Đề thi thử Vật lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 9
Bộ đề thi thử tham khảo môn vật lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Vật lí
ĐỀ SỐ 9 – ĐỀ THI THAM KHẢO
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: VẬT LÍ
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Quá trình một chất rắn chuyển trực tiếp thành khí được gọi là quá trình nào?
A. Nóng chảy. | B. Hóa hơi. | C. Thăng hoa. | D. Đông đặc. |
Câu 2. Biển báo nào dưới đây được sử dụng để cảnh báo khu vực có chất ăn mòn trong phòng thí nghiệm?
A. Hình 1. | B. Hình 2. | C. Hình 3. | D. Hình 4. |
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Hình bên là sơ đồ nguyên lí hoạt động của một máy lạnh. Máy lạnh sử dụng một hệ thống làm lạnh bằng chất lỏng. Chất lỏng này được bơm qua ống làm mát, nó hấp thu nhiệt từ không khí trong phòng và sau đó bay hơi thành khí. Sau đó, khí này được nén và chuyển vào dàn nóng để giải phóng nhiệt ra ngoài môi trường. Mỗi giờ có 400 kg chất lỏng được bơm qua máy. Biết nhiệt dung riêng của chất lỏng là c = 3600 J/(kgK), và nhiệt độ của chất lỏng tăng thêm 8℃ khi hấp thụ nhiệt từ không khí trong phòng.
Câu 3. Nhiệt độ của chất lỏng tăng bao nhiêu Kelvin khi đi qua ống làm mát?
A. 8 K. | B. 280 K. | C. 268 K. | D. 7 K. |
Câu 4. Nhiệt lượng hấp thụ vào chất lỏng trong mỗi giờ là
A. 11,5 MJ. | B. 640 MJ. | C. 2,3 MJ. | D. 180 kJ. |
Câu 5. Một khối khí lí tưởng có thể tích không đổi được làm lạnh sao cho áp suất của nó giảm một nửa. Nội năng của khối khí sẽ
A. tăng lên. | B. giảm đi. | C. không đổi. | D. tăng lên rồi giảm. |
Câu 6. Áp suất trong bóng đèn khí giảm theo mức nào khi nhiệt độ bên trong giảm từ 100℃ xuống 25℃?
A. 50%. | B. 75%. | C. 90%. | D. 20%. |
Câu 7. Gọi p, V và T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng xác định. Biểu thức nào sau đây là đúng với định luật Boyle về khí lí tưởng?
A. | B. | C. | D. |
Câu 8. Trong phòng thí nghiệm, trong một bình thuỷ tinh kín ban đầu không khí có nhiệt độ là 10℃, có áp suất bằng với áp suất khí quyển bên ngoài. Sau khi đậy nắp và đặt bình dưới ánh đèn mạnh trong một thời gian, nhiệt độ không khí trong bình tăng lên đến 80℃. Sau đó, mở nắp bình cho khí thoát ra, sau đó cho áp suất khí trong bình bằng với áp suất khí quyển và giữ cho nhiệt độ khí vẫn là 80℃ thì đậy nắp bình lại. So với số mol khí trong bình ngay khi vừa đậy nắp, phần trăm số mol khí đã thoát ra xấp xỉ là
A. 20%. | B. 91%. | C. 10%. | D. 55%. |
Câu 9. Trong sóng điện từ, cảm ứng từ và điện trường biến thiên
A. cùng pha. | B. ngược pha. |
C. theo chu kỳ khác nhau. | D. không liên quan đến nhau. |
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 10 và Câu 11: Một khung dây dẫn phẳng có diện tích S, gồm N vòng dây quay đều với tốc độ góc quanh trục cố định vuông góc với cảm ứng từ B của từ trường đều (hình bên).
Câu 10. Nối hai đầu khung dây với bóng đèn dây tóc có điện trở R thành một mạch kín, điều gì sẽ xảy ra với bóng đèn khi khung dây quanh đều?
