Đề thi thử Vật lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 23
Bộ đề thi thử tham khảo môn vật lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Vật lí
ĐỀ THI THỬ VẬT LÝ THPT QUỐC GIA – 2024-2025
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Phát biểu nào sau đây Sai ?
A. Chất rắn vô định hình không có nhiệt độ nóng chảy xác định.
B. Khi bị làm nóng thì chất rắn vô định hình mền dần cho đến khi trở thành lỏng.
C. Trong quá trình hoá lỏng nhiệt độ của chất rắn vô định hình tăng liên tục.
D. Chất rắn vô định hình có cấu trúc tinh thể.
Câu 2. Có sự truyền nhiệt giữa hai vật tiếp xúc nhiệt khi chúng khác nhau ở tính chất nào ?
A. khối lượng. B. nhiệt dung riêng.
C. khối lượng riêng. D. nhiệt độ.
Câu 3. Thanh sắt được cấu tạo từ các phân tử chuyển động không ngừng nhưng không bị tan rã thành các hạt riêng biệt vì
A. giữa các phân tử có lực hút tĩnh điện bền vững.
B. có một chất kết dính gắn kết các phân tử.
C. có lực tương tác giữa các phân tử.
D. không có lực tương tác giữa các phân tử.
Câu 4. Phân tử chất khí của một khối khí có tính chất nào sau đây?
A. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng cao.
B. Luôn luôn hút hoặc đẩy các phân tử khác.
C. Luôn dao động quanh vị trí cân bằng.
D. Dao động quanh vị trí cân bằng chuyển động.
Câu 5. Khi nói về khí lý tưởng, phát biểu nào sau đây sai ?
A. Các phân tử khí lí tưởng va chạm đàn hồi vào thành bình chứa gây nên áp suất.
B. Các phân tử khí lí tưởng chỉ tương tác với nhau khi va chạm.
C. Thể tích tổng cộng của các phân tử khí lí tưởng có thể bỏ qua.
D. Có thể bỏ qua khối lượng của các phần tử khí lí tưởng khi xét nhiệt độ của khối khí.
Câu 6. Các đại lượng nào sau đây được gọi là thông số xác định trạng thái của lượng khí xác định?
A. Thể tích, áp suất, khối lượng.
B. Áp suất, thể tích, nhiệt độ.
C. Thể tích, khối lượng, số lượng phân tử.
D. Nhiệt độ, thể tích, trọng lượng khối khí.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng với mô hình động học phân tử:
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt là phân tử.
B. Các phân tử chuyển động không ngừng.
C. Tốc độ chuyển động của các phân tử cấu tạo nên vật càng lớn thì thể tích của vật càng lớn.
D. Giữa các phân tử có lực tương tác gọi là lực tương tác phân tử.
Câu 8. Lực tương tác giữa các phân tử
A. là lực hút. B. là lực đẩy.
C. ở thể rắn là lực hút còn ở thể khí là lực đẩy. D. gồm cả lực hút và lực đẩy.
Câu 9. Lực từ tác dụng lên một đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua và được đặt cùng phương với cảm ứng từ
A. cùng hướng với cảm ứng từ. B. ngược hướng với cảm ứng từ.
C. vuông góc với cảm ứng từ. D. bằng 0.
Câu 10. Một đoạn dây dẫn thẳng dài 33 cm chuyển động theo phương vuông góc với chính nó và vuông góc với từ trường có độ lớn cảm ứng từ là B = 21 mT. Biết suất điện động cảm ứng trong đoạn dây là 4,5 mV. Đoạn dây dẫn chuyển động với tốc độ là
A. 0,65 m/s. B. 14,1 m/s. C. 0,071 m/s. D. 1,5 m/s.
Dùng thông tin sau đây cho Câu 11 và Câu 12.
Nước biển chứa các ion chlorine mang điện âm và ion sodium mang điện dương. Khi các hạt tích điện này di chuyển cùng với nước trong các dòng chảy mạnh, chúng chịu tác dụng của từ trường Trái Đất. Lực từ này làm tách các hạt mang điện trái dấu ra xa nhau, điều này dẫn đến hình thành một điện trường giữa hai loại hạt. Trạng thái cân bằng sẽ được thiết lập khi lực từ và lực điện có độ lớn bằng nhau.
Xét một dòng nước biển chuyển động theo chiều nam bắc với tốc độ 3,5 m/s, ở đó cảm ứng từ của Trái Đất có độ lớn là và có hướng chếch một góc
so với phương ngang. Biết độ lớn của lực từ tác dụng lên hạt mang điện q chuyển động với vận tốc
tạo một góc
với hướng của từ trường có cảm ứng từ
là
điện tích nguyên tố là
Câu 11. Độ lớn của lực từ tác dụng lên ion này là
A. 2,8.10-23 N. B. 2,4.10-23 N.
C. 1,6.10-23 N. D. 1,4.10-23 N.
Câu 12. Để cân bằng lực này cần một điện trường có độ lớn là
A. 1,8.10-4 V/m. B. 1,5.10-4 V/m.
C. 1,0.10-4 V/m. D. 0,9.10-4 V/m.
Câu 13. Một học sinh đo được giá trị của điện áp xoay chiều ở mạng điện gia đình là 220 V. Giá trị cực đại của điện áp này là
A. 440 V. B. 311 V. C. 156 V. D. 110 V.
Câu 14. Hạt nhân indium có năng lượng liên kết riêng là 8,529 MeV/nucleon. Độ hụt khối của hạt nhân đó là
A. 957,6 u. B. 1,053 u. C. 408,0 u. D. 0,4487 u.
Câu 15. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng phóng xạ?
