Đề thi thử Vật lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 13
Bộ đề thi thử tham khảo môn vật lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Vật lí
ĐỀ SỐ 13 – ĐỀ THI THAM KHẢO
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: VẬT LÍ
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Số nuclon có trong hạt nhân là
A. 40. | B. 90. | C. 50. | D. 130. |
Câu 2. Một nam châm vĩnh cửu có đặc tính nào dưới đây?
A. Khi bị cọ xát thì hút các vật nhẹ.
B. Khi bị nung nóng lên thì có thể hút các vụn sắt.
C. Có thể hút các vật bằng sắt.
D. Một đầu có thể hút, còn đầu kia thì đẩy các vụn sắt.
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Hình bên dưới là sơ đồ nguyên lí hoạt động của một máy sưởi dùng nước nóng. Nước nóng được bơm vào ống bên trong máy, hệ thống tản nhiệt được gắn với ống này. Không khí lạnh được hút vào trong máy sưởi bằng quạt và được làm ẩm lên nhờ hệ thống tản nhiệt. Mỗi giờ có 575 kg nước nóng được bơm qua máy. Biết nhiệt độ của nước giảm 5,0 °C khi đi qua máy nhiệt dung riêng của nước là c = 4180 J/(kg.K).
Câu 3. Nhiệt độ của nước giảm bao nhiêu kelvin khi đi qua máy sưởi?
A. 5 K. | B. 278 K. | C. 268 K. | D. 4 K . |
Câu 4. Nhiệt lượng tỏa ra từ nước trong mỗi giờ là
A. 12 MJ. | B. 670 MJ. | C. 2,5 MJ. | D. 21 kJ. |
Câu 5. Gọi p, V và T lần lượt là áp suất, thể tích và nhiệt độ tuyệt đối của một khối khí lí tưởng xác định. Công thức nào sau đây mô tả đúng định luật Charles?
A. pV = hằng số. | B. | C. VT = hằng số. | D. |
Câu 6. Đồ thị biểu diễn hai đường đẳng nhiệt của cùng một lượng khí lí tưởng biểu diễn như hình vẽ. Mối quan hệ về nhiệt độ của hai đường đẳng nhiệt này là?
A. | B. | C. | D. Chưa kết luận được. |
Câu 7. Một khung dây dẫn kín hình vuông có cạnh dài 10 cm gồm 500 vòng được đặt trong từ trường đều sao cho vector cảm ứng từ vuông góc với bề mặt khung dây. Điện trở suất và tiết diện của dây kim loại có giá trị lần lượt là 2.
và 0,4
. Giá trị cảm ứng từ biến thiên theo thời gian có đồ thị như hình bên. Công suất tỏa nhiệt sinh ra trong khung dây có giá trị bao nhiêu?
A. 225 mW. | B. 0,09 mW. | C. 22,5 mW. | D. 9 W. |
Câu 8. Đại lượng đặc trưng cho mức độ bền vững của hạt nhân là
A. năng lượng liên kết riêng. | B. năng lượng liên kết. |
C. độ hụt khối của hạt nhân. | D. năng lượng hạt nhân. |
Câu 9. Trong công nghiệp thực phẩm, loại tia được sử dụng để tiệt trùng cho thực phẩm trước khi đóng gói hoặc đóng hộp là
A. tia tử ngoại. | B. tia hồng ngoại. | C. tia ánh sáng tím. | D. tia ánh sáng đỏ. |
Câu 10. Cho một dây dẫn mang dòng điện đặt trong từ trường giữa hai cực của nam châm như hình. Lực từ tác dụng lên dây dẫn có chiều hướng về
A. điểm A. | B. điểm B. | C. điểm C. | D. điểm D. |
Câu 11. Dòng điện foucault không được dùng trong?
A. phanh điện từ. | B. mạ điện kim loại. | C. đồng hồ đo điện. | D. lò cảm ứng điện. |
Câu 12. Theo thuyết tương đối, một hạt có khối lượng m thì có năng lượng toàn phần là E. Biết c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Hệ thức đúng là
A. | B. mc. | C. | D. |
Câu 13. ............................................
............................................
............................................
Câu 16. Một quả bom sử dụng năng lượng từ các phản ứng nhiệt hạch để nén nguồn nhiên liệu nhằm tăng sức công phá lên hàng chục, hàng trăm lần. Nhiên liệu tổng hợp cho phản ứng nhiệt hạch này là hạt nhân Đoteri (), diễn ra theo phương trình:
. Lấy khối lượng các hạt
,
,
,
và notron lần lượt là 1,0079u; 2,0141u; 3,0160u; 4,0026u và 1,0087u. Cho
= 931,5 MeV, số A-vô-ga-rô là
=
. Quả bom đó có 150kg Đoteri tham gia thực hiện phản ứng tổng hợp, năng lượng tỏa ra từ quả bom là
A. | B. | C. | D. |
Câu 17. Một lượng khí xác định thực hiện quá trình biến đổi từ trạng thái (1) sang trạng thái (3) qua hai quá trình. Các quá trình biến đổi này được biểu diễn bằng đồ thị hình vẽ. Nhiệt độ của chất khí ở trạng thái (3) bằng
A. 200 K. | B. 300 K. | C. 900 K . | D. 100 K. |
Câu 18. Ba chất lỏng không tác dụng hóa học với nhau và được trộn lẫn vào nhau trong một nhiệt lượng kế; chúng có khối lượng lần lượt là = 1 kg,
=10 kg,
= 5 kg có nhiệt dung riêng lần lượt là
= 2000 J/kgK,
= 4000 J/kgK,
= 2500 J/kgK và có nhiệt độ là
=
,
=
,
=
. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với nhiệt lượng kế và với môi trường. Nhiệt độ của hỗn hợp khi xảy ra cân bằng nhiệt là
A. -2,5℃. | B. -1,9℃. | C. 1,1℃ . | D. 3,5℃. |
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Một máy nước nóng hoạt động bằng năng lượng Mặt Trời có hiệu suất chuyển đổi 25%; cường độ bức xạ Mặt Trời lên bộ thu nhiệt là 1000 ; diện tích bộ thu là 4,2
. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kgK.
a) Công suất bức xạ chiếu lên bộ thu nhiệt là 4200W.
b) Trong 1h, năng lượng mặt trời chiếu lên bộ thu nhiệt là 14,4MJ.
c) Trong 1h, phần năng lượng chuyển hóa thành nhiệt năng là 3,78MJ.
d) Nếu hệ thống đó, làm nóng 30kg nước thì trong thời gian 1h nhiệt độ nước tăng thêm 28,6℃.
Câu 2. Các tính chất bán rã của phóng xạ được ứng dụng để chế tạo Pin nguyên tử. Pin nguyên tử có độ tin cậy cao, có thể duy trì ở mức cao trong thời gian dài khi sử dụng nguồn phóng xạ có chu kì bán rã lớn. Pin thường được sử dụng cho các nhiệm vụ đòi hỏi yêu cầu cao như thiết bị y tế đặc biệt hoặc các chuyến du hành vũ trụ dài ngày.... Suất điện động của pin tỉ lệ thuận với độ phóng xạ. Người ta sẽ thay pin khi công suất pin giảm 50% so với giá trị công suất ban đầu. Trên pin có ghi dòng chữ Pu-238- 2,5Ci-1974. Biết rằng đồng vị Pu này có chu kì bán rã là 87,7 năm. Biết công suất pin tỉ lệ với bình phương suất điện động.
a) Trong dòng chữ Pu-238-2,5Ci-1974 nghĩa là độ phóng xạ của mẫu chất là 2,5Ci.
b) Khối lượng tối thiểu của đồng vị phóng xạ được cho vào pin nguyên tử là 0,15g.
c) Công suất pin giảm đi 50% thì suất điện động giảm đi 0,71 lần.
d) Sau 10 năm, người bệnh cần thay pin nguyên tử cho thiết bị điều hòa tim.
Câu 3.............................................
............................................
............................................
Câu 4. Để nghiên cứu và ứng dụng các hạt vật chất nhỏ hơn nguyên tử, người ta thường sử dụng máy cyclotron (hình vẽ). Máy này hoạt động dựa trên nguyên tắc kết hợp điện trường và từ trường để làm tăng tốc các hạt điện tích chuyển động. Máy cyclotron có hai hộp rỗng hình chữ D (hai cực và
) làm bằng đồng ghép với nhau thành một hình tròn được đặt trong chân không từ trường đều có cảm ứng từ B vuông góc với mặt hộp. Hai cạnh thẳng đứng của các hộp D không đặt sát nhau mà cách nhau một khoảng hẹp ở giữa khoảng hẹp có một điện trường E. Điện tích phóng ra ở gần tâm máy được tăng tốc trực tiếp bởi lực điện khi đi qua điện trường giữa hai hộp D và được lực từ làm cho chuyển động tròn trong hộp. Vì điện tích được tăng tốc dần nên bán kính quỹ đạo cũng tăng theo. Xét chuyển động của hạt đơ-tơ-rôn trong một máy cyclotron. Biết đơ-tơ-rôn có khối lượng nghỉ là
kg và điện tích
, bay theo phương vuông góc với các đường sức từ với tốc độ
m/s (ở cực
). Hiệu điện thế giữa hai circ D là 100kV và độ lớn cảm ứng từ B là 1,6T. Biết đơ-tơ-rôn bay ra khỏi các cực theo phương song song với các đường sức điện của điện trường giữa hai cực.
a) Bán kính quỹ đạo chuyển động của deuteron trong từ trường ở cực = 4,175cm.
b) Chu kì chuyển động của deuteron trong từ trường ở cực = 0,063 µs.
c) Bán kính của quỹ đạo của deuteron trong từ trưởng ở cực bằng 5,8/2cm.
d) Nếu bán kính của cyclotron là 50cm thì hạt deuteron được tăng tốc bởi điện trường 189 lần.
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Thông thường, phổi của một người trưởng thành có thể tích khoảng 5,7 lít. Biết không khí trong phổi có áp suất bằng áp suất khí quyển (101 kPa) và nhiệt độ là 37℃. Giả sử số phân tử khí oxygen chiếm 21% số phân tử không khí có trong phổi.
Câu 1. Số phân tử oxygen có trong phổi là . Tìm
(làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).
Câu 2. Khi người đó hít sâu, giả sử không khí trong phổi có phân tử. Dung tích phổi khi đó là bao nhiêu lít (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười).
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Hai hình dưới là cấu tạo đơn giản và nguyên tắc hoạt động của pháo điện từ đang được triển khai sử dụng trong chiến tranh quân sự. Hai thành kim loại nằm song song nằm ngang, một thanh kim loại MN đặt trên hai thành ray, vuông góc với các thanh ray. Khi nối hai đầu A và B của các thanh ray với một nguồn điện không đổi có hiệu điện thế lớn, lực điện tử sẽ đấy MN chuyển động nhanh về phía trước. Cho rằng cường độ dòng điện qua các thanh ray là I=1000000A, khoảng cách giữa các thanh ray là 40cm. Cảm ứng từ tổng hợp do dòng điện cường độ 1 trong các đoạn ray AM, BN gây ra tại trung điểm C của MN giống các cảm ứng từ gây ra tại V bởi một dòng điện thẳng dài vô hạn ở hai đầu, có cường độ 1 đi qua và đặt tại vị trí ray AM. Cho rằng MN chuyển động không vận tốc đầu trên một quãng đường 1,6m dọc theo thanh ray và không rời ray. Khối lượng thanh ray MN là 2kg.
Câu 3. Cảm ứng từ tại điểm C là ……… T?
Câu 4. Tốc độ của thanh MN khi vừa rời đường ray là bao nhiêu m/s?
Sử dụng thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6: Trong phản ứng vỡ hạt nhân urani năng lượng trung bình tỏa ra khi phân một hạt nhân là 200 MeV. Một nhà máy điện nguyên tử dùng nguyên liệu urani, có công suất 500.000 kW, hiệu suất là 20%.
Câu 5. ............................................
............................................
............................................
Câu 6. Lượng tiêu thụ urani hằng năm là bao nhiêu kg?
ĐÁP ÁN
............................................
............................................
............................................