Đề thi giữa kì 2 hóa học 11 kết nối tri thức (Đề số 1)

Ma trận đề thi, đề kiểm tra hóa học 11 kết nối tri thức kì 2 đề số 1. Cấu trúc đề thi số 1 giữa kì 2 hóa học 11 kết nối tri thức này bao gồm: trắc nghiệm, tự luận, cấu trúc điểm và ma trận đề. Bộ tài liệu tải về là bản word, thầy cô điều chỉnh được. Hi vọng bộ đề thi này giúp ích được cho thầy cô.

SỞ GD & ĐT ……………….

Chữ kí GT1:...........................

TRƯỜNG THPT……………….

Chữ kí GT2:...........................

 

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2

HÓA HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

NĂM HỌC: 2023 - 2024

Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)

Họ và tên: ……………………………………  Lớp:  ………………..

Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:…………..

Mã phách

 

 

Điểm bằng số

 

 

 

 

Điểm bằng chữ

Chữ ký của GK1

Chữ ký của GK2

Mã phách

 

  A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm)

Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:

Câu 1. Hydrocarbon nào sau đây thuộc loại hydrocarbon thơm?

A. benzene. 

B. butane.   

C. ethylene. 

D. acetylene.

Câu 2. Chất nào sau đây không phải là dẫn xuất halogen của hydrocarbon?

A. CH2=CH-CH2-Br        

B. Cl-CHBr-CF3    

C. CHCl2-CF2-O-CH3      

D. C6H6Cl6

Câu 3.  Chất nào sau đây là alcohol bậc III?

A. HOCH2CH2OH.

B. (CH3)2CHOH.   

C. (CH3)2CHCH2OH.      

D. (CH3)3COH.

Câu 4. Đặc điểm nào sau đây là của hydrocarbon no?

A. Chỉ có liên kết đôi.      

B. Chỉ có liên kết đơn.

C. Có ít nhất một vòng no.         

D. Có ít nhất một liên kết đôi.

Câu 5. Alcohol nào sau đây phản ứng được với copper (II) hydroxide tạo dung dịch màu xanh lam đậm?

A. Methanol.

B. Glycerol.

C. Ethanol.  

D. Propan-2-ol.

Câu 6. Một hợp chất hữu cơ Z có % khối lượng của C, H, Cl lần lượt là: 14,28% ; 1,19% ; 84,53%. CTPT của Z là                              

A. CHCl2.    

B. C2H2Cl4.

C. C2H4Cl2

D. một kết quả khác

Câu 7. Đặc điểm của các Alkylbenzene là hydrocarbon có chứa

A. vòng benzene.       

B. gốc alkyl và vòng benzene.

C. gốc alkyl và một vòng benzene.      

D. gốc alkyl và hai vòng benzen.

Câu 8. Chất X có công thức cấu tạo: CH3-CH(CH3)-CH=CH2. Tên thay thế của X là

A. 3-methylbut-1-yne.     

B. 3-methylbut-1-ene.      

C. 2-methylbut-3-ene.      

D. 2-methylbut-3-yne.

Câu 9. Alkane là những hydrocarbon no, mạch hở, có công thức chung là

A. CnH2n+2 (n ≥ 1). 

B. CnH2n (n ≥ 2).    

C. CnH2n-2 (n ≥ 2). 

D. CnH2n-6 (n ≥ 6).

Câu 10. Thủy phân dẫn xuất halogen nào sau đây sẽ thu được alcohol?

(1) CH3CH2Cl.        (2) CH3CH=CHCl.            (3) C6H5CH2Cl.                     (4) C6H5Cl.

A. (1), (3).   

B. (1), (2), (3).       

C. (1), (2), (4).       

D.(1), (2), (3), (4).

Câu 11. Cho các chất:      

(1)  C6H5–CH3                                                 (2) p-CH3–C6H4–C2H5 

(3)  C6H5–C2H3                                                (4) o-CH3–C6H4–CH3 

Dãy gồm các chất là đồng đẳng của benzene là:

A. (1) ; (2) và (3).    

B.  (2) ; (3) và (4).

C. (1) ; (3) và (4).             

D. (1) ; (2) và (4).

Câu 12. Phần trăm khối lượng carbon trong phân tử alkane Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là

A. C2H6.      

B. C3H8.      

C. C4H10.     

D. C5H12.

Câu 13.  Số đồng phân của C4H9Br là  

A. 4.  

B. 2.  

C. 3.  

D. 5.

Câu 14. Điều nào sau đây không đúng khi nói về 2 vị trí trên 1 vòng benzene ?

