Đề thi thử Vật lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 2

Bộ đề thi thử tham khảo môn vật lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.

Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Vật lí

ĐỀ SỐ 2 – ĐỀ THI THAM KHẢO

Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN

Môn thi thành phần: VẬT LÍ

Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề

Cho biết: π = 3,14; T(K) = t(0C) + 273; R = 8,31 J. mol-1; NA = 6,02.1023 hạt/mol

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1. Một nhiệt kế có phạm vi đo từ 263 K đến 1273 K, dùng để đo nhiệt độ của các lò nung. Phạm vi đo của nhiệt kế này trong thang nhiệt độ Celsius là

A. -100C đến 10000C

B. -120C đến 10000

C. 00C đến 2730C

D. -200C đến 12000

Câu 2. Bơm căng săm xe đạp và vặn van thật chặt nhưng để lâu ngày vẫn bị xẹp lốp vì

A. cao su dùng làm săm đẩy các phân tử không khí lại gần nhau nên săm bị xẹp.

B. lúc bơm, không khí vào săm còn nóng, sau đó không khí nguội dần, co lại, làm săm xe bị xẹp.

C. giữa các phân tử cao su dùng làm săm có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể thoát ra ngoài làm săm xẹp dần.

D. săm xe làm bằng cao su là chất đàn hồi, nên sau khi giãn ra thì tự động co lại làm cho săm để lâu ngày bị xẹp.

Câu 3. Thiết bị nào sau đây không dùng để xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước?

Tech12hTech12hTech12hTech12h

A. Cân điện tử.

B. Oát kế.

C. Nhiệt lượng kế.

D. Nhiệt kế.

Câu 4. Một bọt khí nổi lên từ một đáy hồ nước. Khi đến mặt nước, nó có thể tích gấp 1,2 lần ban đầu. Coi nhiệt độ của bọt khí là không đổi. So với áp suất trên mặt hồ thì áp suất dưới đáy hồ

A. nhỏ hơn 2,4 lần.

B. lớn hơn 1,44 lần.

C. nhỏ hơn 1,2 lần.

D. lớn hơn 1,2 lần

Câu 5. Người ta ghi chép rằng tại cửa sông Amadon đã tìm thấy một thỏi vàng thiên nhiên có khối lượng 62,3kg. Nếu khối lượng mol của vàng là 197 g/mol thì số mol của thỏi vàng này gần giá trị nào nhất sau đây?

A. 457 mol.

B. 132 mol.

C. 477 mol.

D. 316 mol.

Câu 6. Trên đồ thị (V,T) (xem hình vẽ dưới) vẽ bốn đường đẳng áp của cùng một

lượng khí. Đường ứng với áp suất thấp nhất là

Tech12h

A. p3.

B. p4.

C. p1.

D. p2.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây về nội năng là không đúng?

A. Nội năng của một vật có thể tăng lên, giảm đi.

B. Nội năng là một dạng năng lượng.

C. Nội năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.

D. Nội năng là nhiệt lượng.

Câu 8. Khi dùng đèn cồn giống hệt nhau để đun các bình nước khác nhau trong cùng một khoảng thời gian, người ta thấy nhiệt độ trong các bình là khác nhau. Yếu tố nào sau đây làm cho nhiệt độ của nước trong các bình trở nên khác nhau khi ta đun nước?

A. Nhiệt lượng mà các bình nhận được

B. Lượng chất lỏng chứa trong từng bình.

C. Thời gian đun.

D. Loại chất lỏng chứa trong từng bình.

Câu 9. Tính chất nào sau đây không phải của phân tử vật chất ở thể khí

A. chuyển động không ngừng.

B. chuyển động hỗn loạn.

C. chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định.

D. chuyển động hỗn loạn và không ngừng.

Câu 10. Nhiệt độ mùa đông tại thành phố NewYork (Mĩ) là 230F. Ứng với nhiệt Celsius, nhiệt độ đó là

A. -100C

B. -50C

C. 100C

D. 50C

Câu 11. Công thức nào sau đây là công thức tổng quát của định luật một nhiệt động lực học?

A. ∆U = A + Q

B. A + Q = 0

 C. ∆U = Q

D. ∆U = A

Câu 12. Một học sinh sử dụng bộ thiết bị như hình a) bên dưới để so sánh năng lượng nhiệt cần thiết để làm  nóng những khối vật liệu khác nhau. Mỗi khối có khối lượng bằng nhau và có nhiệt độ ban đầu là 200C. Học  sinh đó tiến hành đo thời gian cần thiết để nhiệt độ của mỗi khối vật liệu tăng lên thêm 50C. Kết quả được biểu  diễn trên hình b) bên dưới. Vật liệu nào có nhiệt dung riêng lớn nhất?

Tech12h

A. Sắt.

B. Bê tông.

 C. Thiếc.

D. Đồng.

Câu 13. Một khối khí thực hiện các quá trình biến đổi trạng thái như hình dưới. Ý nào sau đây là không đúng?

Tech12h

A. pAV= pCVC

B. VATA = VBTB

C. CA là quá trình dãn nở đẳng nhiệt

D. AB là quá trình nén đẳng tích.

Câu 14. Gọi p là áp suất, V là thể tích, R là hằng số khí lí tưởng, k là hằng số Boltzmann và T là nhiệt độ tuyệt đối. Số mol khí có trong một khối lượng chất khí cho trước được xác định bởi biểu thức

A. pVkT

B. pV

 C. pVRT

D. pRVT

Câu 15. ............................................

............................................

............................................

Câu 18. Bảng bên dưới cho biết nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi của bốn chất.

Chất 

Nhiệt độ nóng chảy (0C) 

Nhiệt độ sôi (0C)

‒210 

‒196

‒39 

357

30 

2 400

327 

1 749

Chất nào ở thể lỏng tại 200C? 

A. Chất 3

B. Chất 1

 C. Chất 4

D. Chất 2

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1. Một học sinh tiến hành đun một khối nước đá đựng trong nhiệt lượng kế từ 00C đến khi tan chảy hết thành nước và hóa hơi ở 1000C. Hình bên là đồ  thị biểu diễn sự phụ thuộc của nhiệt lượng mà khối nước đá nhận được từ lúc  đun đến lúc bay hơi và sự thay đổi nhiệt độ của nó. Lấy nhiệt nóng chảy riêng  của nước đá là 3,3.105J/Kg và nhiệt dung riêng của nước đá là 4200J/Kg.K,  nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106J/Kg, bỏ qua nhiệt dung của nhiệt  lượng kế. 

Tech12h

a) Nếu tiến hành đun đến khi lượng nước bay hơi hết cần cung cấp nhiệt lượng tổng cộng là  325KJ.

b) Tại điểm B trên đồ thị, nước bắt đầu xảy ra sự sôi.

c) Trong đoạn BC trên đồ thị, khối nước nhận nhiệt lượng để thực hiện quá trình hóa hơi.

d) Tại điểm C lượng nước còn lại là 96g.

Câu 2. Một nhóm học sinh tìm hiểu về sự truyền nhiệt. Họ có các dụng cụ và cách tiến hành như sau:

Dụng cụ

− Cốc nhôm đựng 200 ml nước ở nhiệt độ 300C (1).

− Bình cách nhiệt đựng 500 ml nước ở nhiệt độ 600C (2).

− Hai nhiệt kế (3).

Tiến hành:

− Đặt cốc nhôm vào trong lòng bình cách nhiệt như hình vẽ và quan sát số chỉ nhiệt kế để tìm hiểu về sự truyền nhiệt của chúng

Tech12h

a) Thí nghiệm này có thể kiểm chứng cho kết luận: nhiệt năng truyền từ vật có khối lượng  lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.

b) Nhiệt độ nước trong cốc nhôm (1) tăng dần chứng tỏ nước trong cốc (1) được nhận nhiệt  lượng.

c) Nhiệt độ nước ở bình (2) giảm dần chứng tỏ nó thực hiện truyền nhiệt lượng.

d) Sau một thời gian cả hai nhiệt kế chỉ giá trị không đổi và bằng nhau chứng tỏ sự truyền  nhiệt năng đã dừng lại khi nước trong hai bình tràn vào nhau có nhiệt độ bằng nhau.

Câu 3.............................................

............................................

............................................

Câu 4. Ngày 26 tháng 10 năm 2024 đã diễn ra lễ hội khinh khí cầu Tràng An – Cúc  Phương năm 2024 tại Ninh Bình. Một khí cầu có thể tích V = 336 m3và khối lượng vỏ  m = 82 kg được bơm không khí nóng tới áp suất bằng áp suất không khí bên ngoài. Biết  không khí bên ngoài có nhiệt độ 300C và áp suất 1 atm (1 atm = 101325 Pa) ; khối lượng  mol của không khí ở điều kiện chuẩn là 29.10-3kg/mol

a) Nhiệt độ của không khí bên ngoài khí cầu là 303 K.

b) Cho rằng lực của gió không đáng kể lực chính đẩy khí cầu bay lên là lực Archimedes  (Ắc- xi- mét) tác dụng vào khí cầu.

c) Cho rằng lực của gió không đáng kể để khí cầu bắt đầu bay lên thì nhiệt độ không khí  nóng bên trong khí cầu là 368 K. 

d) Khối lượng riêng của không khí ở nhiệt độ 300C và áp suất 1atm là 1,17 g/l.

PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1. Khi thở ra, dung tích của phổi là 2,400 lít và áp suất của không khí trong phổi là  101,70.10Pa. Cho biết khi hít vào, áp suất này trở thành 101,12.10Pa. Dung tích của phổi  khi hít vào là bao nhiêu lít? (kết quả lấy 2 chữ số sau dấu phẩy thập phân)

Câu 2. Vào mùa hè, người Hà Nội thường có thói quen thưởng thức trà đá  trong các quán vỉa hè. Để có một cốc trà đá chất lượng, người chủ quán rót  khoảng 0,250 kg trà nóng ở 80,00C vào cốc, sau đó cho tiếp m kg nước đá  00C. Cuối cùng được cốc trà đá ở nhiệt độ phù hợp nhất là 10,00C (hệ vừa  đạt đến trạng thái cân bằng nhiệt). Biết phần nhiệt lượng mà hệ (nước và  nước đá) nhận thêm của môi trường xung quanh bằng 10% nhiệt lượng mà  các cục nước đá nhận để làm tăng nội năng của chúng. Nhiệt dung riêng  của nước là 4,20 kJ/kg0C; nhiệt nóng chảy của nước đá là 3,33.105J/Kg.  Tính m (Theo đơn vị kg. Lấy 2 chữ số ở phần thập phân).

Câu 3. Chuông lặn là một thiết bị chìm dưới nước để nghiên cứu các điều  kiện trong nước, cũng có thể được sử dụng làm thiết bị lặn để sửa chữa các  bộ phận dưới nước của trụ cầu và các công trình xây dựng khác. Một  chuông lặn cao 2m được thả chìm theo phương thẳng đứng từ mặt nước  xuống đáy hồ nước sâu 8m (hình vẽ). Giả sử nhiệt độ của khối khí (coi là  khí lí tưởng) kèm theo trong chuông không đổi, áp suất khí quyển p0 = 105 Pa, khối lượng riêng của nước là ρ = 103kg/m3và lấy g = 10m/s2. Độ cao h  của mực nước trong chuông bằng bao nhiêu mét? Kết quả lấy đến hai chữ  số sau dấu phẩy thập phân.

Câu 4. ............................................

............................................

............................................

Câu 6. Một lượng khí nhận một nhiệt lượng 25,4 kJ do được đun nóng, khí dãn ra và thực hiện một công 21,2  kJ ra môi trường xung quanh. Nội năng của khối khí này đã biến thiên một lượng bao nhiêu kilôjun (kJ)? (kết  quả lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân).

ĐÁP ÁN

............................................

............................................

............................................

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Vật lí - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay