Đề thi thử Vật lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 21
Bộ đề thi thử tham khảo môn vật lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Vật lí
ĐỀ THI THỬ VẬT LÝ THPT QUỐC GIA – 2024-2025
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Khi làm nóng liên tục vật rắn vô định hình, vật rắn mềm đi và chuyển dần sang thể lỏng một cách liên tụC. Trong quá trình này nhiệt độ của vật ... (1). Do đó, vật rắn vô định hình ...(2). Điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp.
A. (1) tăng lên liên tục; (2) không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
B. (1) giữ ổn định; (2) không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
C. (1) giữ ổn định; (2) có nhiệt độ nóng chảy xác định đượC.
D. (1) tăng lên liên tục; (2) có nhiệt độ nóng chảy xác định đượC.
Câu 2. Nhiệt động lực học là lĩnh vực nghiên cứu về năng lượng nhiệt và sự truyền nhiệt. Nhiệt động lực học ra đời vào giữa thế kỉ XIX trong quá trình con người tìm hiểu về sự chuyển hóa năng lượng dự trữ trong các nhiên liệu thành
A. năng lượng điện để chế tạo các động cơ nhiệt.
B. cơ năng để chế tạo các máy lạnh.
C. cơ năng để chế tạo các động cơ nhiệt.
D. năng lượng ánh sáng để chế tạo các động cơ nhiệt.
Câu 3. Nếu nhiệt truyền từ một cái bàn sang một khối băng chuyển động ngang trượt trên mặt bàn thì điều nào sau đây phải đúng?
A. Mặt bàn gồ ghề và có ma sát giữa mặt bàn và mặt băng.
B. Khối băng lạnh hơn cái bàn.
C. Khối băng đang chuyển phA.
D. Khối băng đang ở nhiệt độ điểm bA.
Câu 4. Phát biểu nào sau đây nói về nhiệt lượng là không đúng?
A. Nhiệt lượng là số đo độ biến thiên nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt.
B. Một vật lúc nào cũng có nội năng, do đó lúc nào cũng có nhiệt lượng.
C. Đơn vị của nhiệt lượng cũng là đơn vị của nội năng.
D. Nhiệt lượng không phải là nội năng.
Câu 5. Câu nào sau đây nói về nội năng là đúng?
A. Nội năng là nhiệt lượng.
B. Nội năng của vật A lớn hơn nội năng của vật B thì nhiệt độ của vật A cũng lớn hơn nhiệt độ của vật B.
C. Nội năng của vật chỉ thay đổi trong quá trình truyền nhiệt, không thay đổi trong quá trình thực hiện công.
D. Nội năng là một dạng năng lượng.
Câu 6. Một lượng khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích lít đến
lít, áp suất khí tăng thêm
. Áp suất ban đầu của khí là
A.. B.
. C.
. D.
.
Câu 7. Nếu nhiệt độ của khí lí tưởng chứa trong bình tăng,
A. tốc độ của từng phân tử trong bình sẽ tăng lên.
B. căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử trong hộp sẽ tăng lên.
C. khoảng cách giữa các phân tử trong hộp sẽ tăng lên.
D. Kích thước của mỗi phân tử tăng lên.
Câu 8. Mỗi lần bơm đưa được không khí vào một lốp xe máy (loại liền săm). Sau khi bơm, diện tích tiếp xúc của lốp xe với mặt đường là
. Thể tích chứa khí của lốp xe là
. Áp suất khí quyển
. Trọng lượng xe đặt lên bánh xe là
. Coi nhiệt độ là không đổi, thể tích của săm xe là không đổi. Biết
. Số lần bơm là
A.. B.
. C.
. D.
.
Câu 9. Một giọt nước hình cầu có bán kính mang điện âm với độ lớn điện tích là
. Lấy
, khối lượng riêng của nước là
. Cường độ điện trường (theo phương thẳng đứng) có độ lớn tối thiểu để giọt nước không rơi xuống là
A.. B.
. C.
. D.
.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tương tác giữa dòng điện với dòng điện là tương tác từ.
B. Cảm ứng từ đặc trưng cho từ trường tại một điểm trong từ trường về mặt tác dụng lựC.
C. Xung quanh một điện tích đứng yên có điện trường và từ trường.
D. Hiện tượng xuất hiện suất điện động cảm ứng là hiện tượng cảm ứng điện tử.
Câu 11. Một quả cầu kim loại (chưa nhiễm từ) được treo bằng một sợi dây. Khi đưa cực bắc của một thanh nam châm lại gần, quả cầu bị nam châm hút rất mạnh. Sau đó, đảo ngược nam châm và cực nam của nó được đưa lại gần quả cầu. Quả cầu sẽ bị
A. nam châm đẩy mạnh. B. nam châm hút yếu.
C. nam châm đẩy yếu. D. nam châm hút mạnh.
Câu 12. Một vòng dây dẫn được đặt nằm theo phương ngang trong từ trường, trong vòng dây dẫn xuất hiện dòng điện cảm ứng theo chiều kim đồng hồ (nhìn từ trên xuống mặt phẳng vòng dây). Phát biểu nào sau đây về độ lớn và chiều của cảm ứng từ là đúng?
A. Có độ lớn tăng dần, hướng thẳng đứng xuống dưới.
B. Có độ lớn giảm dần, hướng thẳng đứng xuống dưới.
C. Có độ lớn không đổi, hướng thẳng đứng xuống dưới.
D. Có độ lớn không đổi, hướng thẳng đứng lên trên.
Câu 13. ............................................
............................................
............................................
Câu 16. Biết khối lượng của các hạt proton, neutron và hạt nhân lần lượt là
;
;
. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
là
A.. B.
.
C.. D.
.
