Đề thi thử Vật lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 10
Bộ đề thi thử tham khảo môn vật lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Vật lí
ĐỀ SỐ 10 – ĐỀ THI THAM KHẢO
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: VẬT LÍ
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Một khối khí xác định được nhốt trong một xi lanh kín. Pít tông có thể chuyển động qua lại trong xi lanh. Truyền cho khối khí một nhiệt lượng để khối khí thực hiện công. So với trạng thái ban đầu, trong quá trình thực hiện công, tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử khí
A. giảm, mật độ phân tử khí tăng. | B. không đổi, mật độ phân tử khí tăng. |
C. không đổi, mật độ phân tử khí giảm. | D. khí tăng, mật độ phân tử khí giảm. |
Câu 2. Trong các biển báo sau, biển nào cảnh báo nguy hiểm về điện?
A. Hình 1. | B. Hình 2. | C. Hình 3. | D. Hình 4. |
Câu 3. Quá trình chuyển hóa nào sau đây là quá trình ngưng tụ?
A. Từ thể lỏng sang thể rắn. | B. Từ thể rắn sang thể khí. |
C. Từ thể lỏng sang thể khí. | D. Thể khí sang thể lỏng. |
Câu 4. Người ta nén khối khí bằng một công cơ học 25J. Khối khí nóng lên và truyền nhiệt lượng 17J ra môi trường xung quanh. Trong quá trình này, nội năng khối khí
A. tăng lên một lượng 8 J. | B. giảm đi một lượng 8 J. |
C. tăng lên một lượng 42 J. | D. giảm đi một lượng 42 J. |
Dữ liệu sau dùng cho các Câu 5 và Câu 6:
Dưới đây là sơ đồ nguyên lý hoạt động của máy lạnh. Khi mở máy, dàn nóng hoạt động, gas (chất làm lạnh) ở dạng lỏng từ dàn nóng sẽ di chuyển qua van tiết lưu để di chuyển thành dạng khí, bay hơi và tạo thành khí lạnh. Ở dàn lạnh của điều hòa, quạt gió sẽ thổi khí lạnh xung quanh các ống đồng và truyền vào phòng, nhờ cơ chế hoạt động này mà làm giảm được nhiệt độ trong phòng. Khí lạnh sau đó được hút về máy nén, máy này sẽ nén khí lạnh từ áp suất thấp trở thành áp suất cao và nóng. Gas áp suất cao sau khi chạy qua dàn nóng của máy lạnh sẽ được làm mát bởi quạt gió và lá nhôm tản nhiệt. Sau đó, nó sẽ chuyển qua van tiết lưu một lần nữa. Quá trình này tiếp tục lặp đi lặp lại cho đến khi máy lạnh được tắt.
Câu 5. Khi máy lạnh hoạt động, dòng khí gas trước khi vào máy nén có áp suất 8,65 PSI và nhiệt độ a ℃. Sau khi đi qua máy nén để vào dàn nóng, áp suất khí gas là 80 PSI, nhiệt độ 60 ℃. Tỉ số nén về thể tích của cùng một lượng chất trước và sau khi khí gas qua máy nén là 8 : 1. Nhiệt độ trong dàn lạnh a xấp xỉ là
A. 15 ℃. | B. 11,8 ℃. | C. 7,5 ℃. | D. 6,5 ℃. |
Câu 6. Trong hoạt động của máy lạnh, để tải nhiệt từ nơi có nhiệt độ thấp (phòng lạnh) đến nơi có nhiệt độ cao (môi trường). Năng lượng để làm công việc này là
A. năng lượng nhiệt của khí gas. | B. năng lượng nhiệt của hệ thống ống dẫn gas. |
C. nội năng của các phân tử gas. | D. điện năng nguồn điện cung cấp cho máy nén. |
Câu 7. Biểu thức nào sau đây phù hợp với quá trình đẳng áp của một khối khí xác định.
A. | B. | C. | D. |
Câu 8. Nếu thể tích của một khối khí xác định giảm so với thể tích ban đầu và nhiệt độ giảm 30℃ thì áp suất tăng
so với áp suất ban đầu. Nhiệt độ ban đầu của khối khí là
A. 23℃. | B. 250℃. | C. -23℃. | D. -250℃. |
Câu 9. Khi nói về sóng điện từ, nhận xét nào sau đây là sai?