A. vị trí 1,2 gọi là ortho.                                                                                               

B. vị trí 1,4 gọi là para.  

C. vị trí 1,3 gọi là meta.                                  

D. vị trí 2,5 gọi là ortho.

Câu 15. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Ở điều kiện thường, các alkane từ C1 đến C4 ở trạng thái khí, từ C5 đến khoảng C18 ở trạng thái lỏng, từ khoảng C18 trở đi ở trạng thái rắn.

B. Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của alkane nói chung đều giảm theo chiều tăng số nguyên tử cacbon trong phân tử.

C. Alkane không tan trong nước nhưng tan trong dung môi không phân cực như dầu, mỡ.

D. Alkane đều là những chất không màu.

Câu 16. Nhỏ dung dịch AgNO3 vào ống nghiệm chứa một ít dẫn xuất halogen CH2=CHCH2Cl, lắc nhẹ. Hiện tượng xảy ra là

A. Thoát ra khí màu vàng lục.    

B. xuất hiện kết tủa trắng.

C. không có hiện tượng.            

D. xuất hiện kết tủa vàng.

Câu 17. Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C4H8

A. 2.  

B. 3.  

C. 4.  

D. 5.

Câu 18. A + 4H2   ethyl cyclohexane. Cấu tạo của A là:

A. C6H5CH2CH3.   

B. C6H5CH3.

C. C6H5CH2CH=CH2.      

D. C6H5CH=CH2.

Câu 19. Công thức cấu tạo sau có tên gọi là

 

A. 2,2,4-trimethyl pentane.        

B. 2,4-trimethyl pentane.

C. 2,4,4-trimethyl pentane.        

D. 2-dimethyl-4-methyl pentane.

Câu 20. Sản phẩm chính thu được khi đun nóng alcohol 3-methylbutan-2-ol với H2SO4 đặc ở 180oC có tên gọi là

A. 3-methylbut-1-ene.                

B. 2-methylbut-2-ene.      

C. 3-methylbut-2-ene.                

D. 2-methylbut-1-ene.

Câu 21. Khi cho but-1-ene tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Markovnikov sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính ?

A. CH3–CH2–CHBr–CH2Br.                                                                                       

B. CH3–CH2–CHBr–CH3.

C. CH2Br–CH2–CH2–CH2Br.                                                                            

D. CH3–CH2–CH2–CH2Br.

Câu 22. Sự tách hydrogen halide của dẫn xuất halogen X có CTPT C4H9Cl cho 3 alkene đồng phân, X là chất nào trong những chất sau đây ?

A. n- butyl chloride.                   

B. sec-butyl chloride.      

C. iso-butyl chloride.                 

D. tert-butyl chloride.

Câu 23. Hợp chất X mạch hở có CTPT C4H8 khi tác dụng với HBr cho 1 sản phẩm duy nhất. CTCT của X là:

A. CH2=CHCH2CH3                                

B. CH3CH=CHCH3

C. CH2=C(CH3)2                                     

D. CH3CH=C(CH3)2

Câu 24. Hydrate hóa hai alkene chỉ tạo thành hai alcohol. Hai alkene đó là

A. 2-methylpropene và but-1-ene.        

B. propene và but-2-ene.            

C. ethene và but-2-ene.              

D. ethene và but-1-ene.

Câu 25. Xét phản ứng: C6H5CH3+ KMnO4   C6H5COOK+ MnO2+KOH+H2O.

Tổng hệ số các chất trong phương trình trên là:

A. 10.

B. 9.  

C. 12.

D. 8.

Câu 26. Cho các dẫn xuất halogen sau: C2H5F (1) ;  C2H5Br (2) ;  C2H5I (3) ;  C2H5Cl (4) thứ tự giảm dần nhiệt độ sôi là

A. (3) > (2) > (4) > (1).    

B. (1) > (4) > (2) > (3).    

C. (1) > (2) > (3) > (4).    

D. (3) > (2) > (1) > (4).

Câu 27. Sản phẩm chủ yếu trong hỗn hợp thu được khi cho toluene phản ứng với bromine theo tỉ lệ số mol 1:1 (có mặt bột iron) là

A. o-bromtoluene và p-bromtoluene

B. benzyl bromide

C. p-bromtoluene và m-bromtoluene

D. o-bromtoluene và m-bromtoluene

Câu 28. Trong các hydrocarbon mạch hở sau: C4H10; C4H8; C3H4; C4H6. Chọn hydrocarbon nào có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO3/NH3:

A. C4H10; C4H8         

B. Chỉ có C3H4               

C. Chỉ có C4H6         

D. C3H4 và C4H6

 B. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm)

Câu 1. (1 điểm) Khí đốt hóa lỏng (Liquified Petroleum Gas, viết tắt là LPG) hay còn được gọi là gá, là hỗn hợp khí chủ yếu gồm propane (C3H8) và butane (C4H10) đã được hóa lỏng. Một loại gas dân dụng chứa khí hóa lỏng có tỉ lệ mol propane: butane là 40 : 60. Đốt cháy 1 lít khí gas này ở (25℃, 1 bar) thì tỏa ra nhiệt lượng bằng bao nhiêu? Biết khi đốt cháy 1 mol mỗi chất propane và butane tỏa ra lượng nhiệt tương ứng 2220 kJ và 2875 kJ.

Câu 2. (1 điểm)

(a) Các nhà hoá học đã tìm ra một số dẫn xuất halogen không chứa chlorine như: CF3CH2F, CF3CH2CF2CH3,... đang được sử dụng trong công nghiệp nhiệt lạnh, vì sự phân huỷ các hợp chất này nhanh chóng sau khi phát tán vào không khí nên ảnh hưởng rất ít đến tầng ozone hay sự ấm lên toàn cầu thấp. Gọi tên theo danh pháp thay thế 2 hợp chất đó.

(b) Vẽ công thức cấu tạo của hợp chất có tên: 4-chloro-3,4-dimethylpent-2-ene.

(c) Viết đồng phân và gọi tên các dẫn xuất halogen bậc I của hợp chất có công thức C4H9Br. Biết rằng bậc của dẫn xuất halogen bằng bậc của nguyên tử C mà halogen gắn vào.

Câu 3 (1 điểm) Tính lượng glucose cần lên men để sản xuất 100 L cồn y tế 70o, biết hiệu suất của quá trình lên men là 80%, khối lượng riêng của ethanol là 0,789 g/mL.

 

TRƯỜNG THPT.............

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: HÓA HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

 

CHỦ ĐỀ

 

NỘI DUNG KIẾN THỨC

MỨC ĐỘ

Tổng số câu

 

Điểm số

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

VD cao

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Hydrocarbon

Bài 12.

Alkane

2

 

 

3

 

 

1

 

 

5

1

2,25đ

Bài 13.

Hydrocarbon

không no

2

 

 

4

 

 

 

 

 

 

6

0

1,5đ

Bài 14. Arene

(hydrocarbon thơm)

3

 

3

 

 

 

 

 

6

0

1,5đ

Dẫn xuất halogen - alcohol - phenol

Bài 15. Dẫn xuất halogen

3

 

3

 

 

1

 

 

6

1

2,5đ

Bài 16. Alcohol

2

 

3

 

 

 

 

1

5

1

2,25

Tổng số câu TN/TL

12

0

16

0

0

2

0

1

28

3

10 điểm

Điểm số

Tổng số điểm

3 điểm

30%

4 điểm

30%

2 điểm

20%

1 điểm

10%

10 điểm

100 %

 

TRƯỜNG THPT.............

BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 (2023 – 2024)

MÔN: HÓA HỌC 11 – KẾT NỐI TRI THỨC

 

Nội dung

 

Đơn vị kiến thức

 

 

Mức độ, yêu cầu cần đạt

Số ý TL/

Số câu hỏi TN

Câu hỏi

TL

TN

TL

TN

Hydrocarbon

 

Bài 12.

Alkane

 

Nhận biết:

- Nêu được khái niệm về alkane, nguồn alkane trong tự nhiên, công thức chung của alkane.

- Trình bày quy tắc gọi tên theo danh pháp thay thế

- Trình bày, giải thích được đặc điểm về tính chất vật lí, hoá học, các ứng dụng của alkane trong thực tiễn và cách điều chế alkane trong công nghiệp.

- Trình bày được một trong các nguyên nhân gây ô nhiễm không khí là do các chất trong khí thải của các phương tiện giao thông.

 

2

 

C4,9

Thông hiểu:

- Mô tả và giải thích được tính chất hóa học của alkane.

- Nêu và thực hiện được một số biện pháp hạn chế ô nhiễm môi trường do các phương tiện giao thông gây ra.

 

 

3

 

C15, 19, 12

Vận dụng

- Dựa vào dữ kiện cho trước suy ra công thức phân tử, công thức cấu tạo alkane.

- Dựa vào tính chất hóa học và kĩ năng làm bài tập để tìm công thức phân tử alkane, tìm lượng chất trong bài toán.

