Đề thi thử Vật lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 5
Bộ đề thi thử tham khảo môn vật lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Vật lí
ĐỀ SỐ 5 – ĐỀ THI THAM KHẢO
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: VẬT LÍ
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Quá trình chất ở thể rắn chuyển sang thể khí được gọi là
A. sự bay hơi. | B. sự hóa hơi. | C. sự thăng hoa | D. sự ngưng kết. |
Câu 2. Đồ thị hình bên biểu diễn sự thay đổi điện trở của một điện trở nhiệt theo nhiệt độ. Nếu sử dụng điện trở nhiệt này trong một nhiệt kế điện trở thì nhiệt kế có độ nhạy cao nhất trong khoảng nhiệt độ nào?
A. –500C đến –400C | B. 100C đến 200C |
C. 0 °C đến 100C | D. –100C đến 00C |
Câu 3. Tại một bệnh viện, khí oxygen được đựng trong các bình chứa có áp suất 67,0 atm và nhiệt độ 15,00C. Nếu ở môi trường có nhiệt độ 27,0 °C và áp suất 1,00 atm thì 1,00 lít khí oxygen trong bình sẽ chiếm thể tích bao nhiêu
A. 121 lít | B. 64 lít | C. 0,014 lít | D. 70 lít |
Câu 4. Hai bình cầu cùng dung tích chứa cùng một chất khí nối với nhau bằng một ống nằm ngang. Một giọt thủy ngân nằm đúng giữa ống nằm ngang. Nhiệt độ trong các bình tương ứng là T1 và T2. Tăng gấp đôi nhiệt độ tuyệt đối của khí trong mỗi bình thì giọt thủy ngân sẽ chuyển động như thế nào?
A. Chuyển động sang trái. | B. Nằm yên không chuyển động. |
C. Chưa đủ dữ kiện để nhận xét. | D. Chuyển động sang phải. |
Câu 5. Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt hoá hơi riêng của chất lỏng?
A. J. | B. J/kg. | C. J/K. | D. J/kg.K. |
Câu 6. Trong quá trình một vật nhận nhiệt lượng và thực hiện công thì A và Q trong biểu thức của định luật I của nhiệt động lực học ΔU = Q + A có quy ước dấu là
A. Q > 0, A > 0. | B. Q < 0, A < 0. | C. Q > 0, A < 0. | D. Q < 0, A > 0. |
Câu 7. Đẳng quá trình là quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí xác định trong đó
A. cả ba thông số đều thay đổi.
B. chỉ có hai thông số biến đổi còn một thông số không đổi.
C. chỉ có một thông số biển đổi còn hai thông số không đổi.
D. cả ba thông số đều không đổi.
Câu 8. Người ta thả một vật rắn khối lượng m1 nhiệt độ 1500C vào một bình chứa nước có khối lượng m2 thì khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của nước tăng từ 100C đến 500C. Gọi c1, c2 lần lượt là nhiệt dung riêng của vật rắn và nhiệt dung riêng của nước. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của bình và môi trường xung quanh. Tỉ số đúng là
A. m1c1m2c2= 72 | B. m1c1m2c2= 27 | C. m1c1m2c2= 52 | D. m1c1m2c2= 25 |
Câu 9. Một bọt khí nổi lên từ đáy một hồ nước. Khi đến mặt nước, nó có thể tích gấp 1,2 lần thể tích ban đầu. Coi nhiệt độ của bọt khí là không đổi. So với áp suất trên mặt hồ thì áp suất dưới đáy hồ
A. nhỏ hơn 1,2 lần. | B. lớn hơn 1,44 lần. |
C. lớn hơn 1,2 lần. | D. nhỏ hơn 2,4 lần. |
Câu 10. ............................................
............................................
............................................
Câu 13. Nhiệt độ sôi của nước tinh khiết ở điều kiện áp suất tiêu chuẩn trong thang nhiệt độ Kelvin là
A. 0 K | B. 373 K. | C. 100 K. | D. 273 K. |
Câu 14. Trong các tính chất sau, tính chất nào không phải của vật ở thể khí?