A. Các thành phần điện trường và từ trường biến thiên cùng tần số.
B. Các thành phần điện trường và từ trường biến thiên vuông pha.
C. Sóng điện từ truyền được trong các môi trường kể cả chân không.
D. Sóng điện từ dùng trong thông tin truyền thông là sóng vô tuyến.
Câu 10. Một khung dây kín (C) chuyển động trong một vùng có cảm ứng từ như hình vẽ. Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây có chiều ngược chiều kim đồng hồ khi khung dây chuyển động theo hướng
A. hướng 1. | B. hướng 2. | C. hướng 3. | D. hướng 4. |
Câu 11. Một khung dây dẫn có diện tích S = 50 gồm 250 vòng dây quay đều với tốc độ 3000 vòng/phút trong một từ trường đều có véc tơ cảm ứng từ vuông góc với trục quay của khung và có độ lớn B = 0,02 (T). Suất điện động cực đại gửi qua khung có độ lớn gần nhất với giá trị là
A. 8 V. | B. 15 V. | C. 6,5 V. | D. 220 V. |
Câu 12. Cho dòng điện có cường độ I di chuyển từ trái qua phải trong một vùng không gian có từ trường đều thay đổi. Gọi là độ lớn lực tác dụng lên dòng điện khi dòng điện vừa đi vào trong vùng từ trường và
là độ lớn lực từ tác dụng lên dòng điện khi chuẩn bị ra khỏi vùng có từ trường như hình vẽ. Nhận xét nào về độ lớn hai lực
và
là đúng?
A. | B. | C. | D. |
Câu 13. ............................................
............................................
............................................
Câu 16. Phản ứng hạt nhân nào sau đây là phản ứng phân hạch?
A. ![]() | B. ![]() |
C. ![]() | D. ![]() |
Câu 17. Một đồng vị phóng xạ có chu vi bán rã là 12,7 giờ. Sau 38,1 giờ, độ phóng xạ của đồng vị này giảm bao nhiêu phần trăm so với lúc ban đầu?
A. 85%. | B. 80%. | C. 87,5%. | D. 82,5%. |
Câu 18. Trong chuỗi phản ứng prton-proton trong lòng Mặt Trời có hai phản ứng riêng biệt trong đó 4 hạt nhân hydro cuối cùng có thể dẫn đến 1 hạt nhân Heli. Trong chuỗi phản ứng này, phản ứng tạo ra bức xạ điện từ gamma. Biết
= 1,00728 (u);
= 2,0135 (u);
= 3,0149 (u). Lấy 1u = 931,5 MeV/
. Giả sử hạt nhân Heli sinh ra trong lõi Mặt Trời chuyển động ở nhiệt độ trung bình vào khoảng 13,6.
(℃) (nhiệt độ trong lòng Mặt Trời). Động năng trung bình của chuyển động nhiệt của khí
chiếm xấp xỉ bao nhiêu phần trăm so với năng lượng phản ứng tỏa ra? Coi các hạt nhân
là các phân tử khí lí tưởng).
A. 1,2%. | B. 0,033%. | C. 0,18%. | D. 0,023%. |
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Sự hình thành nước ngưng tụ (gọi là các giọt mồ hôi) trên một cốc nước đá làm cho nước đá tan nhanh hơn so với cách khác. Biết nhiệt độ đông đặc riêng của hơi nước trong không khí là = 2256 kJ/kg và nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là
= 334 kJ/kg.
a) Các phân tử nước trong không khí đi qua khoảng trống giữa các phân tử trong ly thủy tinh để ra ngoài và ngưng tụ trên thành ly.
b) Các giọt nước ngưng tụ trên thành ly truyền nhiệt lượng vào trong ly làm nước đá tan nhanh hơn/
c) Khi số lượng nước đá trong ly tan hết, sau một khoảng thời gian thì lượng mồ hôi trên ly nước đá giảm đi.
d) Nếu làm ngưng tụ 8 gam hơi nước trên thành một cốc thủy tinh chứa nước và cả 200 gam nước đá ở 0℃ thì có khoảng 54 gam nước đá trong ly bị tan thành nước. Giả sử không có sự truyền nhiệt nào khác xảy ra.
Câu 2. ............................................
............................................
............................................
Câu 3. Hai thanh ray kim loại OA, OB nối với nhau tại O. Thanh kim loại mn vuông góc với OA chuyển động thẳng đều ra xa điểm O với tốc độ 2 m/s. Ban đầu hai điểm tiếp xúc giữa thanh mn với hai thanh OA; OB cách nhau = 1m. Hệ thống được đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,1 T như hình vẽ. Giả sử điện trở khung dây không đổi và bằng 2
trong suốt quá trình thanh mn chuyển động.
a) Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong khung dây có chiều cùng chiều từ n đến m.
b) Từ thông qua mạch thay đổi do sự biến thiên của diện tích khung dây.
c) Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây theo biểu thức = 0,8 + 0,1t.
d) Cường độ dòng điện qua khung dây t = 10 s có độ lớn là 1,1 A.
Câu 4. Radon là khí không màu, không mùi và không vị. Do đó không thể phát hiện chỉ bằng giác quan con người. Radon là một đồng vị phân rã alpha và sinh ra hạt nhân con X với chu kỳ 3,82 ngày. Nguyên tố
tích tụ trong các ngôi nhà được WHO cho là nguyên nhân thứ hai gây ra bệnh ung thư phổi sau thuốc lá. Trong một khảo sát tại Bình Dương, Việt Nam người ta đo được độ phóng xạ trong 1
không khí chứa khoảng 11,4 triệu nguyên tử khí radon. Biết rằng độ phóng xạ an toàn của các radon trong khí vào khoảng 150 Bq/
.
a) Hằng số phân rã phóng xạ của là 2,1.
(
).
b) Độ phóng xạ của khí radon tại vị trí khảo sát là 200 Bq/.
c) Độ phóng xạ của khí radon tại Bình Dương ở mức nguy hiểm.
d) Biết = 222,0175u;
= 4,0025u;
= 218,0089u. Phản ứng tỏa ra năng lượng là 5,587 MeV (bỏ qua phóng xạ gamma).
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Một khối khí lí tưởng biến đổi trạng thái theo đồ thị dưới đây. Ở trạng thái (1), khối khí có nhiệt độ 27 ℃.
Câu 1. Trong quá trình biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (2), khối khí thực hiện công bằng bao nhiêu J?
Câu 2. Trong quá trình biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (3). Nhiệt độ ở trạng thái (3) là bao nhiêu ℃?
Câu 3. Trong phòng thí nghiệm Lawrence Berkeley người ta tiến hành xác định đo bản chất của hạt X là loại hạt gì. Các nhà thực nghiệm đã phóng hạt X vào từ trường đều có độ lớn 5 mT, có phương vuông góc với mặt phương phẳng chuyển động của các điện tích và hướng từ trong ra ngoài mặt phẳng hình vẽ. Hạt đi vào trong vùng từ trường với tốc độ (m/s). Đường kính của hạt khi chuyển động được nửa vòng quỹ đạo là 4,55 cm. Bỏ qua lực cản của buồng bọt lên chuyển động của hạt trong nửa đầu quỹ đạo chuyển động. Biết điện tích của hạt có độ lớn
(C). Khối lượng hạt X là bao nhiêu? (x
(kg), lấy hai chữ số có nghĩa)
Câu 4. Một khung dây cứng phẳng diện tích 25 gồm 10 vòng dây, đặt trong từ trường đều, mặt phẳng khung vuông góc với các đường cảm ứng từ. Cảm ứng từ biến thiên theo thời gian như đồ thị hình vẽ. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung kể từ t = 0 đến t = 0,4s là bao nhiêu mili vôn (mV)?
Câu 5. Chất phóng xạ pôlôniphát ra tia
và biến đổi thành chì
. Gọi chu kì bán rã của pôlôni là T. Ban đầu (t = 0) có một mẫu
nguyên chất. Trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t = 2T, có 63 mg
trong mẫu bị phân rã. Lấy khối lượng nguyên tử tính theo đơn vị u bằng số khối của hạt nhân của nguyên tử đó. Trong khoảng thời gian từ t = 2T đến t = 3T, lượng
được tạo thành trong mẫu có khối lượng là bao nhiêu mili gam (mg)?
Câu 6. ............................................
............................................
............................................
ĐÁP ÁN
............................................
............................................
............................................