- Các dạng bài tập thực tiễn về alkane (tính nhiệt lượng, thành phần chất trong các nguyên liệu).

1

 

C1

 

Bài 13.

Hydrocarbon

không no

Nhận biết:

- Nêu được khái niệm về alkene, alkyne và công thức chung

- Đặc điểm liên kết, hình dạng phân tử của ethylene và acetylene.

- Gọi tên một số alkene, alkyne, tên thông thường một vài alkene, alkyne thường gặp.

- Nêu được khái niệm và xác định được đồng phân hình học.

- Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng của các alkene và acetylene trong thực tiễn, phương pháp điều chế alkene, acetylene.

 

2

 

C1, 8

Thông hiểu

- Viết được công thức cấu tạo của một số alkene và alkyne cụ thể.

- Viết công thức dạng đồng phân cis, trans của alkene.

- Mô tả các hiện tượng thí nghiệm về điều chế và thử tính chất hóa học của alkene, alkyne.

- Tính toán lượng chất thông qua phản ứng quen thuộc

- Phân biệt alk-1-yne với alkene bằng phương pháp hoá học.

 

4

 

C17, 21, C23,28

Bài 14. Arene

(hydrocarbon thơm)

 

Nhận biết:

- Nêu được khái niệm về arene, công thức chung dãy đồng đẳng benzene. 

- Viết được công thức và gọi tên một số arene.

- Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính chất hóa học đặc trưng của arene

- Trình bày được phương pháp điều chế arene trong công nghiệp và ứng dụng của arene.

- Đưa ra được cách ứng xử thích hợp đối với việc sử dụng arene trong việc bảo vệ sức khỏe con người và môi trường.

 

3

 

C1, 7, 11

Thông hiểu:

- Giải thích được tính chất hóa học của arene.

- Thực hiện giải được các dạng toán cơ bản về benzene và đồng đẳng benzene

 

3

 

C18, 25, 27

Dẫn xuất halogen - alcohol - phenol

Bài 15. Dẫn xuất halogen

Nhận biết:

- Nêu được khái niệm dẫn xuất halogen.

- Viết được công thức cấu tạo, gọi tên theo danh pháp thay thế và danh pháp thường của một vài dẫn xuất halogen thường gặp.

- Nêu được đặc điểm về tính chất vật lí, tính chất hóa học cơ bản của dẫn xuất halogen

- Trình bày được ứng dụng của các dẫn xuất halogen; tác hại của việc sử dụng các hợp chất chlorofluorocarbon (CFC) trong công nghệ làm lạnh.

 

3

 

C2, 13, 16

Thông hiểu:

- Giải thích được tính chất hóa học của dẫn xuất halogen.

- Một số dạng bài toán cơ bản.

 

3

 

C6, 22, 26

Vận dụng

- Đưa ra được cách ứng xử thích hợp đối với việc lạm dụng các dẫn xuất halogen trong đời sống và sản xuất.

- Viết được các dạng đồng phân (đồng phân cấu tạo) dựa vào dữ kiện đề bài.

- Một số dạng bài tập liên quan đến tính chất hóa học, điều chế, tìm chất.

- Tính thành phần phần trăm của chất trong hỗn hợp.

- Bài tập hiệu suất phản ứng (một giai đoạn).

1

 

C2

 

Bài 16. Alcohol

Nhận biết:

- Nêu được khái niệm alcohol; công thức tổng quát alcohol no, khái niệm về bậc của alcohol.

- Viết được công thức cấu tạo, gọi tên theo danh pháp thay thế  một số alcohol đơn giản, tên thông thường của một vài alcohol thường gặp.

- Trình bày được đặc điểm về tính chất vật lí, tính chất hóa học của alcohol; phương pháp điều chế ethanol.

- Trình bày ứng dụng của alcohol;

 

2

 

C3, 5

Thông hiểu:

- Giải thích được tính chất hóa học của alcohol.

- Đưa ra và giải thích được tác hại của việc lạm dụng rượu bia và đồ uống có cồn; - Các dạng bài toán cơ bản.

 

3

 

C17, 20, 24

 

Vận dụng cao

- Tính thành phần phần trăm về khối lượng chất trong hỗn hợp qua nhiều bước.

- Các dạng bài tập thực tiễn về alcohol.

- Bài toán hiệu suất phản ứng qua nhiều giai đoạn.

- Các dạng bài tập tìm công thức cấu tạo đúng thông qua dữ liệu đề bài cho.

1

C3

 

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề thi hóa học 11 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay