Đề thi thử Vật lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 11
Bộ đề thi thử tham khảo môn vật lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Vật lí
ĐỀ SỐ 11 – ĐỀ THI THAM KHẢO
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: VẬT LÍ
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Quá trình một chất chuyển từ thể rắn sang thể lỏng được gọi là quá trình
A. nóng chảy. | B. hóa hơi. | C. đông đặc. | D. ngưng tụ. |
Câu 2. Biển nào dưới đây cảnh báo nơi nguy hiểm về điện?
A. Hình 1. | B. Hình 2. | C. Hình 3. | D. Hình 4. |
Câu 3. Một vật được làm nóng sao cho thể tích của vật không thay đổi thì nội năng của vật
A. giảm. | B. tăng. | C. giảm rồi tăng. | D. không thay đổi. |
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 4 và Câu 5: Hình bên dưới là sơ đồ nguyên lí hoạt động của một máy làm nóng nước. Nước lạnh có nhiệt độ = 20,2℃ được đưa vào máy từ ống dẫn nước lạnh với lưu lượng nước
= 2,50 lít/phút. Khối lượng riêng của nước là
= 1000
. Nhiệt dung riêng của nước là c = 4180 J/(kg.K). Hiệu suất làm nóng nước là H = 95%.
Câu 4. Nhiệt độ của nước tăng một lượng bao nhiêu kelvin (K) khi đi qua máy làm nóng nước?
A. 309,7 K. | B. 16,5 K. | C. 36,7 K. | D. 289,5 K. |
Câu 5. Công suất tiêu thụ điện của máy làm nóng nước là
A. 2,7 kW. | B. 2,8 kW. | C. 3,0 kW. | D. 2,9 kW. |
Câu 6. Một khối khí lí tưởng xác định có thể tích bằng . Nếu giữ áp suất của khối khí đó không đổi và làm cho thể tích của khối khí tăng lên bằng
thì nhiệt độ tuyệt đối của khối khí
A. giảm 2 lần. | B. tăng 2 lần. | C. tăng 4 lần. | D. giảm 4 lần. |
Câu 7. Gọi p, V và T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng xác định. Công thức nào sau đây mô tả đúng định luật Boyle?
A. | B. | C. | D. |
Câu 8. Một căn phòng mở cửa, không khí trong phòng vào sáng sớm nhiệt độ = 25℃. Đến giữa trưa, không khí trong phòng có nhiệt độ
= 30℃. Coi không khí trong phòng là khí lí tưởng, áp suất khí quyển thay đổi không đáng kể, trời gần như lặng gió. So với khối lượng không khí trong phòng vào sáng sớm, tính đến giữa trưa, phần trăm khối lượng không khí đã thoát ra ngoài phòng là
A. 1,65%. | B. 20%. | C. 98,35%. | D. 80%. |
Câu 9. Trong sóng điện từ, dao động của điện trường và từ trường tại một điểm luôn
A. ngược pha nhau. | B. lệch pha nhau ![]() |
C. lệch pha nhau | D. đồng pha nhau. |
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 10 và Câu 11:
Hình bên mô tả một dynamo gắn trên xe đạp và sơ đồ cấu tạo của nó. Khi xe đạp chạy, bánh xe làm cho núm dẫn động quay, kéo theo nam châm quay. Khi đó trong cuộn dây xuất hiện dòng điện, làm cho bóng đèn mắc nối tiếp với cuộn dây sáng lên.
Câu 10. Dynamo gắn trên xe đạp là một ứng dụng của
A. hiện tượng cảm ứng điện từ. | B. hiện tượng tích điện. |
C. hiện tượng quang điện. | D. hiện tượng nhiễm điện do cọ xát. |
Câu 11. Dòng điện chạy qua bóng đèn là dòng điện gì, độ sáng của bóng đèn thay đổi như thế nào khi xe đạp tăng tốc độ?
A. Dòng điện xoay chiều, độ sáng tăng. | B. Dòng điện một chiều, độ sáng giảm. |
C. Dòng điện xoay chiều, độ sáng giảm. | D. Dòng điện một chiều, độ sáng tăng. |
Câu 12. Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng về lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn thẳng mang dòng điện cường độ I đặt trong một từ trường đều
?
A. Hình 1. | B. Hình 2. | C. Hình 3. | D. Hình 4. |
Câu 13. Lực từ không phải là lực tương tác
A. giữa hai dòng điện. | B. giữa hai điện tích đứng yên. |
C. giữa hai nam châm. | D. giữa một nam châm và một dòng điện. |
Câu 14. Chụp cộng hưởng từ hay còn gọi là chụp MRI (Magnetic Resonance Imaging) như hình bên là phương pháp sử dụng ……………, sóng vô tuyến và máy tính để phác họa hình ảnh chi tiết bên trong cơ thể con người. Cụm từ thích hợp điền vào dấu ……….. ở trên là
A. từ trường mạnh. | B. điện trường mạnh. |
C. tia Rontgen (tia X). | D. tia gamma (tia |
Câu 15. ............................................
............................................
............................................
Câu 18. Một khung dây dẫn hình vuông cạnh a = 20 cm được đặt cố định trong một điện từ trường đều sao cho các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng chứa khung dây. Cho độ lớn cảm ứng từ của từ trường tăng đều theo thời gian từ = 0,01 T đến
= 0,03 T trong thời gian
= 0,02 s thì độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong thời gian này là
A. 0,04 V. | B. 0,2 V. | C. 0,4 V. | D. 0,02 V. |
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Một học sinh làm thí nghiệm khảo sát áp suất của một lượng khí xác định theo nhiệt độ tuyệt đối của nó ở một thể tích không đổi là , thu được kết quả như bảng sau đây.
| 1060 | 1090 | 1120 | 1160 | 1190 | 1220 | 1250 | 1270 |
| 300 | 310 | 320 | 330 | 340 | 350 | 360 | 370 |
a) Với sai số dưới 10%, nhiệt độ tuyệt đối của lượng khí tăng bao nhiêu lần thì áp suất của nó tăng bấy nhiêu lần.
b) Lượng khí đã dùng trong thí nghiệm là 11 mol.
c) Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa và
có dạng như hình vẽ.
d) Lấy tỉ số giữa (tính theo đơn vị kPa) và
(tính theo đơn vị K) với hai chữ số có nghĩa, khi nhiệt độ tuyệt đối của lượng khí là 285 K thì áp suất của nó bằng 1007 kPa.
Câu 2. Hình bên mô tả một chiếc ô tô 4 bánh đang vượt qua một sa mạc. Chuyến đi bắt đầu vào sáng sớm khi nhiệt độ khí ngoài trời là = 5,0℃. Thể tích và áp suất của khí chứa trong mỗi lốp xe là
= 1,2
và
= 2,5 bar với 1 bar =
Pa. Coi khí trong lốp xe là khí lí tưởng và có nhiệt độ như khí ngoài trời. Bỏ qua sự dãn nở vì nhiệt của các lốp xe.
a) Các phân tử khí trong lốp xe chuyển động nhiệt va chạm với thành bên trong của lốp nên khí gây ra áp suất lên thành lốp.
b) Tổng số mol khí có trong 4 lốp của 4 bánh xe là 519 mol.
c) Đến giữa trưa, nhiệt độ tăng lên đến = 42℃ thì áp suất khí trong các lốp xe bằng 21 bar.
d) Độ tăng động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí trong lốp xe do sự gia tăng nhiệt độ này là 8,69. J.
Câu 3. Nguyên tử hydrogen có cấu tạo gồm hạt nhân là một proton có điện tích e = 1,6. C, lớp vỏ là một electron có điện tích là -e. Coi electron trong nguyên tử hydrogen chuyển động tròn đều xung quanh hạt nhân với bán kính quỹ đạo là
= 5,3.
m và vận tốc
như hình vẽ. Khối lượng của electron là
kg.
a) Lực điện mà hạt nhân của nguyên tử hydrogen tác dụng lên electron là lực hút và có độ lớn N.
b) Tốc độ chuyển động của electron là m/s.
c) Sự chuyển động của electron quanh hạt nhân tạo nên một dòng điện tròn có cường độ I = 1 A.
d) Cảm ứng từ do dòng điện tròn nói trên gây ra tại hạt nhân của nguyên tử hydrogen có chiều như hình vẽ và có độ lớn B = 4,0 T.
Câu 4. ............................................
............................................
............................................
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Trong một cuộc tập luyện chạy Marathon, người ta ước tính “nữ hoàng chân đất” Phạm Thị Bình của Việt Nam (hình bên) tiêu tốn khoảng calo (cal). Giả sử có 40% năng lượng tiêu tốn được dùng cho vận động, phần năng lượng còn lại chuyển thành nhiệt thải ra ngoài nhờ sự bay hơi của hơi nước qua hô hấp và da để giữ cho nhiệt độ cơ thể của cô không đổi .Coi nhiệt độ cơ thể của cô không đổi và nhiệt hóa hơi riêng của nước ở nhiệt độ của cơ thể của cô là
J/kg. Lấy 1 cal = 4,18 J. Khối lượng riêng của nước là
kg/
.
Câu 1. Phần năng lượng chuyển thành nhiệt cho cuộc tập luyện này là .
J. Tìm
(làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm).
Câu 2. ............................................
............................................
............................................
Câu 3. Bóng thám không như hình vẽ là một thiết bị thường dùng trong ngành khí tượng để hỗ trợ thu thập các thông số của các tầng khí quyển. Một bóng thám không ở dưới mặt đất được bơm khí ở áp suất = 1,00 atm và nhiệt độ
= 27℃. Để bóng này khi lên đến tầng khí quyển có áp suất
= 0,04 atm và nhiệt độ
= -50℃ vẫn không phình quá thể tích
thì thể tích bóng khi được bơm ở mặt đất tối đa là bao nhiêu
(làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)? Coi khí bơm vào bóng là khí lí tưởng.
Câu 4. Một đoạn dây dẫn nằm ngang được giữ cố định ở vùng từ trường đều trong khoảng không gian giữa hai cực của nam châm. Nam châm này được đặt trên một cái bàn cân như hình bên. Phần nằm trong từ trường của đoạn dây dẫn có chiều dài l = 2,0 cm. Khi không có dòng điện chạy trong đoạn dây, số chỉ của cân là = 500,68 g. Khi có dòng điện cường độ I = 0,75 A chạy trong đoạn dây, số chỉ của cân là m = 500,12 g. Lấy g = 9,80
. Độ lớn cảm ứng từ giữa các cực của nam châm bằng bao nhiêu T (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)?
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6: Đồng vị phóng xạ xenon
được sử dụng trong phương pháp nguyên tử đánh dấu của y học hạt nhân khi kiểm tra chức năng và chẩn đoán các bệnh về phổi. Mỗi hạt nhân xenon
phân rã tạo thành một hạt nhân cesium, một hạt
và một hạt
. Chu kì bán rã của xenon
là T = 5,24 ngày. Một mẫu khí chứa xenon
được sản xuất tại nhà máy có độ phóng xạ
= 4,25.
Bq. Mẫu đó được vận chuyển về bệnh viện và sử dụng cho bệnh nhân sau đó t = 2,00 ngày.
Câu 5. Hạt nhân cesium có bao nhiêu neutron?
Câu 6. Độ phóng xạ của mẫu xenon khi bệnh nhân sử dụng là
Bq. Tìm
(làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm).
ĐÁP ÁN
............................................
............................................
............................................