Đề thi thử Vật lí Tốt nghiệp THPTQG 2025 - Đề tham khảo số 35
Bộ đề thi thử tham khảo môn vật lí THPTQG năm 2025 sẽ giúp thầy cô ôn tập kiến thức, luyện tập các dạng bài tập mới cho học sinh để chuẩn bị tốt cho kì thi quan trọng sắp tới. Đề thi cập nhật, đổi mới, bám sát theo cấu trúc đề minh họa của Bộ GD&ĐT. Mời thầy cô và các em tham khảo.
Xem: => Bộ đề luyện thi tốt nghiệp THPTQG môn Vật lí
ĐỀ ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 – ĐỀ 42
MÔN: VẬT LÍ
Thời gian làm bài 50 phút; không kể thời gian phát đề
Cho biết: π = 3,14; T (K)= t (°C) + 273; R=8,31 J.mol-1.K-1; NA = 6,02.1023 hạt/mol.
PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Quá trình một chất chuyển từ thể lỏng sang thể rắn được gọi là quá trình
A. nóng chảy. B. hoá hơi. C. hoá lỏng. D. đông đặc.
Câu 2: Biển báo nào dưới đây cảnh báo khu vực nguy hiểm về điện?
A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 4.
Sử dụng các thông tin sau cho câu 3 và câu 4: Trong hệ thống làm mát của động cơ nhiệt, động cơ làm mát nhờ dòng chảy tuần hoàn của nước đi vào các chi tiết cần làm mát hấp thu nhiệt và đi ra các ống làm mát để giảm nhiệt độ. Cho rằng nhiệt độ của dòng nước khi đi ra khỏi các chi tiết cần làm mát là 56 oC. Mỗi giờ có 50 kg nước bơm qua, biết nhiệt độ của nước trước khi vào máy là 35 oC; nhiệt dung riêng của nước là 4180 J/kg.K.
Câu 3: Nhiệt độ của nước tăng bao nhiêu oC khi qua các chi tiết cần làm mát?
A. 45. B. 25. C. 21. D. 95.
Câu 4: Nhiệt lượng mà nước thu vào trong mỗi giờ là
A. 8778 kJ. B. 6270 kJ. C. 15048 kJ. D. 4389 kJ.
Câu 5: Chọn câu sai. Khi quả bóng bị móp (nhưng chưa bị thủng) được thả vào cốc nước nóng thì quả bóng sẽ phồng trở lại, khi đó
A. thể tích quả bóng tăng lên.
B. nhiệt độ khí trong quả bóng tăng lên.
C. nội năng của lượng khí tăng lên.
D. áp suất của lượng khí giảm đi.
Câu 6: Người ta biến đổi đẳng nhiệt một khối khí có thể tích là 12 lít ở áp suất 105 Pa sang trạng thái có áp suất 1,5.105 Pa. Sau khi biến đổi, thể tích khối khí là
A. 8 lít. B. 20 lít. C. 15 lít. D. 10 lít.
Câu 7: Với các thông số của một lượng khí gồm áp suất p, thể tích V và nhiệt độ T, hệ thức nào sau đây là của định luật Charles về quá trình đẳng áp?
A. B.
=
C. pV =
D.
=
Câu 8: Một bình chứa khí có áp suất bằng áp suất khí quyển và có nhiệt độ là 27 oC. Khối lượng khí trong bình là Người ta tăng nhiệt độ của bình thêm 10 oC và mở một lỗ nhỏ cho khí thông với khí quyển. Khối lượng khí trong bình giảm đi
A. 5,85 gam. B. 6,28 gam. C. 4,84 gam. D. 3,76 gam.
Câu 9: Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là sai? Sóng điện từ
A. chỉ truyền được trong chân không.
B. bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường.
C. lan truyền trong chân không với tốc độ c = 3.108 m/s .
D. là sóng ngang và mang năng lượng.
Câu 10: Bốn đoạn dây dẫn a, b, c, d có cùng chiều dài l được đặt vuông góc với véctơ cảm ứng từ trong từ trường đều, mang dòng điện I1> I2> I3> I4 (hình vẽ bên). Lực từ do từ trường đều tác dụng lên đoạn dây dẫn nào là nhỏ nhất?

A. Đoạn a. B. Đoạn b.
C. Đoạn c. D. Đoạn d.
Câu 11: Chọn câu trả lời đúng khi nói về từ trường?
A. Từ trường do điện tích điểm đứng yên gây ra.
B. Cảm ứng từ tại một điểm đặc trưng cho từ trường về mặt tác dụng lực tại điểm đó.
C. Từ trường tác dụng lực từ lên một điện tích đứng yên.
D. Phương của lực từ tại một điểm trùng với phương tiếp tuyến của đường sức từ tại điểm đó.
Câu 12: Lò vi sóng (hình vẽ ) hoạt động dựa vào ứng dụng của
A. sóng cơ. B. sóng âm. C. sóng vô tuyến. D. sóng viba.
Câu 13: ............................................
............................................
............................................
Câu 16: Khi cho α thay đổi thì từ thông cực đại gửi qua khung dây (C) là
A. . B.
. C.
. D.
Câu 17: Một nguồn phóng xạ, phát ra hai tia phóng xạ (có thể là hai trong bốn tia α, γ, β+ hoặc β-). Các tia phóng xạ này bay vào một từ trường đều, vết của quỹ đạo được mô tả bằng những đường nét liền như hình vẽ. Hai tia phóng xạ này là
A. tia β+ và α. B. tia β+ và β-. C. tia α và β-. D. tia γ và α.
Câu 18: Để giám sát quá trình hô hấp của bệnh nhân, các nhân viên y tế sử dụng một đai mỏng gồm 200 vòng dây kim loại quấn liên tiếp nhau được buộc xung quanh ngực của bệnh nhân như hình bên. Khi bệnh nhân hít vào, diện tích của các vòng dây tăng lên một lượng 50 cm2. Biết từ trường Trái Đất tại vị trí đang xét được xem gần đúng là đều và có độ lớn cảm ứng từ là B, các đường sức từ hợp với mặt phẳng cuộn dây một góc 30°. Giả sử thời gian để một bệnh nhân hít vào là 1,25 s, khi đó độ lớn suất điện động cảm ứng trung bình sinh ra bởi cuộn dây trong quá trình nói trên là
V. Giá trị của cảm ứng từ B của Trái Đất là
A. . B.
. C.
. D.
.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Người ta sử dụng bộ thí nghiệm (hình bên) để tìm hiểu về mối liên hệ giữa áp suất và thể tích của
mol khí ở nhiệt độ không đổi.
a) (2) là pit-tông có ống nối khí trong xi lanh với áp kế.
b) Với kết quả thu được ở bảng bên, tích pV trong hệ đơn vị SI bằng 3.
c) Nhiệt độ của lượng khí đã dùng trong thí nghiệm khoảng 301 K.
d) Thí nghiệm này là thí nghiệm kiểm chứng định luật Boyle.
Câu 2: Cho một "cân dòng điện" như hình vẽ bên. Mục đích là sử dụng lực từ tác dụng lên dây dẫn mang dòng điện để đo cảm ứng từ B của từ trường. Dòng điện qua dây dẫn có cường độ
và chiều dài đoạn dây l = 0,12 m, đặt trong từ trường đều của nam châm hình chữ U sao cho dây dẫn vuông góc với véctơ cảm ứng từ. Để khung dây cân bằng, người ta đặt một kẹp giấy có trọng lượng
ở phía đối diện so với trục quay và cách trục quay khoảng cách
Biết khoảng cách từ trục quay đến đoạn dây là
a) Lực từ tác dụng lên dây dẫn không phụ thuộc vào chiều dài của dây dẫn.
b) Nếu ta tăng dòng điện lên gấp đôi thì trọng lượng P của kẹp giấy cần phải tăng lên gấp đôi để khung dây cân bằng.
c) Lực từ tác dụng lên dây dẫn lúc đầu có độ lớn là
d) Cảm ứng từ của từ trường đều là
Câu 3: ............................................
............................................
............................................
Câu 4: Đồng vị Iodine là chất phóng xạ
được sử dụng trong y học để điều trị các bệnh liên quan đến tuyến giáp. Chất này có chu kỳ bán rã là 8,04 ngày. Một bệnh nhân được chỉ định sử dụng liều Iodine-131 với độ phóng xạ ban đầu là
. Coi rằng 85% lượng Iodine
trong liều đó sẽ tập trung tại tuyến giáp. Bệnh nhân được kiểm tra tuyến giáp lần thứ nhất ngay sau khi dùng liều và lần thứ hai sau 48 giờ. Biết khối lượng mol nguyên tử của Iodine là 127 g/mol.
a) Hạt nhân phát ra hạt electron để biến đổi thành hạt nhân
.
b) Hằng số phóng xạ của là
.
c) Khối lượng của có trong liều mà bệnh nhân đã sử dụng là
.
d) Sau khi dùng liều 48 giờ, lượng đã lắng đọng tại tuyến giáp có độ phóng xạ là
.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Sử dụng thông tin sau cho Câu 1 và Câu 2: Một khinh khí cầu có dung tích 32 m3 được bơm khí hydrogen. Khi bơm xong, hydrogen trong khinh khí cầu có nhiệt độ 27 °C, áp suất 0,92 atm. Khối lượng mol nguyên tử của hydrogen là 1 g/mol.
Câu 1: Số phân tử hydrogen trong khinh khí cầu là x.1026. Tìm x (làm tròn kết quả đến chữ số phần trăm).
Đáp án: 7,20
Câu 2: Mỗi giây bơm được 2,5 g hydrogen vào khí cầu. Cần thời gian bao nhiêu giây thì bơm xong (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
Đáp án: 957
Sử dụng các thông tin sau cho Câu 3 và Câu 4: Trong phản ứng phân hạch hạt nhân , năng lượng trung bình tỏa ra khi phân hạch một hạt nhân là 200 MeV. Biết 1 eV = 1,60.10-19J; một năm có 365 ngày. Khối lượng mol nguyên tử của
là 235 g/mol.
Câu 3: Năng lượng tỏa ra trong quá trình phân hạch hạt nhân của 800 g trong lò phản ứng là
(J). Tìm giá trị của x (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm).
Đáp án: 56,6
Câu 4: Một nhà máy điện nguyên tử dùng nhiên liệu trên, có công suất 625 MW, hiệu suất là 25%. Lượng nhiên liệu tiêu thụ hằng năm của nhiên liệu
là bao nhiêu kg (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)?
Đáp án: 962
Sử dụng thông tin sau cho Câu 5 và Câu 6: ............................................
............................................
............................................