A. Bóng đèn sáng liên tục với tốc độ không đổi.
B. Bóng đèn không sáng.
C. Bóng đèn sẽ sáng và nhấp nháy theo chu kì.
D. Bóng đèn sẽ sáng và độ sáng tăng dần.
Câu 11. Tại thời điểm suất điện động đạt giá trị cực đại trong khung dây, từ thông qua khung dây có giá trị là
A. B.S. | B. 0. | C. N.B.S. | D. |
Câu 12. Một dây dẫn thẳng có dòng điện 5 A chạy qua, đặt vuông góc với vec-tơ cảm ứng từ trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ 0,2 T. Lực từ tác dụng lên đoạn dây dài 1 m là
A. 0,1 N. | B. 1 N. | C. 2 N. | D. 0,5 N. |
Câu 13. Trong từ trường đều, đường sức từ có tính chất
A. song song và cách đều nhau.
B. hội tụ tại một điểm.
C. phân tán từ cực nam đến cực bắc.
D. quay quanh dây dẫn mang dòng điện.
Câu 14. Khi kĩ thuật viên chụp xương tay của bệnh nhân, máy chụp phát ra loại sóng nào để tạo hình ảnh xương?
A. Tia X. | B. Sóng siêu âm. | C. Sóng ánh sáng. | D. Tia gamma. |
Câu 15. ............................................
............................................
............................................
Câu 18. Khi chụp cộng hưởng từ (MRI), để đảm bảo an toàn và tránh gây nguy hiểm, cần loại bỏ các vật kim loại ra khỏi cơ thể người bệnh. Giả sử có một vòng dây dẫn kim loại nằm trong máy MRI sao cho mặt phẳng của vòng vuông góc với cảm ứng từ của từ trường do máy tạo ra khi chụp. Biết bán kính và điện trở của vòng lần lượt là 4,2 cm và 0,015 . Nếu trong 0,50 s, độ lớn của cảm ứng từ này giảm đều từ 2,00 T xuống 0,50 T, thì cường độ dòng điện cảm ứng trong vòng kim loại là
A. 1,1 A. | B. 2,8 A. | C. 4,5 A. | D. 3,1 A. |
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. ............................................
............................................
............................................
Câu 2. Máy Gia tốc Hạt Lớn (LHC) là máy gia tốc hạt lớn nhất và có năng lượng cao nhất thế giới, được xây dựng bởi Tổ chức Nghiên cứu Hạt nhân châu Âu (CERN) từ năm 1998 đến 2008. LHC có chu vi 27 km và sử dụng các nam châm siêu dẫn để tạo ra từ trường mạnh, giúp gia tốc các hạt proton đến năng lượng rất cao. Khi cho mẫu vào máy này, hạt có khối lượng m bị ion hóa sẽ mang điện tích q. Sau đó, hạt được tăng tốc đến tốc độ v nhờ hiệu điện thế U. Tiếp theo, hạt sẽ chuyển động vào vùng từ trường theo phương vuông góc với cảm ứng từ . Lực từ tác dụng lên hạt có độ lớn
, có phương vuông góc với cảm ứng từ
và với vận tốc v của hạt. Bán kính quỹ đạo tròn của hạt trong vùng có từ trường là r. Giả sử một hạt proton có điện tích q và khối lượng
kg đang chuyển động tròn trong từ trường B = 5 T với bán kính quỹ đạo là r = 0,4297 m. Biết độ lớn điện tích của electron là
C.
a) Điện tích của proton là âm.
b) Từ trường có tác dụng lực lên hạt proton, giúp hạt này duy trì quỹ đạo tròn.
c) Tốc độ của hạt proton trong từ trường là 2,05844311,4 m/s.
d) Động năng của hạt proton là 221,125 electron-volt (eV).
Câu 3. Một nhóm học sinh tìm hiểu về mối liên hệ giữa sự thay đổi nội năng của một khối khí xác định và nhiệt độ của nó. Họ đã thực hiện các nội dung sau: (I) Chuẩn bị các dụng cụ: Xilanh có pit-tông và cảm biến nhiệt độ (hình vẽ); (II) Họ cho rằng khi làm thay đổi nội năng của khối khí trong xilanh bằng cách tăng, giảm thể tích thì nhiệt độ của khối khí thay đổi; (III) Họ đã làm thí nghiệm nén khối khí trong xilanh và thu được kết quả là nhiệt độ khối khí tăng lên; (IV) Họ kết luận rằng thí nghiệm này đã chứng minh được nội dung ở (II).
a) Việc chuẩn bị xilanh có pit-tông và cảm biến nhiệt độ trong nội dung (I) là một phần của quá trình thực hiện thí nghiệm.
b) Nhận định rằng khi làm thay đổi nội năng của khối khí bằng cách thay đổi thể tích sẽ làm nhiệt độ thay đổi là giả thuyết của nhóm học sinh.
c) Việc nén khối khí trong xilanh và quan sát nhiệt độ tăng lên đủ để nhóm học sinh kết luận rằng giả thuyết của họ.
d) Trong thí nghiệm nén khối khí, nội năng của khối khí tăng là do khối khí đã nhận công từ bên ngoài tác động vào nó.
Câu 4. Để xác định máu trong cơ thể một bệnh nhân, bác sĩ tiêm vào máu người đó 10 một dung dịch chứa
có chu kì bán rã 15 giờ với nồng độ
mol/lít.
a) Số mol đã đưa vào trong máu bệnh nhân là n =
mol.
b) Khối lượng đã đưa vào trong máu bệnh nhân là
g.
c) Sau 6 giờ lượng chất phóng xạ còn lại trong máu bệnh nhân là
g.
d) Sau 6 giờ người ta lấy ra 10 máu bệnh nhân và đã tìm thấy
mol của chất
. Giả thiết rằng chất phóng xạ được phân bố trong toàn bộ thể tích máu bệnh nhân. Thể tích máu trong cơ thể bệnh nhân là V = 5 lít.
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Một bình oxygen y tế bệnh nhân thở trong giai đoạn phục hồi sức khỏe, bệnh nhân cần di chuyển thường xuyên hoặc bệnh nhân thở tại nhà có thể tích cố định là 10 lít chứa khí oxygen với áp suất ban đầu là 150 atm ở nhiệt độ 20 °C. Khí trong bình tuân theo định luật khí lý tưởng.
Câu 1. Nếu nhiệt độ của bình oxygen tăng lên đến 40 °C, áp suất của oxy trong bình sẽ thay đổi như thế nào? Tính áp suất mới của oxy trong bình (làm tròn đến chữ số hàng phần mười).
Câu 2. Giả sử một người sử dụng bình oxygen và giảm số phân tử oxygen trong bình còn 1,505. phân tử ở nhiệt độ 20 °C. Khi đó, áp suất của oxygen trong bình là bao nhiêu atm? (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị).
Sử dụng các thông tin cho Câu 3 và Câu 4: Một dây dẫn thẳng nằm ngang truyền tải dòng điện xoay chiều từ nhà máy nhiệt điện Trà Vinh đến các khu vực xung quanh. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong dây dẫn này là I = 106 A. Thành phần nằm ngang của từ trường Trái Đất tại khu vực Trà Vinh có độ lớn B = 4 x T và tạo với dây dẫn một góc sao cho lực từ đạt cực đại.
Câu 3. Biết dây dẫn có chiều dài L = 500m, thì tổng lực từ cực đại do từ trường Trái Đất tác dụng lên toàn bộ chiều dài dây dẫn là bao nhiêu Newton? (Làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị).
Câu 4. ............................................
............................................
............................................
Câu 5. Trong một giây, số hạt nhân phân hạch trong lò phản ứng của nhà máy Diablo Canyon là x.
hạt. Tính x. (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm).
Câu 6. Biết 70% nhiệt lượng dư từ phân hạch được hấp thụ bởi nước làm mát. Nhà máy sẽ xả ra môi trường một lượng nhiệt dư bao nhiêu MW (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
ĐÁP ÁN
............................................
............................................
............................................