Đề thi thử Vật lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 32
Bộ đề thi thử tham khảo môn vật lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Vật lí
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 – ĐỀ 39
MÔN: VẬT LÍ
Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề
Cho biết: p = 3,14; T (K) = t (0C) + 273; R = 8,31 J/(mol.K); NA = 6,02.1023 hạt/mol.
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Cồn y tế chuyển từ thể lỏng sang thể khí rất nhanh ở điều kiện thông thường. Khi xoa cồn vào da ta cảm thấy lạnh ở vùng da đó vì
A. cồn thu nhiệt lượng từ cơ thể qua chỗ da đó để bay hơi.
B. cồn khi bay hơi toả nhiệt lượng vào chỗ da đó.
C. cồn khi bay hơi kéo theo lượng nước chỗ da đó ra khỏi cơ thể.
D. cồn khi bay hơi tạo ra dòng nước mát tại chỗ da đó.
Câu 2: Cho các phát biểu sau:
a) Một chất lỏng ở bất kì nhiệt độ nào cũng chứa những phân tử có động năng đủ lớn để thắng lực hút của các phân tử xung quanh, thoát ra khỏi mặt thoáng chất lỏng.
b) Muốn thành hơi, các phân tử phải sinh công để thắng lực hút giữa các phân tử còn lại có xu hướng kéo chúng trở lại chất lỏng.
c) Hiện tượng các phân tử chất lỏng thoát ra khỏi chất lỏng, tạo thành hơi được gọi là sự ngưng tụ.
d) Đồng thời với sự bay hơi còn xảy ra hiện tượng ngưng tụ, một số phân tử hơi ở gần mặt thoáng đi ngược trở lại vào trong lòng chất lỏng.
e) Khác với sự bay hơi, sự sôi là sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi chỉ xảy ra bên trong lòng chất lỏng.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Một nhóm học sinh thực hiện thí nghiệm xác định nhiệt nóng chảy riêng của nước đá. Các bạn bố trí thí nghiệm như hình bên và tiến hành thí nghiệm qua các bước sau:
Bước 1
- Cho nước đá vào nhiệt lượng kế và hứng nước chảy ra bằng một chiếc cốc.
- Sau khi nước chảy vào cốc khoảng một phút, cho nước chảy vào cốc (ở trên cân) trong thời gian t (phút), xác định khối lượng của nước trong cốc này.
Bước 2
- Bật biến áp nguồn.
- Đọc số chỉ của oát kế.
- Cho nước chảy thêm vào cốc trong thời gian t. Xác định khối lượng của nước trong cốc lúc này.
Kết quả thí nghiệm được nhóm ghi lại ở bảng sau:
Đại lượng | Kết quả đo |
Khối lượng | 5.10-3 |
Khối lượng | 19,6.10-3 |
Thời gian đun t (s) | 130 |
Công suất (W) | 24 |
Xem điều kiện môi trường (nhiệt độ, áp suất, …) không đổi trong suốt thời gian làm thí nghiệm và điện năng tiêu thụ chuyển hóa hoàn toàn thành nhiệt lượng cung cấp cho nước đá. Bỏ qua sự bay hơi của nước.
Câu 3: Khối lượng nước đá tan do nhận nhiệt lượng từ dây nung là
A. 24,6.10-3 kg. B. 19,6.10-3 kg.
C. 14,6.10-3 kg. D. 9,6.10-3 kg.
Câu 4: Nhiệt hóa hơi riêng của nước đá thu được từ thí nghiệm trên là
A. 126 829 J/kg. B. 325 000 J/kg. C. 320 000 J/kg. D. 213 698 J/kg.
Câu 5: Hai bình thủy tinh X và Y cùng chứa khí helium. Áp suất khối khí ở bình X gấp ba lần áp suất khối khí ở bình Y. Dung tích của bình Y gấp ba lần dung tích của bình X.Khi nhiệt độ khối khí trong hai bình bằng nhau thì
A. số nguyên tử ở bình X nhiều hơn số nguyên tử ở bình Y.
B. số nguyên tử ở bình Y nhiều hơn số nguyên tử ở bình X.
C. số nguyên tử ở hai bình bằng nhau.
D. mật độ nguyên tử ở hai bình như nhau.
Câu 6: Một cốc nước nóng và một cốc nước lạnh chứa lượng nước như nhau. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt của nước với cốc và môi trường. Rót một nửa lượng nước trong cốc nước nóng vào cốc nước lạnh, khi xảy ra cân bằng nhiệt thì nhiệt độ cốc nước lạnh tăng thêm 17,5 0C. Tiếp tục rót một nửa của lượng nước còn lại trong cốc nước nóng vào cốc nước lạnh, khi xảy ra cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của cốc nước lạnh tiếp tục tăng thêm
A. 8 0C. B. 7 0C. C. 6 0C. D. 5 0C.
Câu 7: Quá trình biến đổi trạng thái của một lượng khí lí tưởng được biểu diễn trong hệ tọa độ (p,V) bằng một đoạn thẳng có đường kéo dài đi qua gốc tọa độ như hình vẽ. Trong quá trình đó, nhiệt độ tuyệt đối của lượng khí
A. tỉ lệ thuận với bình phương thể tích khí.
B. luôn luôn tăng.
C. tỉ lệ nghịch với bình phương thể tích khí.
D. luôn luôn giảm.
Câu 8: Một bình kín có thể tích không đổi, chứa 0,1 mol khí lí tưởng ở áp suất (
), nhiệt độ
. Làm nóng khối khí đến nhiệt độ
. Khi đó, thể tích và áp suất của khối khí lần lượt là
A. 1,23 lít và 2,2 atm. B. 1,23 m3 và 1,8 Pa. C. 11,2 lít và 1,8 atm. D. 0,125 m3 và 1,8 Pa.
Câu 9: Chọn khẳng định đúng về phản ứng phân hạch hạt nhân.
A. Tổng khối lượng nghỉ của các hạt sản phẩm sau phân hạch luôn bằng tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước phân hạch.
B. Tổng khối lượng nghỉ của các hạt sản phẩm sau phân hạch luôn lớn hơn tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước phân hạch.
C. Tổng số proton của các hạt sau phân hạch luôn bằng tổng số proton của các hạt trước phân hạch.
D. Tổng số nucleon của các hạt sau phân hạch luôn bằng tổng số nucleon của các hạt trước phân hạch.
Câu 10: ............................................
............................................
............................................
Câu 13: Dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch chỉ có điện trở thuần 10 Ω, có cường độ dòng điện cực đại là 0,1 A. Khi đó, công suất tỏa nhiệt của đoạn mạch là
A. 0,1 W. B. 1,0 W. C. 0,5 W. D. 2 W.
Câu 14: Một máy phát điện xoay chiều có rôto là nam châm vĩnh cửu có tốc độ quay thay đổi được, cuộn dây được đặt trên stato. Dùng tần số kế điện tử để đo tần số f (vòng/s) của rôto và vôn kế đo suất điện động E (V) ở hai đầu cuộn dây. Kết quả đo f và E được biểu diễn bằng đồ thị như hình bên dưới.
Nếu chấp nhận sai số dưới 10% thì mối liên hệ giữa suất điện động E (mV) ở hai đầu cuộn dây và tần số f (vòng/s) của rôto là
A. E = 0,027f. B. E = 2,2f. C. E = 0,05f. D. E = 30f.
Câu 15: Khi nói về quan hệ giữa điện trường và từ trường của điện từ trường thì nhận định nào sau đây là đúng?
A. Vector cường độ điện trường và vector cảm ứng từ cùng phương và cùng độ lớn.
B. Tại mỗi điểm trong không gian, điện trường và từ trường luôn dao động ngược pha.
C. Tại mỗi điểm trong không gian, điện trường và từ trường luôn dao động lệch pha nhau .
D. Điện trường và từ trường biến thiên điều hòa theo thời gian với cùng chu kì.
Câu 16: Số hạt không mang điện tích trong nguyên tử silver là
A. 47. B. 60. C. 107. D. 154.
Câu 17: Đặt điện áp xoay chiều có biểu thức (V) vào một đoạn mạch chứa các linh kiện điện tử. Khi đó, biểu thức cường độ dòng điện chạy trong mạch là
Nhận định nào sau đây đúng?
A. Pha ban đầu của cường độ dòng điện là .
B. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch sớm pha hơn cường độ dòng điện trong mạch một góc .
C. Tần số của dòng điện là 50 Hz.
D. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 5 A.
Câu 18: Một vòng dây dẫn phẳng hình tròn có diện tích S = 60 cm2 được đặt trong một từ trường đều có B = 0,2 T. Trong 0,5 s vòng dây quay đều được một góc 60° như hình bên. Độ lớn suất điện động cảm ứng trong vòng dây là
A. 12.10-3 V. B. 1,2.10-3 V.
C. 2,2.10-3 V. D. 22.10-3 V.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Một bình cách nhiệt chứa 500 g nước ở nhiệt độ = 25 °C. Người ta lần lượt thả vào bình này những quả cầu sắt giống nhau đã được đốt nóng đến 200 °C. Sau khi thả quả cầu thứ nhất thì nhiệt độ của nước trong bình khi xảy ra cân bằng nhiệt là
= 29 °C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và môi trường, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giả thiết nước không bị tràn ra ngoài và lượng nước bị rút vào quả cầu sắt không đáng kể. Cho nhiệt dung riêng của sắt và nước lần lượt là 460 J/(kg.K) và 4 200 J/(kg.K); nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.105 J/kg.
a)Khối lượng của mỗi quả cầu sắt xấp xỉ bằng 0,1 kg.
b) Nếu tiếp tục thả thêm 4 quả cầu sắt nữa thì nhiệt độ của nước khi xảy ra cân bằng nhiệt xấp xỉ bằng 43 °C.
c) Để nhiệt độ của nước đạt 58 °C khi xảy ra cân bằng nhiệt thì cần thả thêm vào bình 10 quả cầu sắt nữa.
d) Sau đó, người ta muốn giảm nhiệt độ của nước trong bình xuống còn 40 °C nên người ta đã thả tiếp vào bình 200 g nước đá ở 0 °C (không lấy quả cầu sắt ra).
Câu 2: Bệnh giảm áp là một trong những bệnh nghề nghiệp của thợ lặn, có tỉ lệ gây tử vong và mất sức lao động cao.
Trong quá trình giảm áp, sự hòa tan của khí xảy ra theo quá trình ngược lại. Độ hòa tan giảm, các khí thải bớt ra ngoài cơ thể qua đường phổi. Nếu áp suất giảm chậm thì khí nitrogen từ các mô hòa tan vào máu, được vận chuyển tới phổi rồi thải ra ngoài. Khi giảm áp nhanh, khí nitrogen không vận chuyển kịp tới phổi giải phóng ra ngoài sẽ tích lại trong cơ thể. Khi quá bão hòa tới mức nhất định sẽ hình thành các bọt khí, các bọt khí hình thành to dần gây tắc mạch máu, chèn ép các tế bào (đặc biệt là các tế bào thần kinh), dẫn đến liệt, rối loạn hoạt động cơ vòng, … Đó là nguyên nhân của bệnh giảm áp.
Nguồn: https://s.net.vn/iRxj
Một thợ lặn từ độ sâu 35 m nổi lên mặt nước quá nhanh làm cho khí nitrogen (coi là khí lí tưởng) trong cơ thể hình thành các bọt khí. Giả sử sự chênh lệch nhiệt độ là không đáng kể. Áp suất khí nitrogen trong phổi và cơ thể bằng áp suất môi trường tác dụng lên người thợ lặn. Cho biết khối lượng riêng của nước là 103 kg/m3, áp suất khí quyển là 101 325 Pa. Lấy g = 10 m/s2.
Người thợ lặn sử dụng bình nén khí (bình A) có các thông số 12 lít – 2.107 Pa chứa không khí (xem là khí lí tưởng). Người ta sử dụng máy nén khí để bơm khí ở áp suất 105 Pa vào bình A với lưu lượng khí là 100 lít/phút và nhiệt độ khối khí không đổi trong suốt quá trình bơm. Ban đầu trong bình A chưa có khí và bỏ qua lượng khí thoát ra ngoài.
a) Áp suất môi trường tác dụng lên người thợ lặn khi ở độ sâu 35 m là 350 kPa.
b) Khi nổi lên mặt nước, áp suất môi trường tác dụng lên người thợ lặn là 105 Pa.
c) Nếu bọt khí nitrogen được hình thành ở độ sâu 35 m thì khi người thợ lặn lên đến mặt nước, thể tích bọt khí nitrogen tăng 3,5 lần.
d) Thời gian bơm khí vào bình A để đạt các thông số 12 lít – 2.107 Pa là 24 phút.
Câu 3: ............................................
............................................
............................................
Câu 4: Arktika là tàu phá băng chạy bằng năng lượng hạt nhân của Nga. Với chiều dài 173 m, cao 15 m, tàu được trang bị hai lò phản ứng hạt nhân, mỗi lò có công suất 175 MW, giúp tàu phá lớp băng dày đến 3m.
Nếu lò phản ứng này sử dụng năng lượng từ sự phân hạch của , mỗi phân hạch sinh ra trung bình 203 MeV. Cho khối lượng mol của nguyên tử
là 235 g/mol.
a) Trong 940 g có chứa
nguyên tử
.
b) Trong 1 ngày, mỗi lò tiêu thụ xấp xỉ 1,82 kg .
c) Mỗi kg than đá khi đốt cháy hoàn toàn sẽ tỏa ra nhiệt lượng 27.106 J. Năng lượng nhiệt tỏa ra khi 1 kg phân hạch hoàn toàn bằng năng lượng nhiệt tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn khoảng 3 tấn than đá.
d) Cho nhiệt nóng chảy riêng của băng ở 0 °C là 334 kJ/kg. Với năng lượng nhiệt tỏa ra khi 1 kg phân hạch hoàn toàn sẽ làm nóng chảy khối băng có khối lượng xấp xỉ
kg.
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Một lò nung đang bị hư màn hình hiển thị nhiệt độ lò. Để xác định nhiệt độ của lò nung, một người công nhân đã lấy một mẫu sắt 100 g đang nung trong lò ra và thả nó vào một nhiệt lượng kế chứa 1,06 kg nước ở 25 0C, khi có cân bằng nhiệt xảy ra thì nhiệt độ của nước là 35 0C. Biết nhiệt dung riêng của sắt và nước lần lượt là 460 J/(kg.K) và 4 200 J/(kg.K). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường và nhiệt lượng kế; sự bay hơi của nước. Tính nhiệt độ của lò nung theo đơn vị Kelvin (làm tròn đến hàng đơn vị).
Đáp án: 1003
Câu 2: Một chai thuỷ tinh chứa không khí được đậy kín bằng một cái nút có khối lượng 300 g. Tiết diện trong của miệng chai là
. Khi ở nhiệt độ phòng
người ta xác định được áp suất của khối khí trong chai bằng với áp suất khí quyển và bằng
(
). Nút chai bị đẩy thụt ngang với miệng chai nên không thể dùng tay lấy nút chai ra được. Người ta phải dùng biện pháp là nhúng ngập chai thủy tinh đó vào trong nồi nước sôi (như hình bên) thì sau một khoảng thời gian thấy cái nút bị đẩy di chuyển đi lên. Cho gia tốc trọng trường
,
; ma sát giữa nút và thành chai là Fms = 3 N. Bỏ qua sự giãn nở vì nhiệt của vỏ chai.
Tính nhiệt độ của khối khí trong chai khi cái nút bắt đầu bị đẩy di chuyển đi lên (tính theo đơn vị kelvin và làm tròn đến hàng đơn vị).
Đáp án: 312
Câu 3: Để pha sữa bột cho con, một người mẹ dùng nước nguội ở 25 °C pha với nước nóng ở 100 °C để thu được 180 ml nước ở 50 °C. Biết khối lượng riêng của nước là 997 kg/m3, nhiệt dung riêng của nước là 4 200 J/(kg.K). Tỉ số giữa lượng nước nóng và nước nguội đã dùng bằng bao nhiêu ?
Đáp án: 0,5
Câu 4: ............................................
............................................
............................................
Câu 6: Một mẫu chất phóng xạ X phân rã theo thời gian và phát ra các hạt . Số lượng các hạt
này được ghi nhận bởi một máy thu (ống Geiger - Muller) và được biểu diễn theo thời gian t như đồ thị ở hình bên dưới. Tính hằng số phóng xạ của chất phóng xạ X (làm tròn đến hàng phần trăm).
Đáp án: 0,08