Đề thi thử Vật lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 17
Bộ đề thi thử tham khảo môn vật lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Vật lí
ĐỀ SỐ 17 – ĐỀ THI THAM KHẢO
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: VẬT LÍ
Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Câu 1. Trong cơn dông, khi có tia chớp thường kèm theo tiếng sấm, sét. Sau đó ta còn nghe tiếng sấm ầm ì kéo dài, gọi là sấm rền. Sự hình thành sấm rền được giải thích chủ yếu do hiện tượng
A. khúc xạ ánh sáng từ tia sét. | B. phản xạ sóng âm. |
C. nhiễu xạ sóng ánh sáng từ tia sét. | D. giao thoa sóng âm. |
Câu 2. Một bức xạ điện từ có tần số 2. Hz. Cho tốc độ truyền sóng điện từ trong chân không là 3.
m/s. Bức xạ điện từ đã cho là
A. tia X. | B. tia tử ngoại. |
C. ánh sáng nhìn thấy. | D. tia hồng ngoại. |
Câu 3. Một vật dao động cưỡng bức do tác dụng của ngoại lực (F tính bằng N, t tính bằng s). Vật dao động cưỡng bức với
A. tần số góc 10 rad/s. | B. chu kì 2 s. |
C. biên độ 0,5 m. | D. tần số 5 Hz. |
Câu 4. Một vật nhỏ dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình (cm). Pha dao động ban đầu của vật là
A. ![]() | B. 2πt (rad). | C. 2π - ![]() | D. 2π (rad). |
Câu 5. Đồ thị trong Hình 1 mô tả sự biến đổi thế năng của hai vật nhỏ dao động điều hòa. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hai vật dao động điều hòa cùng chu kì.
B. Thế năng cực đại của vật (1) gấp 2 lần thế năng cực đại của vật (2).
C. Tại thời điểm t = 0,5 s hai vật có thế năng bằng nhau.
D. Tại thời điểm t = 1,0 s hai vật đều có thế năng cực đại.
Câu 6. Người ta thực hiện công 50 J để nén một lượng khí trong một xilanh. Nội năng của khí tăng 20 J. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khối khí nhận 70 J nhiệt lượng từ môi trường.
B. Khối khí truyền 70 J nhiệt lượng ra môi trường.
C. Khối khí truyền 30 J nhiệt lượng ra môi trường.
D. Khối khí nhận 30 J nhiệt lượng từ môi trường.
Câu 7. Trong xilanh của một động cơ có chứa một một lượng khí ở nhiệt độ 27℃ và áp suất 0,6 atm. Sau khi bị nén, thể tích của khí giảm đi 5 lần và khí có áp suất là 6 atm. Nhiệt độ của khí ở cuối quá trình nén là
A. 600 K. | B. 279℃. | C. 54℃. | D. 416 K. |
Câu 8. Một ấm nhôm chứa 2 lít nước ở 20℃. Cho khối lượng riêng của nước là 1000 kg/ và nhiệt lượng cần cung cấp cho 1 kg nước tăng thêm 1℃ là C = 4200 J/kg.K. Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước trong ấm tăng nhiệt độ đến 100℃ là
A. 8,4 kJ. | B. 168 kJ. | C. 672 kJ. | D. 840 kJ. |
Câu 9. Một bình kín có thể tích 0,6 , chứa khí ở nhiệt độ 27℃ và áp suất 1,5 atm. Khi mở nắp, áp suất khí còn 1 atm, nhiệt độ 0℃. Thể tích khí thoát ra khỏi bình (ở 0℃ và 1 atm) là
A. 0,819 ![]() | B. 0,219 ![]() | C. 0,989 ![]() | D. 0,389 ![]() |
Câu 10. Xét quá trình nung nóng một lượng khí xác định trong một bình kín, bỏ qua sự nở vì nhiệt của bình. Gọi Q là nhiệt lượng mà khí nhận được, là độ biến thiên nội năng của khí và A là công mà khí thực hiện. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. ![]() | B. ![]() | C. ![]() | D. ![]() |
Câu 11. Trong các phát biểu dưới đây, phát biểu nào đúng?
A. Các phân tử, nguyên tử chất rắn dao động xung quanh các vị trí cân bằng không xác định.
B. Lực tương tác giữa các phân tử của một chất ở thể rắn lớn hơn lực tương tác giữa các phân tử của chất đó ở thể lỏng và thể khí.
C. Các phân tử luôn hút nhau.
D. Các phân tử, nguyên tử đứng sát nhau, giữa chúng không có khoảng cách.
Câu 12. Một mạch kín phẳng có diện tích S đặt trong một từ trường sao vectơ cảm ứng từ hợp với vectơ pháp tuyến
của mặt phẳng chứa mạch một góc
. Từ thông
qua diện tích được xác định bởi biểu thức
A. ![]() | B. ![]() | C. ![]() | D.![]() |
Câu 13. ............................................
............................................
............................................
Câu 16. Hạt nhân phân rã và biến đổi thành hạt nhân
. Tia phóng xạ do
phát ra là tia
A. ![]() | B. ![]() | C. ![]() | D. ![]() |
Câu 17. Hạt nhâncó khối lượng 6,0145u. Biết khối lượng của proton và netron lần lượt là
= 1,0073u và
= 1,0087u;
= 931,5 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
là
A. 5,2 MeV/nuclôn. | B. 31,2 MeV//nuclôn. |
C. 0,2 MeV/nuclôn. | D. 10,4 MeV/nuclôn. |
Câu 18. Trong các phát biểu về phản ứng phân hạch dưới đây, phát biểu nào không đúng?
A. Phân hạch là phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn.
B. Để xảy ra phản ứng phân hạch kích thích của hạt nhân X cần truyền cho X một năng lượng đủ lớn vào cỡ vài MeV.
C. Phản ứng phân hạch là phản ứng hạt nhân thu năng lượng.
D. Khối lượng tối thiểu của chất phân hạch là để phản ứng phân hạch dây chuyển duy trì được trong đó gọi là khối lượng tới hạn.
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Câu 1. Để khảo sát sự thay đổi động lượng của các vật trong quá trình va chạm, người ta tiến hành thí nghiệm với hai xe đẩy có gắn cảm biến kết nối với phần mềm được cài đặt trên máy tính. Cho hai xe va chạm với nhau trên một máng ngang (ma sát không đáng kể). Đồ thị vận tốc - thời gian của hai xe được phần mềm ghi lại như Hình 2. Vùng tô đậm trên đồ thị cho biết sự thay đổi vận tốc của các xe trong quá trình va chạm và thời gian va chạm.
Biết xe 1 có khối lượng 250 g.
a) Vận tốc của xe 2 trước va chạm là 0,4 m/s.
b) Động lượng của xe 1 trước va chạm là 0 kgm/s.
c) Khối lượng của xe 2 là 750 g.
d) Lực tương tác giữa hai xe trong quá trình va chạm có độ lớn trung bình là 20 N.
Câu 2. Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox.
Đồ thị li độ - thời gian của vật được cho như Hình 3. Lấy gia tốc rơi tự do là g = = 10
.
a) Thời điểm ban đầu, vật có li độ = 5 cm.
b) Chu kì dao động của vật là = 1,2 s.
c) Trong 5 s đầu tiên kể từ thời điểm t = 0, vật thực hiện được 5 dao động toàn phần.
d) Tại thời điểm t = s, vật có tốc độ 75 cm/s và đang đi theo chiều âm của trục Ox.
Câu 3. ............................................
............................................
............................................
Câu 4. Để tìm hiểu về các quá trình chuyển thể của ammonia (), người ta đun nóng 500 gam ammonia lỏng ở nhiệt độ 210 K trong một cốc chịu nhiệt dưới áp suất chuẩn ( 1 atm). Biết rằng năng lượng nhiệt được cung cấp không đều đặn. Cho nhiệt dung riêng, nhiệt nóng chảy riêng và nhiệt hóa hơi riêng của ammonia lần lượt là C = 4710 J/kgK, L =1,37.
J/kg. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của ammonia theo thời gian, người ta thu được đồ thị như Hình 5.
a) Nhiệt độ sôi của ammonia là 513℃.
b) Cần được cung cấp 685 kJ nhiệt lượng để 500 g ammonia hóa hơi hoàn toàn ở nhiệt độ sôi của nó.
c) Từ thời điểm đến thời điểm
, thế năng tương tác của các phân ammonia tăng nhưng động năng tịnh tiến trung bình của chúng không thay đổi.
d) Tổng nhiệt lượng cần cung cấp cho lượng ammonia nói trên kể từ khi bắt đầu đun đến thời điểm lớn hơn 760 kJ.
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1. Cho mạch điện như Hình 6. Nguồn điện của suất điện động là E = 12 V, điện trở trong r = 5 , điện trở R = 4,5
. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Số chỉ của vôn kế bằng bao nhiêu vôn?
Câu 2. Cho dòng điện có cường độ 24 A chạy qua một dây dẫn bằng đồng có tiết diện thẳng 2,5 . Dòng điện chạy qua dây là dòng chuyển dời có hướng của các electron, với mật độ electron là n = 8,49.
. Biết điện tích của electron là
C. Tốc độ dịch chuyển của electron trong dây dẫn bằng bao nhiêu mm/s? (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
Câu 3. Sự phụ thuộc theo thời gian của nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R = 20
khi có dòng điện không đổi chạy qua được cho bởi Hình 7. Công suất tỏa nhiệt của điện trở bằng bao nhiêu mW?
Câu 4. là một đồng vị phóng xạ
có chu kì bán rã 5 730 năm. Định tuổi bằng
là phương pháp lợi dụng các thuộc tính phóng xạ của
nhằm xác định niên đại của các cổ vật có chất liệu hữu cơ. Một cổ vật bằng gỗ được khai quật vào năm 2019 có số hạt nhân
bằng k lần số hạt nhân
. Biết rằng trong một mẫu gỗ tươi cùng loại, số hạt nhân
bằng
lần số hạt nhân
với k = 0,96
. Tới năm 2025, tuổi của đĩa gỗ khoảng bao nhiêu năm? (Kết quả được làm tròn tới chữ số thập phân đầu tiên).
Câu 5.............................................
............................................
............................................
Câu 6. Một dây dẫn có chiều dài l = 2 m, điện trở R = 4 được uốn thành một khung dây hình vuông. Khung dây được đặt cố định trong một từ trường đều sao cho các đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung. Một nguồn điện có suất điện động E = 2,7 V và điện trở trong r = 0 được mắc vào một cạnh của khung dây (Hình 8). Cho cảm ứng từ tăng đều từ
= 0,02 T đến B = 0,08 T trong thời gian 0,05s. Biết rằng khung dây không bị biến dạng. Cường độ của dòng điện chạy trong mạch bằng bao nhiêu ampe?
ĐÁP ÁN
............................................
............................................
............................................