Câu 17. Cho phản ứng phân hạch có phương trình:
Giá trị của là
A. 1 . B. 2 . C. 3. D. 4.
Câu 18. Để xác định tuổi của một cổ vật bằng gỗ, các nhà khoa học đã sử dụng phương pháp xác định tuổi theo lượng . Khi cây còn sống, nhờ sự trao đổi chất với môi trường nên tỉ số giữa nguyên tử
và nguyên tử
có trong cây luôn không đổi. Khi cây chết, sự trao đổi chất không còn nữa trong khi
là chất phóng xạ
với chu kì bán rã 5 730 năm nên tỉ số giữa nguyên tử
và số nguyên tử
có trong gỗ sẽ giảm. Một mảnh gỗ của cổ vật có số phân rã của
trong 1 giờ là 547. Biết rằng với mảnh gỗ cùng khối lượng của cây cùng loại khi mới chặt thì số phân rã của
trong 1 giờ là 855. Tuổi của cổ vật là:
A. 1527 năm B. 5 104 năm. C. 4 027 năm. D. 3 692 năm.
Phần II. Từ câu 1 đến câu 4, chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Câu 1. Một khối khí đựng trong xilanh có pít-tông. Ấn pít-tông xuống dưới. Trong quá trình chuyển động của pít-tông,
a) khoảng cách giữa các phân tử khí giảm.
b) động năng chuyển động của phân tử khí tăng.
c) thể tích khối khí giảm.
d) nội năng của khối khí giảm.
Câu 2. Một bình khí nén dành cho thợ lặn có dung tích lít chứa khí có áp suất
ở nhiệt độ
. Khối lượng tổng cộng của bình và khí là 1,52 kg. Mở khóa bình để một phần khí thoát ra ngoài.
a) Xả khí chậm, nhiệt độ khí trong bình coi như không đổi. Khối lượng của bình và khí còn lại là 1,48 kg, áp suất giảm đến Khối lượng của khí trong bình khí nén đã xả ra ngoài là 0,04 kg.
b) Khi bình có áp suất nhiệt độ khí trong bình vẫn là
, khối lượng riêng của khí còn lại trong bình sau khi xả là
c) Tiếp tục xả khí nhanh đến áp suất , nhiệt độ khí trong bình hạ từ
xuống đến
d) Tiếp tục xả khí đến khi lượng khí còn lại trong bình có cùng áp suất khí quyển và nhiệt độ
Khối lượng khí còn lại trong bình là 20 gam.
Câu 3. ............................................
............................................
............................................
Câu 4. Ban đầu có 15,0 g Cobalt là chất phóng xạ với chu kì bán rã
năm. Sản phẩm phân rã là hạt nhân bền
.
a) Tia phóng xạ phát ra là tia
Độ phóng xạ của mẫu tại thời điểm ban đầu là
.
c) Khối lượng được tạo thành sau 7,25 năm từ thời điểm ban đầu là 5,78 g.
d) Kể từ thời điểm ban đầu, tỉ số giữa khối lượng và khối lượng
có trong mẫu tại thời điểm 2,56 năm là 0,400.
Phần III. Từ câu 1 đến câu 6 viết đáp số theo quy định viết số chữ số
Câu 1. Vào mùa hè, một số người thường có thường có thói quen uống trà đá. Để có một cốc trà đá chất lượng, người chủ quán rót khoảng 0,250 kg trà nóng ở vào cốc, sau đó cho tiếp m kg nước đá
. Cuối cùng được cốc trà đá ở nhiệt độ phù hợp nhất là
. Bỏ qua hao phí do trao đổi nhiệt với môi trường và cốC. Nhiệt dung riêng của nước đá là
; nhiệt nóng chảy của nước đá là
. Giá trị của m là bao nhiêu kg? (Viết kết quả đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Đáp án: 0,20
Câu 2. Một lượng khí tưởng được đun nóng, khi nhiệt độ tăng thêm 100 K thì căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử khí tăng từ lên
. Phải tăng thêm nhiệt độ của chất khí lên bao nhiêu để căn bậc hai của trung bình bình phương tốc độ chuyển động nhiệt của các phân tử khí tăng từ
đến
? (Viết kết quả gồm 3 chữ số).
Dùng thông tin sau đây cho Câu 3 và Câu 4: Ba dây dẫn dài song song theo thứ tự lần lượt là 1, 2, và 3. Các dây dẫn này ở trong cung một mặt phẳng, cách đều nhau . Dòng điện trong mỗi dây có cường độ
và cùng chiều. Biết độ lớn cảm ứng từ do một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện
tạo ra ở vị trí cách trục dây dẫn một khoảng
là
với B tính bằng tesla (T), r tính bằng mét (m) và I tính bằng ampe(A).
Đáp án: 320
Câu 3. Độ lớn của hợp lực do dây 1 và dây 2 tác dụng lên một mét dây 3 là bao nhiêu miliniuton?
Đáp án: 1,2
Câu 4. Độ lớn của hợp lực do dây 1 và dây 3 tác dụng lên một mét dây 2 là bao nhiêu miliniuton?
Đáp án: 0
Dùng thông tin sau đây cho Câu 5 và Câu 6: Xét phản ứng tổng hợp hạt nhân:
Biết rằng khối lượng của các nguyên tử và khối lượng hạt nhân neutron lần lượt là 2,0141 u ; 3,0160 u; 1,0087 u.
Câu 5. ............................................
............................................
............................................
Câu 6. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp hoàn toàn 1,00 g deterium theo phản ứng trên tương đương với năng lượng tỏa ra khi bao nhiêu gam phân hạch hoàn toàn. Biết rằng mỗi hạt nhân
phân hạch tỏa ra trung bình 200,0 MeV. (Kết quả tính theo đơn vị gam và lấy đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Đáp án: 0,96