A. Các tia phóng xạ có thể ion hoá môi trường và mất dần năng lượng.
B. Chu kì bán rã của một chất phóng xạ sẽ thay đổi nếu ta tăng nhiệt độ của nguồn phóng xạ.
C. Độ phóng xạ của một nguồn phóng xạ tăng theo thời gian.
D. Chất phóng xạ có hằng số phóng xạ càng nhỏ thì phân rã càng nhanh.
Câu 16. ............................................
............................................
............................................
Câu 18. Đồ thị hình bên biểu diễn khối lượng của mẫu phóng xạ X thay đổi theo thời gian. Hằng số phóng xạ của chất X là
A. 0,028 s-1. B. 8,8.10-10 s-1. C. 25 năm. D. 50 năm.
Phần II. Từ câu 1 đến câu 4, chọn đúng hoặc sai với mỗi ý a), b), c), d)
Câu 1. Các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động hỗn loạn không ngừng nên
a) tốc độ của các phân tử không ngừng thay đổi.
b) khoảng cách giữa các phân tử thay đổi không đáng kể.
c) động năng và cả thế năng của các phân tử không ngừng thay đổi.
d) Khi nói động năng và thế năng của phân tử thì phải hiểu đó là động năng và thế năng hiệu dụng của các phân tử cấu tạo nên vật.
Câu 2. Một lọ giác hơi (được cơ sở điều trị bằng phương pháp cổ truyền sử dụng) do chênh lệch áp suất trong và ngoài lọ nên dính vào bề mặt của da lưng của người bệnh, điều này được tạo ra bằng cách ban đầu lọ được hơ nóng bên trong và nhanh chóng úp miệng hở của lọ vào vùng da cần tác động. Tại thời điểm áp vào da, không khí trong lọ được làm nóng đến nhiệt độ và nhiệt độ của không khí môi trường xung quanh là
. Áp suất khí quyển
Pa. Diện tích phần miệng hở của lọ là
cm². Bỏ qua sự thay đổi thể tích không khí trong bình (do sự phồng lên của bề mặt phần da bên trong miệng hở của lọ).
a) Áp suất khí trong lọ được áp vào da, khi có nhiệt độ bằng nhiệt độ của môi trường là 4,8.104 Pa
b) Lực hút tối đa lên mặt da là 156 N.
c) Thực tế, do bề mặt da bị phồng lên bên trong miệng của lọ nên thể tích trong lọ bị giảm 10%. Chênh lệch áp suất khí trong lọ và ngoài lọ là 5,3.Pa.
d) Chênh lệch áp suất trong và ngoài lọ giác hơi tạo lực hút làm máu dưới da tăng cường đến nơi miệng lọ giác hơi bám vào, từ đó tạo ra tác dụng lưu thông khí huyết, kích thích hệ thống miễn dịch giúp cơ thể đối phó với vi khuẩn, virus.
Câu 3.............................................
............................................
............................................
Câu 4. Phosphorus là đồng vị của phóng xạ
với chu kỳ bán rã 14,26 ngày. Trong phương pháp nguyên tử đánh dấu, các nhà khoa học sử dụng
để nghiên cứu sự hấp thụ và vận chuyển phosphorus trong cây trồng. Trong một thí nghiệm, người ta tưới dung dịch nước chứa 215 mg
cho cây khoai tây. Sau đó, ngắt một chiếc lá cây và đo độ phóng xạ của nó thì thu được kết quả 3,41.
Bq.
a) Sản phẩm phân rã của là
.
b) Tại thời điểm đo, lượng trong lá cây bằng 0,15% lượng
ban đầu tưới cho cây.
c) Độ phóng xạ của chiếc lá vào thời điểm 1,50 ngày sau khi ngắt là 2,17.Bq.
d) Số hạt electron chiếc lá đã phóng ra là phóng ra trong 1,50 ngày sau khi ngắt là 3,17.hạt.
Phần III. Từ câu 1 đến câu 6 viết đáp án theo quy định viết số chữ số
Câu 1. Một lượng khí nhận nhiệt lượng 250 kJ do được đun nóng; đồng thời nhận công 500 kJ do bị nén. Xác định độ tăng nội năng của lượng khí (theo đơn vị kJ). (Viết kết quả đến phần nguyên).
Đáp án: 750
Câu 2. Một mẫu khí carbonic có thể tích giảm từ 21 đến 14
và áp suất của nó tăng từ 80 kPa đến 150 kPa. Nhiệt độ ban đầu của mẫu khí là 27
. Nhiệt độ trạng thái sau của mẫu khí là bao nhiêu kelvin?
Đáp án: 375
Dùng thông tin sau đây cho Câu 3 và Câu 4: Rotato của một máy phát điện xoay chiều là khung dây dẫn hình vuông với cạnh là 25,0 cm quay 40,0 vòng trong một giây. Từ trường đều của stato có độ lớn B = 0,500 T.
............................................
............................................
............................................
Dùng thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6: Lò phản ứng của một tàu phá băng phân hạch trung bình 505 g mỗi ngày. Biết hiệu suất của lò phản ứng là 23%; mỗi hạt nhân
phân hạch giải phóng 180,0 MeV và chỉ 3,75%
trong khối nhiên liệu chịu phân hạch.
Câu 5. Tính công suất hoạt động của lò phản ứng. (Kết quả tính theo đơn vị MW và lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Đáp án: 97,5
Câu 6. Tính khối lượng của khối nhiên liệu đưa vào lò mỗi ngày. (Kết quả tính theo đơn vị kilogam và lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Đáp án: 13,5