Đề thi thử Vật lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 22
Bộ đề thi thử tham khảo môn vật lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Vật lí
ĐỀ THI THỬ VẬT LÝ THPT QUỐC GIA – 2024-2025
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Lực tương tác giữa các phân tử chất rắn ...(1)... nên giữ được các phân tử ở các vị trí cân bằng và mỗi phân tử ... (2). Điền vào chổ trống các cụm từ thích hợp.
A. (1) là lực hút; (2) dao động xung quanh vị trí cân bằng có thể di chuyến đượC.
B. (1) rất mạnh; (2) đứng yên tại vị trí cân bằng này.
C. (1) là lực hút; (2) chỉ có thể dao động xung quanh vị trí cân bằng xác định này.
D. (1) rất mạnh; (2) chỉ có thể dao động xung quanh vị trí cân bằng xác định này.
Câu 2. Đồ thị bên minh họa sự thay đổi nhiệt độ của chất theo thời gian khi nhận nhiệt và chuyển thể. Chất
có thể là.
A. cồn. B. nước.
C. kim loại. D. băng phiến.
Câu 3. Khi đặt vật 1 tiếp xúc với vật 2 thì có sự truyền nhiệt từ vật 2 sang vật 1 . Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. Vật 2 chứa rất nhiều nhiệt lượng.
B. Vật 1 chứa rất ít nhiệt lượng.
C. Cả hai vật không chứa nhiệt lượng.
D. Nhiệt độ của hai vật bằng nhau.
Câu 4. Gọi và
lần lượt là khối lượng riêng của các vật làm bằng thiếc, nhôm, sắt và niken. Biết
. Nội năng của vật nào tăng lên nhiều nhất khi ta thả rơi bốn vật có cùng thể tích và cùng hình dạng từ cùng một độ cao xuống đất? Coi như toàn bộ độ giảm cơ năng chuyển hết thành nội năng của vật.
A. Vật bằng thiếC. B. Vật bằng nhôm.
C. Vật bằng niken. D. Vật bằng sắt.
Câu 5. Nhiệt độ khí trơ trong bóng đèn sợi đốt khi đèn không sáng là , khi sáng là
Áp suất khí trơ trong bóng đèn này khi đèn sáng gấp mấy lần khi đèn không sáng?
A. . B.
. C.
. D.
.
Câu 6. Một bình đầy không khí ở điều kiện chuẩn, được đậy bằng một vật có khối lượng Tiết diện của miệng bình là
. Tìm áp suất cực đại của không khí trong bình để không khí không đẩy nắp bình lên và thoát ra ngoài. Biết áp suất khí quyển là
.
A. . B.
. C.
. D.
.
Câu 7. Ở nhiệt độ thế tích của một lượng khí là
lít. Ở nhiệt độ
và áp suất khí không đổi, thể tích cùa lượng khí đó là
A. lít. B.
lít. C.
lít. D.
lít.
Câu 8. Trong quá trình hít vào, cơ hoành và cơ liên sườn của một người co lại, mở rộng khoang ngực và hạ thấp áp suất không khí bên trong xuống dưới môi trường xung quanh để không khí đi vào qua miệng và mũi đến phổi. Giả sử phổi của một người chứa không khí ở áp suất
. Nếu người đó mở rộng khoang ngực thêm
bằng cách giữ mũi và miệng đóng lại để không hít không khí vào phổi thì áp suất không khí trong phổi theo atm sẽ là bao nhiêu? Giả sử nhiệt độ không khí không đổi.
A. B.
C.
D.
Câu 9. ............................................
............................................
............................................
Câu 12. Rotato của máy phát điện xoay chiều một pha là một khung dây phẳng quay xung quanh một trục nằm trong mặt phẳng của khung trong từ trường của stato, suất điện động cảm ứng đổi chiều một lần trong mấy vòng quay?
A. Một vòng quay. B. Hai vòng quay.
C. Một nửa vòng quay. D. Một phần tư vòng quay
Câu 13. Ở một đèn sợi đốt có ghi 220 V -110 W. Đèn sáng bình thường ở mạng điện xoay chiều có điện áp , trong công thức này, các đại lượng đều tỉnh bằng đơn vị SI. Cường độ dòng điện chạy qua đèn, tính theo đơn vi ampe là.
A. B.
C. . D.
.
Câu 14. Hạt nhân có độ hụt khối là 0,3684 u. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân đó là
A. 343,2 MeV/nucleon. B. 7,148 MeV/nucleon.
C. 8,579 MeV/nucleon. D. 17,16 MeV/nucleon.
Câu 15. Tia nào sau đây có cùng bản chất với tia tử ngoại?
A. Tia γ. B. Tia α. C. Tia . D. Tia
.
Câu 16. Số hạt neutron có trong 1,00 mol vàng là
A. hạt. B.
hạt. C.
hạt. D.
hạt.
Câu 17. Phân tích một tượng gỗ cổ người ta thấy rằng độ phóng xạ của nó bằng 0,75 lần độ phóng xạ của một khúc gỗ mới chặt cùng loại và cùng khối lượng với tượng gỗ đó. Đồng vị
có chu kì bán rã là 5 730 năm. Tuổi của tượng gỗ là
A. 3 550 năm. B. 1 378 năm. C. 1315 năm. D. 2 378 năm.
Câu 18. Cho phản ứng nhiệt hạch có phương trình: . Giá trị của A là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 0.
Phần II. Từ câu 1 đến câu 4, chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Câu 1. Các phân tử chuyển động hỗn loạn không ngừng nên chúng có động năng (động năng phân tử). Các phân từ tương tác với nhau nên chúng có thể năng (thế năng phân tử).
a) Động năng phân tử phụ thuộc vào tốc độ chuyển động của phân tử.
b) Thế năng phân tử phụ thuộc vào khoảng cách giữa các phân tử.
c) Nội năng của vật là tổng động năng và thế năng của các phân từ cấu tạo nên vật.
d) Nội năng của một vật phụ thuộc vào nhiệt độ và thể tích của vật.
Câu 2. Một khí cầu thám không hình cầu được bơm đầy khí hydrogen đến thể tích 34 .Khi bơm xong, hydrogen trong khí cầu có nhiệt độ
áp suất
PA. Vỏ khí cầu không bị vỡ khi thể tích khí không vượt quá 27 lần thể tích ban đầu.
a) Khối lượng khí hydrogen cần bơm vào khí cầu là 3 300 gam.
b) Nếu bơm khí trong thời gian 2 phút kể từ khi trong võ khí cầu không có khí đến khi đầy, cần dùng máy bơm có thể bơm được trung bình 15 gam khí trong mỗi giây.
c) Khí cầu được thả bay lên đến độ cao nhất định thì bị vỡ do thể tích tăng quá giới hạn, nhiệt độ của khí cầu bằng nhiệt độ khi quyền là thì áp suất trong khí cầu là
PA.
d) Cứ lên cao thêm 12m thì áp suất khí quyển giảm 1 mmHg, độ cao lớn nhất khí cầu đến được là 20 km.
Câu 3. Hai dây thẳng dài nằm song song với nhau và cách nhau một đoạn 4,00 cm như hình vẽ. Điểm M cách dây có dòng điện một đoạn là 4,00 cm. Dòng điện trong hai dây này có cùng cường độ là 5,00 A, nhưng ngược chiều nhau. Biết độ lớn cảm ứng từ do một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I tạo ra ở vị trí cách trục dây dẫn một khoảng r là
, với B tính bằng tesla (T), r tính bằng mét (m) và I tính bằng ampe (A).
a) Cảm ứng từ do dòng điệngây ra tại M có chiều hướng sang trải.
b) Cảm ứng từ do dòng điện gây ra tại M có độ lớn là
Τ.
c) Cảm ứng từ do dòng điện gây ra tại M có chiều hướng sang phải.
d) Cảm ứng từ do cả hai dòng điện gây ra tại M có độ lớn là T.
Câu 4. ............................................
............................................
............................................
Phần III. Từ câu 1 đến câu 6 viết đáp số theo quy định viết số chữ số
Câu 1. Một khối đồng có khối lượng 120,0 g được lấy ra khỏi lò nung và nhanh chóng cho vào một cốc có nhiệt dung không đáng kể chứa 300,0 g nướC. Nhiệt độ nước tăng từ đến
. Cho nhiệt dung riêng của đồng và nước lần lượt là
và
.Nhiệt độ của lò nung là bao nhiêu (theo thang đo Celsius, viết kết quả đến phần nguyên)?
Đáp án: 535
Câu 2. Áp suất trong lốp xe ô tô được tăng lên bằng cách bơm thêm không khí vào lốp. Người ta thấy rằng số mol không khí trong lốp đã tăng , nhiệt độ tăng
và thể tích bên trong của lốp tăng
. Áp suất không khí trong lốp tăng lên bao nhiêu phần trăm (viết kết quả đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân)
Đáp án: 5,8
Dùng thông tin sau đây cho Câu 3 và Câu 4: Một khung dây dẫn có diện tích 0,20có điện trở là
được đặt trong một từ trường đều sao cho mặt phẳng của khung vuông góc với cảm ứng từ. Biết độ lớn của cảm ứng từ ban đầu là 0,25 T và giảm đều về 0 trong
s.
............................................
............................................
............................................
Dùng thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6: Technetium là đồng vị phóng xạ đánh dấu được sử dụng trong chẩn đoán và điều trị các bệnh liên quan đến tuyến giáp, cơ tim, phổi, gan... Một bệnh nhân được tiêm liều dược chất chứa technetium
với độ phóng xạ 325 MBq. Cho biết chu kì bán rã của technetium
là 6,01 giờ.
Đáp án: 2,5
Câu 5. Khối lượng chất technetium có trong liều dược chất phóng xạ đó là bao nhiêu? (Kết quả tỉnh theo đơn vị nanôgam (ng) và lấy hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Đáp án: 1,67
Câu 6. Độ phóng xạ của liều dược chất trong người bệnh nhân sau khi tiêm 8,00 giờ là bao nhiêu? (Kết quả tính theo đơn vị MBq và lấy phần nguyên).
Đáp án: 129