Đề thi thử Vật lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 26
Bộ đề thi thử tham khảo môn vật lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Vật lí
ĐỀ THI THỬ VẬT LÝ THPT QUỐC GIA – 2024-2025
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Vật ở thể rắn có
A.thể tích và hình dạng riêng, rất khó nén.
B.thể tích và hình dạng riêng, dễ nén.
C.thể tích riêng, nhưng không có hình dạng riêng, rất khó nén.
D.thể tích riêng nhưng không có hình dạng riêng, dễ nén.
Các phân tử ở bề mặt chất lỏng tham gia chuyển động nhiệt, trong đó có những phân tử chuyển động …(1). Một số phân tử chất lỏng này có…(2)…thắng lực tương tác giữa các phân tử chất lỏng với nhau thì chúng có thể thoát ra khỏi mặt thoáng trở thành các phân tử hơi. Điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp.
A.(1) hướng ra ngoài chất lỏng; (2) thế năng đủ lớn.
B.(1) hướng ra ngoài chất lỏng; (2) động năng đủ lớn.
C.(1) hướng vào trong chất lỏng; (2) động năng đủ lớn.
D.(1) hướng ra ngoài chất lỏng; (2) thế năng đủ lớn.
Một vật được làm lạnh từ
xuống
Nhiệt độ của vật theo thang Kenvin giảm đi bao nhiêu độ?
A. 20K. B. 15K. C. 253K. D. 293K.
Đặt cốc nhôm đựng 0,2 lít nước ở nhiệt độ
đo bằng nhiệt kế 1 (NK1) vào trong bình cách nhiệt đựng 0,5 lít nước ở nhiệt độ
đo bằng nhiệt kế 2 (NK2). Quan sát sự thay đổi nhiệt độ của nước trong bình và cốc từ khi bắt đầu thí nghiệm cho đến khi hai nhiệt độ này bằng nhau. Có thể biết nước trong bình truyền nhiệt lượng cho nước trong cốc vì
A.Số chỉ của NK1 và số chỉ của NK2 đều giảm.
B.Số chỉ của NK1 và số chỉ của NK2 đều tăng.
C.Số chỉ của NK1 giảm và số chỉ của NK2 tăng.
D.Số chỉ của NK1 tăng và số chỉ của NK2 giảm.
Áp suất do các phân tử khí tác dụng lên thành bình chứa tỉ lệ nghịch với
A. số phân tử khí trong một đơn vị thể tích.
B. khối lượng của mỗi phân tử khí.
C. thể tích bình chứa khí.
D. khối lượng riêng của khí.
Một lượng khí ở nhiệt độ tuyệt đối 300 K có áp suất
. Hằng số Boltzmann
. Số lượng phân tử trên mỗi
của lượng khí này là
A. B.
C.
D.
Một bình dung tích 10,0 lít chứa 2,00 g hydrogen ở 300 K. Tính áp suất khí trong bình.
A. 3,26 atm. B. 2,46 atm. C. 3,46 atm. D. 1,25 atm.
Tính thể tích của 140 g khí nitrogen ở áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 300 K.
A. 123 B. 24,6
C. 1,64
D. 2,36
Bốn hạt có cùng điện tích được phóng vào từ trường đều với vận tốc ban đầu như nhau. Hạt chuyển động trên các đường tròn có bán kính khác nhau nhưng tốc độ bằng nhau. Biết bán kính đường tròn mà các hạt chuyển động lần lượt là
Hạt nào có khối lượng lớn nhất?
A. Hạt chuyển động trên đường tròn có bán kính
B. Hạt chuyển động trên đường tròn có bán kính
C. Hạt chuyển động trên đường tròn có bán kính
D. Hạt chuyển động trên đường tròn có bán kính
Một khung dây có diện tích
được đặt nghiêng
so với đường sức của từ trường đều với độ lớn cảm ứng từ là 0,40 T. Từ thông qua khung dây là
A. 0,085 Wb. B. 0,38 Wb. C. 0,12 Wb. D. 0,75 Wb.
Biết độ lớn cảm ứng từ do một dây dẫn thẳng dài mang dòng điện I tạo ra ở vị trí cách trục dây dẫn một khoảng r là
với B tính bằng tesla (T), r tính bằng mét (m) và I tính bằng ampe
Một dây dẫn thẳng dài 2m mang dòng điện
Độ lớn cảm ứng từ do dòng điện gây ở vị trí cách nó 2 cm lớn gấp mấy lần so với khoảng cách 4 cm?
A.2. B. C. 4. D.
Một tàu vũ trụ chuyển động quanh Mặt Trăng. Tàu đang ở độ cao 10 km so với bề mặt của Mặt Trăng thì phát ra một xung vô tuyền về phía bề mặt của Mặt Trăng. Thời gian từ khi phát ra xung đến khi nhận được xung phản xạ là:
A.33ns. B. 67ns. C. 33. D. 67
.
Đặt một điện áp xoay chiều có giá trị cực đại là 200 V vào hai đầu một điện trở 50
. Cường độ dòng điện hiệu dụng qua điện trở là:
A. B.
C.
D.
Hạt nhân chromium
có:
............................................
............................................
............................................
Phát biểu nào sao đây là sai khi nói về độ phóng xạ?
A.Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ.
B.Đơn vị đo độ phóng xạ là becơren.
C.Với mỗi lượng chất phóng xạ xác định thì độ phóng xạ tỉ lệ với số nguyên tứ của lượng chất đó.
D.Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của lượng chất đó.
Hạt nhân neon
có năng lượng liên kết riêng là 8,264 MeV/nucleon. Độ hụt khổi của hạt nhân này là
A.297,5 u. B. 0,1597 u. C. 0,3194 u. D. 148,8 u.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (4,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) Trong mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Nội dung sau đề cập đến nhiệt lượng và nội năng
a) Nhiệt lượng là số đo phần năng lượng nhiệt được truyền từ vật này sang vật khác trong quá trình truyền nhiệt.
b) Khi không có quá trình truyền nhiệt thì không có công.
c) Nội năng là một dạng năng lượng.
d) Mọi vật luôn có nội năng.
Các quá trình biến đổi của một lượng khí được biểu diễn ở hình dưới đây.
a) Từ 1 đến 2, khí có quá trình biến đổi đẳng tích, với đồng thời
b) Từ 2 đến 3, có quá trình nén khí đẳng nhiệt.
c) Từ 3 đến 1, có quá trình đẳng tích, áp suất đang giảm từ xuống đến
d) Vẽ đồ thị các quá trình liên tục từ 1-2-3-1 trong hệ trục P, T thì đồ thị mới sẽ có dạng một hình chữ nhật.
Một vòng dây nằm yên trong từ trường đều. Độ lớn của cảm ứng từ đang tăng nên tạo ra dòng điện cảm ứng trong vòng dây. Cường độ dòng điện cảm ứng lớn hơn khi
a) tăng tốc độ tăng của cảm ứng từ.
b) thay vòng dây bằng một vòng dây có điện trở tương tự nhưng có đường kính nhỏ hơn.
c) thay vòng dây bằng một vòng dây có điện trở tương tự nhưng có đường kính lớn hơn.
d) giữ vòng dây sao cho mặt phẳng của nó song song với cảm ứng từ.
Hạt nhân
hấp thụ một neutron nhiệt rồi vỡ ra thành hai hạt nhân
và
kèm theo giải phóng một số hạt neutron mới. Biết rằng tổng khối lượng các hạt trước phản ứng lớn hơn tổng khối lượng các hạt sau phản ứng là 0,1897 u.
............................................
............................................
............................................
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 7.
Xác định độ biến thiên nhiệt độ (K) của nước rơi từ dộ cao 96,0 m xuống và đập vào cánh tuabin làm quay máy phát điện, biết rằng 67% thế năng của nước biến thành nội năng của nước. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4 190 J/(kg.K). Lấy
. (Viết kết quả đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Đáp án:
Nhiệt dộ của một lượng khí tăng từ
đến
Thể tích giảm từ 350 dm3 đế 280 dm3. Nếu áp suất cuối là 3,75 atm thì áp suất ban đầu là bao nhiêu? Kết quả tính theo đơn vị atm và lấy đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân.
Đáp án:
Thông tin sau đây được dùng cho Câu 3 và Câu 4. ............................................
............................................
............................................
Dùng thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6
Hạt nhân phân rã thành hạt nhân
bền với chu kì bán rã là 138 ngày. Một mẫu
không nguyên chất khi nhập về phòng thí nghiệm thì đã lẫn chì
với tỉ lệ cứ 6 g
thì có 1 g
.
Xác định tỉ lệ khối lượng của
và
có trong mẫu sau đó 15,0 ngày. (Kết quả lấy hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).
Đáp án:
Sau thời gian bao nhiêu lâu từ lúc nhập về, khối lượng
và khối lượng
trong mẫu đó bằng nhau? (Kết quả tính theo đơn vị ngày và làm tròn đến hàng đơn vị).
Đáp án: