Đề thi giữa kì 1 vật lí 11 chân trời sáng tạo (Đề số 1)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra Vật lí 11 chân trời sáng tạo giữa kì 1 đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 giữa kì 1 môn Vật lí 11 chân trời này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô có thể điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

PHÒNG GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1: ...........................

TRƯNG THPT……………….

Chữ kí GT2: ...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1

VẬT LÍ 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

"

Điểm bằng số

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

  1. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Trong dao động điều hoà, phát biểu nào sau đây là không đúng.

  1. Cứ sau một khoảng thời gian T thì vật lại trở về vị trí ban đầu.
  2. Cứ sau một khoảng thời gian T thì vận tốc của vật lại trở về giá trị ban đầu.
  3. Cứ sau một khoảng thời gian T thì gia tốc của vật lại trở về giá trị ban đầu.
  4. Cứ sau một khoảng thời gian T thì biên độ vật lại trở về giá trị ban đầu.

Câu 2. Đâu là ví dụ về dao động điều hòa?

  1. Dao động của quả lắc đồng hồ.
  2. Chuyển động của Trái Đất xung quanh Mặt Trời.
  3. Dao động của chiếc lá rơi xuống đất.
  4. Chuyển động của con chim bay trên trời.

Câu 3. Một vật chuyển động trên quỹ đạo dài 20 cm. Biên độ dao động của vật là

  1. 10 cm. B. 5 cm. C. 20 cm.                        D. 40 cm.

Câu 4. Một vật dao động điều hòa có phương trình li độ là x = -Acos(ωt + π/6). Pha ban đầu của dao động là

  1. π/6 rad. B. - 2π/3 rad. C. - π/6 rad.                     D. 2π/3 rad.

Câu 5. Hai vật dao động điều hòa có li độ được biểu diễn trên đồ thị li độ - thời gian như hình vẽ. Phát biểu nào dưới đây đúng tính chất của hai vật?

  1. Hai vật dao động cùng tần số, cùng pha.
  2. Hai vật dao động cùng tần số, vuông pha.
  3. Hai vật dao động khác tần số, cùng pha.
  4. Hai vật dao động khác tần số, vuông pha.

Câu 6. Một vật dao động điều hòa, khi vật đi qua vị trí cân bằng thì

  1. độ lớn vận tốc cực đại, gia tốc bằng không.
  2. độ lớn gia tốc cực đại, vận tốc bằng không.
  3. độ lớn gia tốc và vận tốc bằng không.
  4. độ lớn gia tốc và vận tốc cực đại.

Câu 7. Một vật dao động điều hòa với phương trình   Tại thời điểm ban đầu, vật đang ở vị trí nào?

  1. x = - 4 cm và đang hướng về vị trí biên.
  2. x = - 4 cm và đang hướng về vị trí cân bằng.
  3. x = 4 cm và đang hướng về vị trí biên.
  4. x = 4 cm và đang hướng về vị trí cân bằng.

Câu 8. Một chất điểm dao động điều hòa với tần số 2 Hz và biên độ dao động 5 cm. Độ lớn vận tốc cực đại của chất điểm là

  1. 20π m/s. B. 10 cm/s. C. 10 m/s.                       D. 20π cm/s.

Câu 9. Một chất điểm dao động điều hòa với tần số góc ω = 4 rad/s. Tại thời điểm vật đi qua vị trí có li độ x = 2 cm gia tốc của vật có độ lớn là

  1. 8 cm/s2. B. 8 m/s2. C. 32 cm/s2.                    D. 16 cm/s2.

Câu 10. Một con lắc lò xo có khối lượng 50g, dao động điều hòa với biên độ 2 cm. Chọn gốc tính thế năng là vị trí cân bằng. Tổng động năng và thế năng của vật là bao nhiêu? Biết tần số góc là 4 rad/s.

  1. 0,16 mJ. B. 1,6 mJ.                        C. 0,8 mJ.                        D. 8 mJ.

Câu 11. Con lắc lò xo dao động điều hòa, khi tăng biên độ dao động của vật lên 2 lần thì cơ năng của vật

  1. Tăng 2 lần. B. Tăng 4 lần.                  C. Giảm 2 lần.                  D. Giảm 4 lần. 

Câu 12. Khi nói về một vật dao động điều hòa, phát biểu nào sau đây sai?

  1. Khi vật ở biên, thế năng có giá trị cực đại.
  2. Động năng có giá trị cực đại khi độ lớn vận tốc cực đại.
  3. Cơ năng của vật biến thiên tuần hoàn theo thời gian.
  4. Trong quá trình vật dao động, động năng và thế năng luôn thay đổi và chuyển hóa qua lại với nhau.

Câu 13. Khi chất điểm dao động điều hòa chuyển động từ vị trí biên về vị trí cân bằng thì

  1. động năng giảm dần, thế năng giảm dần.       B. động năng tăng dần, thế năng giảm dần.
  2. động năng giảm dần, thế năng tăng dần.       D. động năng tăng dần, thế năng tăng dần.

Câu 14. Phát biểu nào dưới đây về dao động tắt dần là sai?

  1. Lực ma sát, lực cản sinh công làm tiêu hao dần năng lượng của dao động.
  2. Dao động có biên độ giảm dần do lực ma sát, lực cản của môi trường tác dụng lên vật dao động.
  3. Lực cản hoặc lực ma sát càng lớn thì quá trình dao động tắt dần càng kéo dài.
  4. Tần số dao động càng lớn thì quá trình dao động tắt dần càng nhanh.

Câu 15. Một người xách một xô nước đi trên đường, mỗi bước dài 45cm. Chu kì dao động riêng của nước trong xô là 0,3s. Để nước trong xô bị dao động mạnh nhất người đó phải đi với tốc độ

  1. 4,2km/s. B. 4,8km/h.                     C. 3,6m/s.                        D. 5,4km/h.

Câu 16. Hiện tượng cộng hưởng chỉ xảy ra với

  1. dao động tắt dần. B. dao động riêng.          
  2. dao động điều hòa.                                   D. dao động cưỡng bức.

PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)

Câu 1. (3,5 điểm) Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình

  1. a) Xác định biên độ, chu kì, tần số và chiều dài quỹ đạo của dao động.
  2. b) Viết phương trình vận tốc và gia tốc của chất điểm.
  3. c) Tính pha, li độ, vận tốc và gia tốc ở thời điểm t = 0,2 s.
  4. d) Tính vận tốc của chất điểm khi nó qua vị trí có li độ x = - 1cm và độ lớn vận tốc trung bình của vật trong khoảng thời gian 0,8 s kể từ lúc bắt đầu dao động.

Câu 2. (1 điểm) Một vật dao động điều hòa với biên độ 12 cm. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi vật có động năng bằng 3/4 lần cơ năng thì vật cách vị trí cân bằng một đoạn bằng bao nhiêu?

Câu 3. (1,5 điểm) Một vật khối lượng m = 100g gắn với một lò xo có độ cứng k = 100 N/m, dao động trên mặt phẳng ngang với biên độ ban đầu 10cm. Lấy gia tốc trọng trường g = 10m/s2, π2 = 10. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là μ = 0,1. Vật dao động tắt dần với chu kì không đổi.

  1. a) Vật thực hiện được bao nhiêu dao động thì dừng lại?
  2. b) Tìm tổng chiều dài quãng đường s mà vật đi được cho tới lúc dừng lại.


 

BÀI LÀM

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

         …………………………………………………………………………………………

 

 

TRƯỜNG THPT .........

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: VẬT LÍ 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

CHỦ ĐỀ

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1.Dao động

1.1. Mô tả dao động

4

1

1

 

 

 

 

1

5

2

2,75 điểm

1.2. Phương trình dao động điều hòa

3

 

 

1

2

 

 

 

 

4

2

3

điểm

1.3. Năng lượng trong dao động điều hòa

3

 

1

 

 

 

 

1

 

 

4

1

2,0 điểm

1.4. Dao động tắt dần và hiện tượng cộng hưởng

2

 

1

 

 

1

 

 

1

 

3

2

2,25 điểm

Tổng số câu TN/TL

12

1

4

2

0

2

0

2

16

7

 

Điểm số

3

1

1

2

0

2

0

1

4

6

10

Tổng số điểm

4 điểm

40%

3 điểm

30%

2 điểm

20%

1 điểm

10%

10 điểm

100%

10 điểm

 

 

TRƯỜNG THPT.........

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 (2023 – 2024)

MÔN: VẬT LÍ 11 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

 

 

 

Nội dung

 

 

Mức độ

 

 

Yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

(số ý)

TN

(số câu)

TL

(số ý)

TN

(số câu)

Dao động

7

16

 

 

1. Mô tả dao động

Nhận biết

- Nêu một số ví dụ đơn giản về dao động tự do

- Định nghĩa được biên độ, chu kì, tần số, tần số góc, độ lệch pha của dao động điều hòa

1

4

C1a

C1,2,3,4

Thông hiểu

 

- Biết cách xác định độ lệch pha giữa hai dao động điều hòa cùng chu kì

1

1

C1b

C5

Vận dụng

- Vận dụng các đại lượng đặc trưng của dao động điều hòa để mô tả dao động

 

 

 

 

2. Phương trình dao động điều hòa  

Nhận biết

 

- Biết được công thức của vận tốc, gia tốc trong dao động điều hòa

- Nêu được mối liên hệ giữa gia tốc và li độ trong dao động điều hòa

 

3

 

C6,7,8

Thông hiểu

 

- Viết được phương trình về li độ, vận tốc và gia tốc của dao động điều hòa

- Xác định độ dịch chuyển, vận tốc và gia tốc trong dao động điều hòa

1

1

C1c

C9

Vận dụng

- Sử dụng được đồ thị mô tả dao động điều hòa thu được trên dao động kí có thể suy ra các đại lượng vận tốc, gia tốc của vật trong dao động điều hòa

1

 

C1d

 

3. Năng lượng trong dao động điều hòa  

Nhận biết

 

- Biết cách tính toán và tìm ra biểu thức của thế năng, động năng và cơ năng của con lắc lò xo.

 - Củng cố kiến thức về bảo toàn cơ năng của một vật chuyển động dưới tác dụng của lực thế.

 

3

 

C10,11,12

Thông hiểu

 

- Hiểu được sự bảo toàn cơ năng của một vật dao động điều hòa

- Hiểu được sự chuyển hóa động năng và thế năng trong dao động điều hòa

- Sử dụng công thức tính động năng, thế năng của một vật để làm các bài tập đơn giản 

 

1

 

C13

Vận dụng

- Giải bài tập về tính thế năng, động năng và cơ năng của con lắc lò xo và con lắc đơn.

- Phân tích sự chuyển hóa giữa động năng và thế năng trong dao động điều hòa ở một số ví dụ trong đời sống

1

 

C2

 

4. Dao động tắt dần và hiện tượng cộng hưởng  

Nhận biết

 

- Nêu được những đặc điểm của dao động tắt dần, dao động cưỡng bức và hiện tượng cộng hưởng

- Lấy được ví dụ thực tế về dao động tắt dần, dao động cưỡng bức và hiện tượng cộng hưởng

 

2

 

C14,15

Thông hiểu

 

- Nêu được điều kiện để hiện tượng cộng hưởng xảy ra, ví dụ về tầm quan trọng của cộng hưởng

- Giải thích nguyên nhân của dao động tắt dần 

- Nhận biết được sự có lợi hay có hại của cộng hưởng

 

1

 

C16

Vận dụng

- Vận dụng được điều kiện cộng hưởng để giải thích một số hiện tượng vật lí liên quan và giải bài tập liên quan

2

 

 

C3a,b

 

 

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi vật lí 11 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay