Đề thi thử Vật lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 1

Bộ đề thi thử tham khảo môn vật lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Vật lí

ĐỀ SỐ 1 – ĐỀ THI THAM KHẢO

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: VẬT LÍ

Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Trong các đơn vị cho dưới đây, đơn vị nào không phải là đơn vị đo độ lớn cảm ứng từ?

A. Tesla (T)

B. N.m−1.A−1

C. kg.A−1.s−2

D. kg.A−1.m−2

Câu 2. Giả sử một nhiệt kế thủy ngân bị mất thông số lại vị trí vạch 00C trên nhiệt kế thì cần đặt nhiệt vạch chia độ. Ở áp suất tiêu chuẩn, để xác định kế vào đối tượng nào dưới đây?

A. Ngăn đông của tủ lạnh.

B. Ngọn lửa của bếp ga

C. Nước đá đang tan chảy.

D. Nước sôi.

Câu 3. Chỉ ra phát biểu đúng khi nói về kim la bàn

A. Lực làm kim la bàn quay là lực hấp dẫn.

B. Bình thường, cực Bắc của kim la bàn chỉ về hướng Bắc địa lí.

C. Kim la bàn luôn luôn định hướng theo một phương xác định.

D. Kim la bàn chỉ chịu ảnh hưởng bởi từ trường của Trái Đất.

Câu 4. Khi tăng khối lượng của chất rắn 3 lần thì nhiệt lượng cung cấp cho vật rắn nóng chảy hoàn toàn sẽ

A. tăng lên 3 lần.

B. giảm đi 3 lần.

C. giảm đi 9 lần.

D. tăng lên 9 lần.

Sử dụng thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6: Một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện có cường độ 6 A ở trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ là 4 mT, biết góc hợp bởi vectơ cảm ứng từ với đoạn dây dẫn có dòng điện là α.

Câu 5. Khi α = 300 thì lực từ tác dụng lên một đơn vị chiều dài là

A. 0,012 N/m.

B. 12 N/m.

C. 0,021 N/m.

D. 0,024 N/m.

Câu 6. Nếu thay đổi góc α thì lực từ tác dụng lên đoạn dây có độ lớn lớn nhất khi

Α. α = 900

Β. α = 00

C. α = 300

D. α = 450

Câu 7. Tàu đệm từ là một phương tiện giao thông chạy trên đệm từ trường, tàu vận hành rất êm, không rung lắc và không gây ra nhiều tiếng ồn như tàu truyền thống. Tàu sử dụng cơ chế nâng, đẩy và dẫn lái để khi di chuyển với tốc độ cao mà tàu không bay khỏi bề mặt đường ray. Trong hình vẽ bên mô tả cơ chế nâng để nâng tàu lên trong quá trình tàu di chuyển. Các cực từ ở các vị trí (1), (2) và (3) theo đúng thứ tự là

A. S – N ‒ S.

B. N – S ‒ N.

C. S – S ‒ N.

D. N – N ‒ S.

Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phải là tính chất của các phân tử khí?

A. Chuyển động hỗn loạn, không ngừng.

B. Nhiệt độ càng cao, các phân tử khí chuyển động càng nhanh.

C. Các phân tử khí va chạm vào thành bình gây ra áp suất.

D. Chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định.

Câu 9. Khi một lượng khí lí tưởng xác định dãn nở đẳng nhiệt thì mật độ phân tử khí sẽ

A. tăng tỉ lệ nghịch với áp suất.

B. giảm tỉ lệ thuận với áp suất.

C. không thay đổi.

D. tăng tỉ lệ thuận với áp suất.

Câu 10. Một khối khí helium có động năng tịnh tiến trung bình của mỗi phân tử là 0,1eV. Nhiệt độ của khối khí khi đó là

A. 500 K

B. 773 K

C. 483 K

D. 128,4 K

Câu 11. Cho sơ đồ mạch điện và kim nam châm được treo như hình vẽ bên. Khi đóng công tắc K thì kim nam châm sẽ

Tech12h

A. bị hút sang trái.

B. bị đẩy sang phải.

C. vẫn đứng yên.

D. bị hút sang trái rồi đẩy sang phải.

Câu 12. Tăng đồng thời nhiệt độ và áp suất của một khối khí lí tưởng từ 270C lên 1770C và từ 100 kPa lên 300  kPa. Khối lượng riêng của khối khí tăng hay giảm bao nhiêu lần?

A. Giảm 2 lần.

B. Giảm 3 lần.

C. Tăng 2 lần.

D. Tăng 3 lần.

Sử dụng thông tin sau cho Câu 13 và Câu 14: Một đoạn dây thẳng bằng đồng được đặt vuông góc với một từ  trường đều. Trong đoạn dây có dòng điện với cường độ 6 A và có phương chiều như hình vẽ. Bỏ qua ảnh  hưởng từ trường Trái Đất lên đoạn dây. Biết khối lượng của một đơn vị chiều dài của đoạn dây đồng là  46,6.10−3 kg/m: lấy g = 9,8 m/s². Để lực từ cân bằng với lực hút của Trái Đất tác dụng lên đoạn dây thì:

Câu 13. Phương và chiều của cảm ứng từ là

A. Phương nằm ngang và chiều từ trái qua phải.

B. Phương nằm ngang và chiều từ phải qua trái.

C. Phương thẳng đứng và chiều từ dưới lên trên.

D. Phương thẳng đứng và chiều trên xuống dưới.

Câu 14. Độ lớn tối thiểu của cảm ứng từ là

A. 0,76 Τ.

B. 0,076 Τ.

C. 0,29 T.

D. 0,029 T.

Câu 15. ............................................

............................................

............................................

Câu 18. Độ lớn lực từ tác dụng tác dụng lên dây dẫn là

Α. 6,4.10−4 Ν.

 Β. 64.10−4 Ν.

C. 32.10−4 Ν.

 D. 3,2.10−4 N. 

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1. Bóng đèn sợi đốt (bóng đèn dây tóc) còn được gọi tắt là bóng đèn tròn (Hình vẽ), là loại bóng đèn trước đây được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống. Trong lĩnh vực nông nghiệp, đèn sợi đốt được người dân sử dụng để kích thích cây ra hoa trái vụ, thu hoạch được sản lượng cao hơn. Bộ phận chính của đèn sợi đốt gồm: sợi đốt làm bằng wolfram, chịu được nhiệt độ cao; bóng thuỷ tinh làm bằng thuỷ tinh chịu nhiệt, bên trong được bơm khí trơ ở áp suất thấp.

Tech12h

a) Khi bóng đèn hoạt động thì điện năng biến đổi trực tiếp thành quang năng.

b) Sợi đốt làm bằng kim loại wolfram vì có nhiệt độ nóng chảy cao

c) Sử dụng khí trơ ở áp suất thấp để làm giảm oxi hóa sợi đốt khi chiếu sáng.

d) Bóng đèn sợi đốt có lớp vỏ làm bằng thuỷ tinh chịu nhiệt nên nhiệt độ khi đèn sáng có  thể đạt tới 2600°C, coi áp suất khí trong bóng đèn bằng với áp suất khí quyển là 1 atm. Áp  suất khí trong bóng đèn khi đèn chưa sáng ở nhiệt độ 260C là 0,56 atm. Bỏ qua mọi sự trao  đổi nhiệt với môi trường.

Câu 2. Hình vẽ bên là sơ đồ nguyên lý của một khẩu súng phun nước. Khi bóp hết  cò súng thì áp suất do pít-tông gây ra được nước truyền nguyên vẹn tới vòi phun.  Biết: tiết diện của pít-tông và vòi phun tương ứng là 2,1 cm² và 0,09 cm²; khối lượng  riêng của nước là 1,0 g/cm³, lượng nước phun ra mỗi lần bóp cò là như nhau. Khi tác  dụng lực có độ lớn 4,2 N vào cò súng làm pít-tông dịch chuyển 2,2 cm

Tech12h

a) Áp suất do pít - tông gây ra bằng áp suất ở vòi phun.

b) Áp lực mà nước tạo ra tại vòi phun là 0,18 N.

c) Mỗi lần bóp cò thì khối lượng nước phun ra ở vòi phun là 4,62 g.

d) Công thực hiện cho mỗi lần bóp cò là 3,96.10–3J.

Câu 3. Một nhóm học sinh thực hành đo nhiệt dung riêng của nước.

Dụng cụ thí nghiệm gồm:

‒ Biến thế nguồn (1).

‒ Bộ đo công suất nguồn điện (oát kế) có tích hợp chức năng đo thời gian (2).

‒ Nhiệt kế điện tử (3).

‒ Nhiệt lượng kế bằng nhựa có vỏ xốp, kèm dây điện trở (gắn ở mặt trong của nắp bình) (4).

‒ Cân điện tử (5).

‒ Các dây nối.

Các bước tiến hành thí nghiệm:

a) Cắm đầu đo của nhiệt kế vào nhiệt lượng kế.

b) Bật nguồn điện.

c) Nối oát kế với nhiệt lượng kế và nguồn điện.

d) Đổ một lượng nước vào bình nhiệt lượng kế, sao cho toàn bộ dây điện trở chìm trong nước, xác định khối lượng nước này.

e) Khuấy liên tục để nước nóng đều. Cứ sau mỗi khoảng thời gian 3 phút, đọc công suất dòng điện từ oát kế, nhiệt độ từ nhiệt kế rồi ghi lại kết quả.

f) Tắt nguồn điện.

Phát biểu

a) Thứ tự đúng các bước tiến hành thí nghiệm là: d, a, c, b, e, f

b) Nhiệt lượng mà nước thu vào bằng điện năng đã cung cấp cho dây điện trở trong nhiệt  lượng kế.

c) Với kết quả thí nghiệm trong lần đo 1, nhóm học sinh xác định được nhiệt dung riêng của nước là 4014,71 J/kg.K. 

Khối lượng nước m = 0,136 kg; Nhiệt độ ban đầu: 270C

Lần đo

Thời gian đun Δt(s)

Nhiệt độ nước sau đun (0C)

Công suất đun P(W)

1

180

33

18,2

…..

   

d) Để có kết quả gần giá trị thực tế hơn thì nhóm học sinh cần lặp lại thí nghiệm nhiều lần  rồi lấy giá trị trung bình.

Câu 4. ............................................

............................................

............................................

PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Một bình chứa oxygen xem là khí lý tưởng sử dụng trong y tế có thể tích 14 lít, áp suất 15.10Pa và  nhiệt độ phòng 270C. Biết khối lượng mol của oxygen là 32 g/mol. Khối lượng oxygen trong bình bằng bao  nhiêu kilogam (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười)?

Câu 2. Một quyển sách khoa học cổ được phát hiện tại một hòn đảo thuộc Ấn Độ  dương vào thế kỷ 18. Trong cuốn sách này có một bài toán nhỏ dịch sang Tiếng  Việt như sau: “Một pinch khí được chứa trong một bình kín có thể tích 1,5 volka.  Khi nhiệt độ là 40 tapu thì áp suất khí là 25 phatka. Khi nhiệt độ giảm xuống tới – 20 tapu thì áp suất khí là 10 phatka". Nếu ta giả sử chất khí mà bài toán đó đang  đặt ra là khí lý tưởng và tuân theo các định luật của khí lý tưởng. Độ không tuyệt  đối theo tapu là bao nhiêu (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)? 

Câu 3. Đặt 1,0 kg nước ở 250C vào tủ lạnh thì sau 65 phút, lượng nước này chuyển thành băng (nước đá) ở – 14,50C. Cho biết nhiệt nóng chảy riêng và nhiệt dung riêng của băng lần lượt là 0,34 MJ/kg và 2,1 kJ/kg.K;  nhiệt dung riêng của nước là 4,2 kJ/kg.K. Công suất làm lạnh của tủ lạnh bằng bao nhiêu kilowatt (kW) (làm  tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)? 

Câu 4. Một ống nghiệm tiết diện đều có chiều dài 60 cm, đặt thẳng đứng chứa một khối khí đến 40 cm ống,  phần còn lại phía trên của ống là một cột thủy ngân. Nhiệt độ lúc đầu của khối khí là 00C. Áp suất khí quyền là  76 cmHg. Để một nửa cột thủy ngân trào ra ngoài thì phải đun nóng khối khí lên đến bao nhiêu độ C (làm tròn  kết quả đến chữ số hàng phần mười)? 

Sử dụng các thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6: Một thanh dẫn điện đồng chất có khối lượng m = 8 gam, dài ℓ = 0,8 m được treo trong từ trường đều có phương vuông góc với mặt phẳng hình vẽ, chiều từ ngoài vào trong. Đầu trên O của thanh có thể quay tự  do xung quanh một trục nằm ngang. Khi cho dòng điện cường độ I = 6 A qua thanh thì  khi cân bằng, đầu dưới M của thanh di chuyển một đoạn d = 2,1 cm. Lấy g = 9,8 m/s². 

Tech12h

Câu 5. Cảm ứng từ B có độ lớn là x.10-4 T. Tìm giá trị của x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).

Câu 6. ............................................

............................................

............................................

ĐÁP ÁN

............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Vật lí - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay