cấp cho các sinh vật khác.
B. Tạo ra các chất trung gian làm nguyên liệu cho các quá trình tổng hợp.
C. Giải phóng năng lượng ở dạng nhiệt giúp thực vật chống chịu với điều kiện lạnh.
D. Giải phóng năng lượng cung cấp cho nhiều hoạt động sống của cơ thể.
Câu 18: Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật không có dấu hiệu đặc trưng nào sau đây?
A. Điều hòa. B. Vận chuyển các chất.
C. Tổng hợp và tích lũy năng lượng. D. Biến đổi hóa năng thành quang năng.
PHẦN II. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Bạn Tuấn thiết kế một thí nghiệm như sau:
- Chuẩn bị 2 ly thủy tinh A và B bằng nhau. Đổ vào mỗi ly 100ml nước sạch.
- Nhỏ 15 giọt mực đỏ vào ly thủy tinh B.
- Cắm vào mỗi ly một cành hoa cúc trắng.
- Nhỏ dầu thực vật vào 2 ly sao cho phủ kín bề mặt nước trong mỗi ly.
- Để trong 3 giờ rồi quan sát.
- Thí nghiệm của bạn Tuấn để chứng minh sự vận chuyển nước trong thân.
- Nếu cắt ngang một đoạn thân ở cành hoa cúc trong ly B thì ta thấy màu đỏ trong mạch rây.
- Để rút ngắn thời gian thí nghiệm, nên thay cành hoa cúc bằng cành hoa hồng có chiều dài gấp đôi.
- Lấy cành hoa cúc trong ly B rửa sạch dưới vòi nước rồi cắm vào ly A, sau một thời gian nước trong ly A có màu đỏ.
Câu 2: .............................................
.............................................
.............................................
Câu 3: Người nông dân trồng mía đã được hướng dẫn lượng phân bón và phương pháp bón cho cây mía trồng thâm canh trên đất pha cát được thể hiện trong bảng sau:
Thời điểm bón | Lượng phân ( kg/ha) | Phương pháp bón | |||
Phân hữu cơ | Ure (NH2)2CO | Lân (P2O5) | Kali (K2O) | ||
Bón lót | 10-20 tấn | 70-80 | 90-100 | 60-65 | Trộn đều vào đất |
Bón thúc lần 1 ( đẻ nhánh) | 70-80 | 60-65 | Bón theo hốc | ||
Bón thúc lần 2 ( thúc lóng) | 70-80 | 60-65 | Bón theo hốc |
- Phân hữu cơ cần có thời gian chuyển hóa thành dạng ion thì cây mía mới hấp thụ được.
- Cây mía cần tỉ lệ nguyên tố khoáng N:K =1:1 trong suốt quá trình sinh trưởng.
- Nguồn nitrogen cung cấp cho cây mía hoàn toàn có trong tự nhiên.
- Để tiết kiệm thời gian, người nông dân có thể pha trộn phân Ure và phân Kali thành dung dịch để phun qua lá cho cây mía trong 2 lần bón thúc.
Câu 4: Đồ thị dưới đây mô tả ảnh hưởng của nhiệt độ đến cường độ quang hợp ở cây khoai tây và cây cà chua.
- Để tăng năng suất, người ta trồng cây khoai tây trong nhà kính và điều chỉnh nhiệt độ 30 - 380C.
- Ở nhiệt độ 100C thì cường độ quang hợp ở cây cà chua và khoai tây là như nhau.
- Cây cà chua trồng được ở xứ nóng còn cây khoai tây thì không.
- Cường độ quang hợp ở cây khoai tây đạt cực đại khi nhiệt độ 37 - 380C.
PHẦN III. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Học sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
Câu 1: Bạn An bị đau bụng kéo dài trong nhiều ngày. Bạn An đến bệnh viện khám và được bác sĩ kết luận bị viêm dạ dày. Có bao nhiêu biện pháp sau đây có thể giúp bạn An hạn chế đau dạ dày?
- Ăn uống đều đặn, đúng giờ.
- Không thức khuya.
- Không ăn thức ăn có vị cay, nóng.
- Ăn thức ăn mềm, dễ tiêu hóa.
Câu 2: .............................................
.............................................
.............................................
Câu 4: Các ví dụ sau đây minh hoạ về các phương thức trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật:
- Cây bàng sử dụng năng lượng ánh sáng và nguồn CO2 để tổng hợp chất hữu cơ.
- Dê sử dụng nguồn thức ăn là thực vật để tổng hợp chất hữu cơ.
- Vi khuẩn oxi hóa sulfur sử dụng năng lượng từ quá trình oxi hóa các hợp chất vô cơ chứa sulfur và nguồn CO2 để tổng hợp chất hữu cơ.
- Nấm rơm tiết enzyme ngoại bào để biến đổi xác thực vật thành những chất dễ hấp thụ. Có bao nhiêu ví dụ minh họa cho phương thức tự dưỡng?
Câu 5: Quá trình hô hấp ở thực vật diễn ra các giai đoạn sau đây:
- Oxi hóa pyruvic acid và chu trình Krebs.
- Đường phân.
- Chuỗi chuyền electron.
Hãy viết liền các số tương ứng với 3 giai đoạn theo trình tự của quá trình hô hấp ở thực vật.
Câu 6: Có bao nhiêu biện pháp sau đây để phòng tránh bệnh tiêu chảy ở người?
- Ăn chín, uống sôi.
- Vận động, hoạt động thể dục thể thao đều đặn mỗi ngày.
- Sử dụng nước sạch trong sinh hoạt và trong chế biến, đun nấu thức ăn.
- Tránh ăn những thức ăn gây dị ứng cho cơ thể.
TRƯỜNG THPT ........
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2025 - 2026)
MÔN: SINH HỌC 11
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
.............................................
.............................................
.............................................
TRƯỜNG THPT .........
MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 – MÔN SINH HỌC 11
MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN SINH HỌC 11
NĂM HỌC 2025 - 2026
1. Thời điểm kiểm tra: Tuần 10 của năm học.
2. Thời gian làm bài: 45 phút
3. Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm
4. Cấu trúc:
- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 40% Thông hiểu; 20% Vận dụng.
- Tổng điểm: 10 điểm, gồm 25 câu. Trong đó:
+ Phần I: (Dạng trắc nghiệm nhiều lựa chọn = TNNLC) gồm 18 câu TNNLC = 4,5 điểm
+ Phần II: (Dạng trắc nghiệm Đúng/Sai = TNĐS) gồm 4 câu = 4,0 điểm.
- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,1 điểm;
- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm;
- Học sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,5 điểm;
- Học sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 01 câu hỏi được 1,0 điểm.
+ Phần III: (Dạng trắc nghiệm trả lời ngắn = TNTLN) gồm 6 câu = 1,5 điểm.
5. Bảng ma trận sau:
MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1
MÔN SINH HỌC 11
TT | Chủ đề | Đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức – Dạng câu hỏi | ||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Trắc nghiệm nhiều lựa chọn (TNNLC) | Trắc nghiệm Đúng/Sai (TNĐS) | Trắc nghiệm trả lời ngắn (TNTLN) | |||||||||
Biết (NT1) | Hiểu (NT2→5 /TH1→2 /VD1) | VD (NT6→8 /TH3→5 /VD2) | Biết (NT1) | Hiểu (NT2→5 /TH1→2 /VD1) | VD (NT6→8 /TH3→5 /VD2) | Biết (NT1) | Hiểu (NT2→5 /TH1→2 /VD1) | VD (NT6→8 /TH3→5 /VD2) | |||
Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong sinh giới | - Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng - Các phương thức trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng | 1 NT1 | 1 NT2-5 | ||||||||
Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở thực vật | Trao đổi nước và khoáng ở thực vật | 2 NT1 | 1 NT2-5 | 1 TH1-2 | 1 NT2-5 | 1 (TH1-2, VD2) | 1 NT1 | 1VD2 | |||
Quang hợp ở thực vật | 3 NT1 | 1 NT2-5 | 1 VD2 | 1 NT1 | 1 TH1-2 | 1TH1-2 1NT4 | 1VD2 | ||||
Hô hấp ở thực vật | 3 NT1 | 1 TH1-2 | 1 NT1 | ||||||||
Tổng số câu | 10 | 6 | 2 | 1 | 2 | 1 | 2 | 2 | 2 | ||
Tổng số điểm | (I): 2,5 đ | (II): 1,5 đ | (III): 0,5 đ | (IV): 1,0 đ | (V): 2,0 đ | (VI): 1,0 đ | (VII): 0,5 đ | (VIII): 0,5 đ | (IX): 0,5 đ | ||
Tổng số câu/điểm từng định dạng | 18 câu / 4.5 điểm | 4 câu/ 4.0 điểm | 6 câu/ 1.5 điểm | ||||||||
Tổng từng mức độ nhận thức: | Nhận biết: I+IV+VII = 4 đ | Thông hiểu: II+V+VIII = 4 đ | Vận dụng: III+VI+IX = 2 đ |
Chú ý: (Nhận thức sinh học: NT / Tìm hiểu thế giới sống: TH/ Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: VD)
- NT1: Nhận biết, kể tên, phát biểu, nêu được các đối tượng, khái niệm, quy luật, quá trình sống.
- NT2: Trình bày được các đặc điểm, vai trò của các đối tượng và các quá trình sống bằng các hình thức biểu đạt như nôn ngữ nói, viết, công thức, sơ đồ, biểu đồ, …
- NT3: Phân loại được các đối tượng, hiện tượng sống theo các tiêu chí khác nhau.
- NT4: Phân tích được các đặc điểm của một đối tượng, sự vật, quá trình theo logic nhất định.
- NT5: So sánh, lựa chọn được các đối tượng, khái niệm, các cơ chế, quá trình sống dựa theo các tiê chí nhất định.
- NT6: Giải thích được mối quan hệ giữa các sự vật và hiện tượng (nguyên nhân – kết quả, cấu tạo – chức năng, …)
- NT7: Nhận ra và chỉnh sửa được những điểm sai; đưa ra được những nhận định có tính phê phán (phản biện) liên quan tới chủ đề trong thảo luận.
- NT8: Tìm được từ khóa, sử dụng được thuật ngữ khoa học, kết nối được thông tin theo logic có ý nghĩa, lập được dàn ý khi đọc và trình bày các văn bản khoa học; sử dụng được các hình thức ngôn ngữ biểu đạt khác nhau.
- TH1: Đề xuất vấn đề liên quan đến thế giới sống: đặc ra được các câu hỏi liên quan đến vấn đề; phân tích được bối cảnh để đề xuất vấn đề; dùng ngôn ngữ của mình biểu đạt được vấn đề đã đề xuất.
- TH2: Đưa ra phán đoán và xây dựng giả thuyết: phân tích được vấn đề để nê được phán đoán; xây dựng và phát biểu được giả thuyết nghiên cứu.
- TH3: Lập kế hoạch thực hiện: xây dựng được khung logic nội dung tìm hiểu; lựa chọn được phương pháp thích hợp (quan sát, thực nghiệm, điều tra, phỏng vấn, hồi cứu tư liệu…); lập được kế hoạch triển khai hoạt động nghiên cứu [gọi chung là ‘thiết kế nghiên cứu].
- TH4: Thực hiện kế hoạch [vd: Thực hiện nghiên cứu]: thu thập, lưu trữ được dữ liệu từ kết quả tổng quan, thực nghiệm, điều tra; đánh giá được kết quả dựa trên phân tích, xử lý các dữ liệu bằng các tham số thống kê đơn giản; so sánh được kết quả với giả thuyết, rút ra kết luận và điều chỉnh (nếu cần); đề xuất được ý kiến khuyến nghị vận dụng kết quả nghiên cứu, hoặc vấn đề nghiên cứu tiếp.
- TH5: Viết, trình bày báo cáo và thảo luận: sử dụng được ngôn ngữ, hình vẽ, sơ đồ, biểu bảng để biểu đạt quá trình và kết quả nghiên cứu; viết được báo cáo nghiên cứu; hợp tác được với đối tác bằng thái độ lắng nghe tích cực và tôn trọng quan điểm, ý kiến đánh giá do người khác đưa ra để tiếp thu tích cực và giải trình, phản biện, bảo vệ kết quả nghiên cứu một cách thuyết phục.
- VD1: Giải thích thực tiễn: giải thích, đánh giá được những hiện tượng thường gặp trong tự nhiên hoặc trong đời sống, tác động của chúng đến phát triển bền vững: giải thích, đánh giá, phản biện được một số mô hình công nghệ ở mức độ phù hợp.
- VD2: Có hành vi, thái độ thích hợp: đề xuất, thực hiện một số giải pháp để bảo vệ sức khỏe bản thân, gia đình và cộng đồng; bảo vệ thiên nhiên, môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu, đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững.
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I
MÔN: SINH HỌC 11 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
Chủ đề | Đơn vị KT | Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá | Dạng thức | ||
NLC | Đ/S | TLN | |||
Khái quát trao đổi chất và chuyển hóa lượng ở sinh vật | Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng | Nêu được các dấu hiệu đặc trưng của trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng (thu nhận các chất từ môi trường, vận chuyển các chất, biến đổi các chất, tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng, phân giải các chất và giải phóng năng lượng, đào thải các chất ra môi trường, điều hoà). | 1NT1 1 NT2-5 | ||
Các phương thức trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng | - Nêu được các phương thức trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng (tự dưỡng và dị dưỡng). - Nêu được khái niệm tự dưỡng. - Nêu được khái niệm dị dưỡng. Lấy được ví dụ minh hoạ về các phương thức trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. - Nêu được sự vận chuyển các chất trong cây theo dòng mạch gỗ. - Nêu được vai trò sinh lí của một số nguyên tố khoáng đối với thực vật (cụ thể một số nguyên tố đa lượng, vi lượng). - Nêu được sự vận chuyển các chất trong cây theo dòng mạch rây. - Nêu được các nguồn cung cấp nitơ cho cây. - Nêu được sự vận chuyển các chất hữu cơ trong mạch rây cung cấp cho các hoạt động sống của cây và dự trữ trong cây. - Nêu được khái niệm dinh dưỡng ở thực vật. | ||||
Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở thực vật | Trao đổi nước và khoáng ở thực vật | - Trình bày được nước có vai trò vừa là thành phần cấu tạo tế bào thực vật, là dung môi hoà tan các chất, môi trường cho các phản ứng sinh hoá, điều hoà thân nhiệt và vừa là phương tiện vận chuyển các chất trong hệ vận chuyển ở cơ thể thực vật. - Trình bày được cơ chế đóng mở khí khổng thực hiện chức năng điều tiết quá trình thoát hơi nước. - Trình bày được quá trình hấp thụ và biến đổi nitrate và ammonium ở thực vật. - Trình bày được cơ chế hấp thụ nước và khoáng ở tế bào lông hút của rễ. - Dựa vào sơ đồ, mô tả được quá trình trao đổi nước trong cây, gồm: sự hấp thụ nước ở rễ, sự vận chuyển nước ở thân và sự thoát hơi nước ở lá. - Trình bày được sự vận chuyển nước và khoáng trong cây phụ thuộc vào: động lực hút của lá (do thoát hơi nước tạo ra), động lực đẩy nước của rễ (do áp suất rễ tạo ra) và động lực trung gian (lực liên kết giữa các phân tử nước và lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn). - Trình bày được các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình dinh dưỡng khoáng ở cây, đặc biệt là nhiệt độ và ánh sáng. - Thông qua thực hành, mô tả được cấu tạo khí khổng ở lá. - Giải thích được vai trò quan trọng của sự thoát hơi nước đối với đời sống của cây. - Quan sát và nhận biết được một số biểu hiện của cây do thiếu khoáng (hình ảnh, mẫu vật). - Phân tích được vai trò của phân bón đối với năng suất cây trồng. | 2 NT1 1 NT2-5 1 TH1-2 | 1 NT2-5 1 (TH1-2, VD2) 1 NT1 1 TH1-2 | 1 NT1 1VD2 |
Quang hợp ở thực vật | - Phát biểu được khái niệm quang hợp ở thực vật. - Viết được phương trình quang hợp. - Nêu được các sản phẩm của quá trình biến đổi năng lượng ánh sáng thành năng lượng hoá học (ATP và NADPH). - Nêu được vai trò của sắc tố trong việc hấp thụ năng lượng ánh sáng. - Nêu được vai trò của quang hợp ở thực vật (vai trò đối với cây, với sinh vật và sinh quyển). - Nêu được các con đường đồng hoá carbon trong quang hợp. Trình bày được vai trò của quang hợp đối với sinh giới. Trình bày được vai trò của sản phẩm quang hợp trong tổng hợp chất hữu cơ (chủ yếu là tinh bột). - Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được một số biện pháp kĩ thuật và công nghệ nâng cao năng suất cây trồng. - Thông qua thực hành, mô tả được lục lạp trong tế bào thực vật; - Phân tích được các bước thực hiện việc nhận biết, tách chiết các sắc tố (chlorophyll a, b; carotene và xanthophyll) trong lá cây. - Thiết kế được các thí nghiệm về sự hình thành tinh bột; thải oxygene trong quá trình quang hợp. - Phân tích được quy trình thực hiện các thí nghiệm về sự hình thành tinh bột; thải oxygene trong quá trình quang hợp. | 3 NT1 1 NT2-5 1 VD2 | 1 TH1-2 1 NT4 1 VD2 | ||
Hô hấp ở thực vật | - Nêu được khái niệm hô hấp ở thực vật. - Trình bày được sơ đồ các giai đoạn của hô hấp ở thực vật. - Phân tích được ảnh hưởng của điều kiện môi trường đến hô hấp ở thực vật. - Phân tích được mối quan hệ giữa quang hợp và hô hấp. | 1 NT1 1 TH1-2 | 1 NT1 | ||
Tổng câu | 18 | 4 | 6 |