A. Tác dụng lực lên mọi phần diện tích bình chứa
B. Chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa
C. Áp suất giảm khi tăng thể tích
D. Có hình dạng cố định.
Câu 15. Các thông số trạng thái của một lượng khí xác định là
A. áp suất, nhiệt độ, thể tích. | B. thể tích, trọng lượng, áp suất. |
C. áp suất, nhiệt độ, khối lượng. | D. áp suất, thể tích, khối lượng. |
Câu 16. Thả một cục nước đá có khối lượng 40,0 g ở 0,00C vào cốc nước có chứa 0,20 lít nước ở 20,00C. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của cốc và môi trường xung quanh, nhiệt dung riêng của nước 4,2 J/g.K, khối lượng riêng của nước là 1,0 g/cm³, nhiệt nóng chảy của nước đá là 334 J/g. Nhiệt độ cuối của cốc nước là
A. 3,4 0C | B. 70C | C. 100C | D. 4,30C |
Câu 17. Một nồi áp suất thông thường hoạt động ở áp suấp gấp đôi áp suất khí quyển và điểm sôi của nước nâng lên 120,00C thì có khối lượng riêng của hơi nước là p1. Hơi nước ở áp suất 1,0 atm và điểm sôi bình thường 100,00C thì khối lượng riêng của hơi nước là p2. Tỉ lệ là p1/p2
A. 1,0 | B. 0,53 | C. 1,9 | D. 2,1 |
Câu 18. Nồi áp suất có cơ chế điều chỉnh giải phóng hơi nước để duy trì áp suất không đổi. Nồi đang sôi, nếu cơ chế đó bị tắc thì
A. áp suất sẽ tiếp tục tăng mặc dù nhiệt độ sôi không đổi.
B. cả nhiệt độ và áp suất sẽ tiếp tục tăng.
C. áp suất vẫn giữ ổn định
D. khối hượng riêng của hơi nước sẽ giảm xuống
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Đỉnh Phan–xi–păng nằm trên dãy núi Hoàng Liên Sơn cao 3147 m so với mặt nước biển. Giả sử mỗi khi lên cao thêm 10,00 m, áp suất khí quyển giảm 1,000 mmHg và nhiệt độ trên đỉnh núi là 10,000C. Áp suất khí quyển ở mặt nước biển là 760,0 mmHg, Khối lượng riêng của không khí ở điều kiện tiêu chuẩn có nhiệt độ 00C và áp suất 760,0 mmHg là 1,290 kg/m3. Biết 760,0 mmHg = 100,0 kPa.
Cho R = 8,31 J/(mol.K)
a) Khối lượng mol của không khí trên đỉnh Phan–xi–păng là 29,27 g/mol
b) Áp suất khí quyền trên đỉnh núi Phan–xi–păng là 445,3 mmHg.
c) Khối lượng riêng của không khí trên đỉnh Phan–xi–păng là 0,7291 kg/m3.
d) Nếu giữ nguyên nhiệt độ của một lượng khí xác định đựng trong một bình kín thì khi di chuyển lượng khí đó từ đỉnh núi xuống mặt đất, áp suất của lượng khí nói trên giảm.
Câu 2. Người ta cung cấp nhiệt lượng 20,6 J cho một lượng khí trong xilanh đặt nằm ngang. Lượng khí nở ra đẩy pittông di chuyển đều đi được 4 cm. Cho lực ma sát giữa pittông và xilanh là 15 N. Q và A là nhiệt lượng và công mà hệ nói trên nhận từ vật khác hoặc truyền cho vật khác, Q và A tuân theo quy ước dấu của định luật I của nhiệt động lực học.
a) Độ biến thiên nội năng của khí là 20 J.
b) Quá trình trên khí thực hiện công nên A < 0.
c) Độ lớn của công mà chất khí thực hiện để pít tông chuyển động đều là 60 J.
d) Quá trình trên hệ nhận nhiệt lượng nên Q > 0.
Câu 3. ............................................
............................................
............................................
Câu 4. Một nhóm học sinh làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của một mẫu kim loại. Họ có một bình xốp hình trụ có vỏ và nắp cách nhiệt, một que khuấy, một nhiệt kế, mẫu kim loại, một chiếc cân và một bình đun nước. Ban đầu, mẫu kim loại được để ở nhiệt độ phòng (27,00C).
a) Nhóm học sinh sử dụng cân và xác định được khối lượng nước đổ vào bình xốp là 0,225 kg, khối lượng của mẫu kim loại là 0,409 kg. Số chỉ của nhiệt kế nhúng trong nước nóng ngay trước khi thả
mẫu kim loại là 67,50C và số chỉ của nhiệt kế khi mẫu kim loại và nước đạt trạng thái cân bằng nhiệt là 56,00C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K. Từ các số liệu trên, nhóm học sinh xác định được nhiệt dung riêng của mẫu kim loại là 889 J/kg.K.
b) Nhóm học sinh cho rằng, nếu đun nóng nước tới khoảng 70,00C, đổ vào bình xốp đã cắm sẵn nhiệt kế, nhẹ nhàng nhúng chìm mẫu kim loại trong nước, đóng kín nắp lại và khuấy nhẹ tay thì số chỉ trên nhiệt kế sau đó sẽ thay đổi liên tục và chỉ dừng lại khi bình xốp chứa nước cùng mẫu kim loại đạt trạng thải cân bằng nhiệt.
c) Nhóm học sinh cho rằng, kết quả tính được ở câu a) nhỏ hơn giá trị nhiệt dung riêng chính xác của mẫu kim loại do trong phép tính đã bỏ qua nhiệt lượng trao đổi với môi trường.
d) Một học sinh trong nhóm cho rằng, nếu bỏ qua thất thoát nhiệt với môi trường thì nhiệt lượng nước thu vào bằng với nhiệt lượng mẫu kim loại tỏa ra.
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1. Cho một hượng khí lý tưởng xác định ở điều kiện nhiệt độ không thay đổi. Nếu áp suất của lượng khí đó tăng thêm 4.105 Pa thì thể tích của lượng khí đó giảm đi 2 lít. Nếu áp suất của lượng khí đó giảm đi 105 Pa thì thể tích tăng thêm 3 lít. Thể tích ban đầu của khí nói trên là bao nhiêu lít? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)
Câu 2. Thể tích khí nén trong bình chứa oxygen (đơn vị lít) được tính bằng thể tích của vỏ bình (đơn vị lít) nhân với áp suất của bình (theo đơn vị bar). Một bình chứa oxygen thể tích vỏ bình là 8,0 lít, áp suất là 150 bar. Hỏi nếu một người sử dụng bình oxygen nói trên và thở với lưu lượng 3,0 lít/phút thì bình nói trên có thể sử dụng liên tục trong bao nhiêu giờ? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).
Câu 3. Có 20 g khí Helium chứa trong xilanh đậy kín bởi 1 pittong biến đổi chậm từ trạng thái (1) đến trạng thái (2) theo đồ thị như hình vẽ. Cho V1 = 30,0 lít, p1 = 5,00 atm, V2 = 10,0 lít, p2 = 15,0 atm. Nhiệt độ cao nhất mà khí đạt được trong quá trình trên là bao nhiêu K? Cho khối lượng mol của Helium là 4 g/mol. (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị).
Câu 4. Có 0,50 lít nước ở nhiệt độ 30,00C, nhiệt lượng tổng cộng cần cung cấp để nó biến hoàn toàn thành hơi ở nhiệt độ sôi 100,00C là bao nhiêu MJ? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và khối lượng riêng của nước là 1,0.103 kg/m³, nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106J/kg. (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).
Câu 5. ............................................
............................................
............................................
ĐÁP ÁN
............................................
............................................
............................................